CHƯƠNG 5
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
• Hiểu được vai trò, mục tiêu, nguyên tắc và nội dung hoạt động thiết kế sản phẩm mới.
• Nắm bắt quy trình thiết kế sản phẩm mới, xu hướng thiết kế trong hoạt động phát triển sản phẩm mới.
• Hiểu được tầm quan trọng của kiểm định sử dụng sản phẩm.
• Vận dụng các kỹ thuật kiểm định Alpha, Beta, và Gamma vào thiết kế sản phẩm mới.
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
5.1. Thiết kế sản phẩm
5.2. Kiểm định sản phẩm
5.1. Thiết kế sản phẩm
5.1.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu, nguyên tắc và nội dung của thiết kế sản phẩm
5.1.2. Quy trình thiết kế sản phẩm mới
5.1.3. Các định hướng trong thiết kế sản phẩm
mới
HOẠT ĐỘNG 1
“sự tổng hợp công nghệ và nhu cầu
có khả năng sản xuất nhiều phương thức khác nhau
không chỉ là “làm đẹp”
khả năng chế tạo Kiểu dáng về sản phẩm Nghiên cứu về lao động
Các thông số kỹ thuật
5.1.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu, nguyên tắc và nội dung của thiết kế sản phẩm
Thiết kế sản phẩm
THIẾT KẾ là “sự tổng hợp công nghệ và nhu cầu của con người vào các sản phẩm có khả năng sản xuất được”.
+ Thiết kế bao gồm từ tạo ra kiểu dáng sản phẩm đến các nghiên cứu về lao động => thiết lập các thông số kỹ thuật cho sản phẩm cuốicùng.
+ Thiết kế được sử dụng theo nhiều phương thức khác nhau để đạt được mục tiêu phát triển sản phẩm mới.
+ Thiết kế không chỉ là “làm đẹp” cho sản phẩm mà còn mang đến khả năng chế tạo ra sản phẩm.
HOẠT ĐỘNG 2
bảo vệ môi trường
Đẩy nhanh
Xây dựng hoặc hỗ trợ
dễ dàng sản xuất sự khác biệt
phù hợp với nhu cầu
Vai trò của thiết kế sản phẩm
Đẩy nhanh tốc độ vào thị trường
Thiết kế để dễ dàng sản xuất Thiết kế để tạo ra sự khác biệt
Thiết kế để phù hợp với nhu cầu của xã hội
Xây dựng hoặc hỗ trợ nhận diện thương hiệu cho công ty
Thiết kế để
bảo vệ môi trường
Thỏa mãn khách hàng
Chất lượng
Chi phí
Yếu tố chính của một chiến lược thiết kế
Tạo lợi thế cạnh tranh
Yếu tố chính của một chiến lược
thiết kế
Thời gian thâm nhập thị trường
Thỏa mãn nhu cầu khách hàng
-
Chức năng của sản phẩm/dịch vụ-
Chi phí – chất lượng – mẫu mã – thẩm mỹ-
Dễ lắp ráp – bảo trì – sản xuất & an toànMục tiêu của thiết kế sản phẩm Mục tiêu
chính
Mục tiêu thứ cấp
HOẠT ĐỘNG 3
Hợp lý Đơn giản
hữu dụng
trực quan
Linh hoạt khả năng
Thông tin
Dung
giảm thiểu những bất lợi
thể chất thấp
sự tiêu hao thể lực
dễ dàng tiếp cận, thao tác và sử dụng
Nguyên tắc của thiết kế
• Hợp lý trong sử dụng (Equitable Use):
Thiết kế phải hữu dụng với con người với những khả năng khác nhau.
• Linh hoạt trong sử dụng (Flexibility in Use):
Thiết kế phải phù hợp với nhiều sở thích khác nhau.
• Đơn giản và trực quan trong sử dụng (Simple and Intuitive to Use):
Thiết kế phải dễ dàng hiểu và sử dụng với mọi người.
• Thông tin nhận thức (Perceptible Information):
Thiết kế truyền đạt các thông tin yêu cầu cho người sử dụng.
Nguyên tắc của thiết kế
• Dung sai lỗi (Tolerance for Error):
Thiết kế giảm thiểu những bất lợi do sử dụng không phù hợp.
• Tác động thể chất thấp (Low Physical Effort):
Thiết kế phải được sử dụng 1 cách hiệu quả với sự tiêu hao thể lực thấp nhất.
