• Tidak ada hasil yang ditemukan

Hướng dẫn viết chi tiết

N/A
N/A
Galuh

Academic year: 2024

Membagikan "Hướng dẫn viết chi tiết"

Copied!
15
0
0

Teks penuh

(1)

WAY TO ENTERPRISE

Lesson 18

Use case Specification

(2)

Agenda

I. Đặc tả Use case là gì?

II. Các thành phần có trong Use case Specification III. Ví dụ về đặc tả Use case

IV. Viết đặc tả Use case của 1 chức năng trong bài tập lớn

(3)

I. Đặc tả Use case là gì?

Use case Diagram là tổng quan các Requirement theo góc nhìn của người dùng. Tuy nhiên, Use case diagram khá chung chung để các stakeholder có cái nhìn trực quan về những Requirement được mô tả.

=> Use case Specification giúp diễn đạt các Use case một cách chi tiết hơn.

(4)

II. Các thành phần trong đặc tả Use case

Summary

Use Case Name: Tên Use Case

Use Case ID: Mã Use Case

Use Case Description: Tóm gọn nhanh sự tương tác được thể hiện trong Use Case là gì.

Actor: Những đối tượng thực hiện sự tương tác trong Use Case.

Priority: Mức độ ưu tiên của Use Case so với các Use Case còn lại trong dự án.

Trigger: Điều kiện kích hoạt Use Case xảy ra.

Pre-Condition: Điều kiện cần để Use Case thực hiện thành công.

Post-Condition: Những thứ sẽ xuất hiện sau khi Use Case được thực hiện thành công.

(5)

II. Các thành phần trong đặc tả Use case

Flow

Basic Flow: luồng tương tác CHÍNH giữa các Actor và System để Use Case thực hiện thành công.

Alternative Flow: luồng tương tác THAY THẾ giữa các Actor và System để Use Case thực hiện thành công.

Exception Flow: luồng tương tác NGOẠI LỆ giữa các Actor và System mà Use Case thực hiện thất bại.

(6)

II. Các thành phần trong đặc tả Use case

Additional Information

Business Rule: các quy định về mặt Business mà hệ thống bắt buộc phải nghe theo, làm theo.

Non-Functional Requirement: Vì Use Case chỉ dùng để thể hiện Function Requirement, nên phải bổ sung các yêu cầu về Non-Functional Requirement (nếu có)

(7)

III. Ví dụ về đặc tả Use case

Viết Use case Specification của Use case “Đăng nhập”

Use case ID UC-1.1

Use case Name (Tên Use case) Đăng nhập

Description (Tóm gọn nhanh sự tương tác được thể hiện trong Use case là gì) Là người dùng, tôi muốn đăng nhập để sử dụng các chức năng của hệ thống.

Actor(s) (Những đối tượng thực hiện sự tương tác trong Use case) Người dùng hệ thống

(8)

III. Ví dụ về đặc tả Use case

Priority (Mức độ ưu tiên của Use case so với các Use case còn lại) Must have

Trigger (Điều kiện kích hoạt Use case xảy ra)

Người dùng muốn đăng nhập để sử dụng chức năng hệ thống

Pre-Condition(s) (Điều kiện cần để Use Case thực hiện thành công) Account của người dùng đã được đăng ký trong hệ thống

Thiết bị của người dùng connect internet thành công

Post-Condition(s) (Những thứ sẽ xuất hiện sau khi Use case thực hiện thành công) Đăng nhập thành công

Di chuyển vào trang phù hợp.

(9)

III. Ví dụ về đặc tả Use case

Basic Flow (luồng tương tác chính giữa Actor và System để Use case thực hiện thành công)

1. Người dùng truy cập ứng dụng

2. Người dùng vào chức năng Đăng nhập

3. Người dùng nhập tài khoản Username/ Password và click Đăng nhập

4. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập thành công và cho phép người dùng truy cập vào ứng dụng

(10)

III. Ví dụ về đặc tả Use case

Alternative Flow (luồng tương tác thay thế giữa các Actor và System để Use case thực hiện thành công)

3a. Người dùng chọn đăng nhập bằng Google account

3a1. Hệ thống chuyển sang màn hình đăng nhập của Google 3a2. Người dùng nhập tài khoản Google và Đăng nhập

4a. Google xác thực thông tin đăng nhập thành công

3b. Người dùng chọn đăng nhập bằng Fb account

(11)

III. Ví dụ về đặc tả Use case

Exception Flow (luồng tương tác ngoại lệ giữa Actor và System mà Use case thực hiện thất bại)

4b. Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập không thành công và hiển thị thông báo lỗi ( trường hợp đang login thì mất mạng)

4b1. Người dùng chọn lệnh hủy đăng nhập hoặc đăng nhập lại Username/Password.

4c. Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập không thành công và hiển thị thông báo lỗi ( trường hợp nhập thiếu Username hoặc pass)

4c1. Người dùng chọn lệnh hủy đăng nhập hoặc đăng nhập lại Username/Password.

4d. Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập không thành công và hiển thị thông báo lỗi ( trường

(12)

IV. Lợi ích khi làm Use case

Lợi ích khi làm Use case (Cả Diagram và Specification)

• Use Case giúp thể hiện được rõ Requirement theo góc nhìn của người dùng cuối (rất quan trọng, vì nó giúp mình hiểu rõ bản chất vấn đề hơn).

• Theo đó, những gì được thể hiện trong Use Case rất tự nhiên, ai đọc vô cũng có thể hiểu.

• Use Case có thể chia nhỏ phạm vi theo nhiều phân hệ, hoặc cụm tính năng. Và nó cũng có thể nhìn dưới góc độ high-