• Kích thước và không gian cho tiếp cận và sử dụng:
Sản phẩm phải dễ dàng tiếp cận, thao tác và sử dụng.
Đặc điểm của một thiết kế TỐT
• Phù hợp với mục tiêu
• Đáng tin cậy
• Sự hài lòng với hình dáng bên ngoài
• Dễ dàng sử dụng
• Thuận tiện cho người sử dụng
• Hiệu quả cao trong sử dụng
• Dễ dàng bảo trì, sửa chữa.
• An toàn trong sử dụng
• An toàn trong sản xuất
• Hiệu quả về tài chính
• Phù hợp với luật pháp
• Thân thiện với môi trường
• Phù hợp nhu cầu của thị trường
Yếu tố quan trọng trong thiết kế
• Dễ sử dụng
• Dễ bảo trì
• Người dùng tương tác với sản phẩm
• Kiến thức sử dụng sản phẩm an toàn
Tính an
toàn Tính thẩm
mỹ
• Chi phí của sự khác biệt SP cần thiết
• Tầm quan trọng của niềm tự hào của quyền sở hữu, hình ảnh.
• Động lực cho đội ngũ thiết kế
Xây dựng các SP mẫu và thử
nghiệm
Thiết lập các tài liệu chi tiết và kỹ
thuật
Sàng lọc các sản phẩm hiện có
Phát triển các sản phẩm/dịch vụ mới
Kết hợp các mục tiêu chất lượng và mục tiêu chi phí
Chuyển nhu cầu và mong muốn của KH vào SP/DV
Các hoạt
động
thiết kế
5.1.2. Tiến trình thiết kế
sản phẩm mới
1. Cụ thể hóa ý niệm sản phẩm
2. Xác định thành phần sản phẩm
3. Xác định các thông số thể hiện
4. Chuyển tải thông số thể hiện vào thông số thiết kế
5. Chuyển tải thông số thiết kế vào thông số giao dịch với KH Tiến trình thiết kế sản phẩm
Thành viên tham gia tiến trình thiết kế
Thành viên trực tiếp
▪ Nghiên cứu và phát triển
▪ Nhà thiết kế công nghiệp và stylist
▪ Nhà thiết kế sản phẩm
▪ Kỹ sư SX và TK hệ thống
▪ Nhà tổ chức sản xuất
Thành viên gián tiếp
▪ Cố vấn thiết kế
▪ Nhân viên marketing
▪ Nhà phân phối
▪ Đối tác/nhà cung ứng
▪ Chính phủ
▪ Khách hàng
▪ Luật sư/cố vấn PL của công ty
▪ Dịch vụ kỹ thuật
Slidesgo Flaticon
Freepik
CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, including icons by Flaticon, and
infographics & images by Freepik
5.1.3. Định hướng trong
thiết kế sản phẩm mới
Conduct
Xu hướng trong thiết kế sản phẩm
•
Mang đến sự hài lòng của khách hàng•
Giảm thiểu thời gian sản xuất/giới thiệu sản phẩm•
Tổ chức sản xuất và cung ứng hàng hóa đúng thời gian•
Quan tâm đến môi trường•
Tính thẩm mỹ của sản phẩm•
Thiết kế chức năng liên quan đến hiệu suất sử dụng sản phẩm•
Tính kinh tế trong sản xuấtConduct
Định hướng thiết kế sản phẩm
Định hướng công nghệ
Định hướng sản xuất
Định hướng lắp đặt Định hướng
khách hàng Định hướng
vì môi trường
Conduct
Định hướng công nghệ
•
Kỹ thuật hay công nghệ đóng vai trò quan trọng trong định hướng•
Có sự tham gia của thiết kế công nghiệp.VD. Chip intel và động cơ của GE
Định hướng khách hàng
•
Có sự tương tác cao giữa người dùng với sản phẩm.•
Marketing và kỹ thuật có sự phối hợp chặt chẽ với bộ phận thiết•
kếChức năng và tính thẩm mỹ của sản phẩm là rất quan trọng.Conduct
Định hướng công nghệ vs Định hướng
khách hàng
Conduct
Định hướng sản xuất
Tính đến khả năng của tổ chức sản xuất trong việc thiết kế sản phẩm/dịch vụ
•
Vị trí của các cơ sở sản xuất•
Các nhà cung cấp•
Hệ thống giao thông vận tải•
Lực lượng lao động hiện tại•
Công nghệ hiện đại•
Các hợp đồngCác yếu tố này có thể làm hạn chế việc thực hiện 1 thiết kế mới.
Conduct
Định hướng môi trường
•
Thiết kế theo định hướng môi trường (DFE) là phương pháp thiết kế nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ tác động của sản phẩm đến môi trường trong vòng đời của nó•
Thực hiện 1 hoạt động thiết kế DFE hiệu quả là duy trì hoặc cải thiện chất lượng sản phẩm và chi phí, đồng thời giảm các tác động đến môi trường.•
DFE mở rộng các nhà máy sản xuất truyền thống, tập trung vào sản xuất và phân phối theo 1 vòng đời khép kín.Conduct
Các cấp độ thiết kế theo định hướng môi trường
•
Cấp độ 1: Cải tiến, gia tăng các sản phẩm hiện tại•
Cấp độ 2: “Giới hạn xanh” – tái thiết kế căn bản các SP hiện có•
Cấp độ 3: Lựa chọn thay thế sản phẩm: SP mới hoặc các ý niệm dịch vụ mới•
Cấp độ 4: Thiết kế cho xã hội bền vững.Conduct
Định hướng lắp đặt
Ý tưởng then chốt cho DFA (Design for Assembly):
•
Tối thiểu hóa số lượng bộ phận (Minimize parts count)•
Tối đa hóa sự thực hiện từng phần (Maximize the ease of handling parts)•
Tối đa hóa sự dễ lắp đặt (Maximize the ease of inserting parts)Lợi ích của DFA (Benefits of DFA):
•
Chi phí nhân công thấp (Lower labor costs)•
Các lợi ích gián tiếp khác (Other indirect benefits)5.2. Kiểm định sử dụng sản phẩm và tầm quan trọng
5.2.1. Định nghĩa
5.2.2. Tầm quan trọng của kiểm định sử dụng sản phẩm
5.2.3. Các quyết định trong kiểm định sử
dụng sản phẩm
Conduct
Định nghĩa
•
Kiểm định sử dụng sản phẩm: là thực hiện việc sử dụng sản phẩm trong điều kiện hoạt động bình thường.•
Các loại kiểm định:+ Kiểm định Alpha: Thực hiện trong phòng thí nghiệm.
+ Kiểm định Beta: Thực hiện với khách hàng.
+ Kiểm định Gamma: Thực hiện với khách hàng qua nhiều giai đoạn.
•
Mục tiêu cơ bản: xác định tình trạng hoạt động của sản phẩm và kiểm tra lỗi của sản phẩm.Kiểm định Gamma
•
Kiểm định Beta có thể không đáp ứng hết các yêu cầu của nhà phát triển.•
Sản phẩm mới có đáp ứng nhu cầu của khách hàng?•
Nó có hiệu quả về mặt chi phí không?•
Kiểm định Gamma: là hình thức kiểm định sử dụng sản phẩm 1 cách chi tiết hơn với người tiêu dùng (end user)•
Là hình thức kiểm định sử dụng sản phẩm “lý tưởng” – nhưng trong nhiều trường hợp, các công ty chỉ thực hiện kiểm định beta vì:•
Chi phí và thời gian.•
Theo đuổi các đối thủ cạnh tranh.Microsoft đã phát triển sản phẩm Explorer, trong suốt thời gian đó, Microsoft đã tiến hành thử nghiệm sản phẩm trong nội bộ công ty với hơn 18.000 nhân viên của nó.
Tập đoàn Microsoft đã phát hành bản beta Windows 10 và dựa trên phản hồi từ hàng ngàn người dùng mà họ đã quản lý để phát hành một phiên bản hệ điều hành ổn định.
Việc phát hành vắc xin chống lại bệnh được trải qua nhiều quy trình khác nhau, để đảm bảo chất lượng vắc xin tốt nhất khi đến tay người bệnh.
Đâu là ví dụ của kiểm định alpha, beta và gamma? Vì sao?
Tầm quan trọng của kiểm định sử dụng sản phẩm
Tầm quan trọng của kiểm định sử dụng SP
1. Đánh giá phản ứng của đối thủ cạnh tranh Xây dựng cơ sở công nghệ tốt
hơn bằng việccung cấp những sự cách ly sự sao chép của ĐTCT hơn là lo
lắng sự sao chép.
2. Sự phức tạp của nhu cầu khách hàng Nhu cầu của KH là phức tạp
=> Kiểm định sử dụng sẽ nhận diện những vấn đề có
thể có với việc sử dụng của khách hàng.
3. Sự truyền thôngcủa KH về nhu cầu của họ
Ngườitiêu dùngthườngcó vấn đềtrongviệc thể hiện mongmuốnvà sự hài lòng
với sản phẩm/dịch vụ 4. Đảm bảo việc mang
đến 1 SP chất lượng Mang đến 1 SP chất lượng toàn diện-phòng tránh “tình
huống xấu” với SP chất lượng kém trước khi tung ra
thị trường
5.2.3. Quyết định kiểm
định sử dụng sản phẩm
❑Thành viên tham gia kiểm định
▪ Thành viên của Lab nghiên cứu/nhóm phát triển sản phẩm
▪ Các chuyên gia
▪ Nhân viên
▪ Khách hàng, người tiêu dùng cuối cùng, nhà bán buôn, cố vấn người dùng, khách hàng của đối thủ cạnh tranh, và bộ phận hỗ trợ kỹ thuật.
❑Phương thức tiếp cận
▪ Hình thức liên hệ: Mail và liên hệ trực tiếp
▪ Lựa chọn: Liên lạc cá nhân hoặc nhóm.
▪ Địa điểm:
+ Điểm sử dụng (tại nhà, văn phòng hay nhà máy) + Vị trí trung tâm (nhà bếp thử nghiệm)
❑ Tiết lộ nhận diện thương hiệu
▪ Biết được thương hiệu của 1 sản phẩm mới có thể dẫn đến hiệu ứng halo, có thể bóp méo phản ứng của người dùng.
▪ Nhà phát triển cần 1 sự so sánh cạnh tranh => Kiểm định mù (Blind Test) + Đầu tiên, Kiểm định mù, tiếp theo là kiểm định thương hiệu
▪ Dịch vụ hiếm khi được kiểm định mù.
Các hình thức thực hiện kiểm định sử dụng
Loại Sản phẩm Hướng dẫn
Monadic Người thử nghiệm kiểm định 1 sản phẩm.
Hãy thử sản phẩm bàn chải đánh răng này và cho tôi biết mức độ yêu thích của bạn
Kiểm định monadic tuần tự
(Sequential Monadic)
Kiểm định monadic “Back to back” nhiều sản phẩm với cùng
1 người thử nghiệm. Giống như Monadic
Các hình thức thực hiện kiểm định sử dụng
Loại Sản phẩm Hướng dẫn
So sánh cặp (Paired comparison)
Kiểm định SP mới vs. SP cạnh tranh
“Sử dụng những sản phẩm này và cho biết mức độ yêu thích chúng và sản phẩm nào bạn thích hơn”
So sánh tam giác (Triangular comparison)
Kiểm định SP mới với 2 SP cạnh tranh khác hoặc kiểm định 2 sản phẩm mới với 1 sản phẩm cạnh tranh khác.
Giống như so sánh cặp
❑ Phương thức thu thập phản ứng của người thử nghiệm 3 lựa chọn với thang đo ngôn ngữ 5 – 7 – 9 mức độ.
Người thử nghiệm luôn luôn được hỏi để so sánh SP mới với những SP khác.
Vì lý do chẩn đoán, người kiểm định luôn muốn thông tin mô tả.
Bảng thu thập dữ liệu thử nghiệm SP:
Thích/Không thích, yêu thích hơn và mô tả
❑ Diễn giải dữ liệu thu thập
▪ Những hình ảnh,
▪ Con số so sánh không chỉ là số tuyệt đối.
❑ Đối tượng thực hiện kiểm định sử dụng sản phẩm
▪ Bên trong công ty và nhân viên bên ngoài công ty.
▪ Các bộ phận chức năng (Marketing, Kỹ thuật….).
NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶC BIỆT KHI KIỂM ĐỊNH SỬ DỤNG SẢN PHẨM
▪ Không thay đổi dữ liệu chỉ vì chúng đã sai.
▪ Luôn cảnh giác với các điều kiện khác thường.
▪ Điều gì sẽ xảy ra nếu vẫn triển khai SP mà không có kiểm định sử dụng?
Slidesgo Flaticon
Freepik
CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, including icons by Flaticon, and
infographics & images by Freepik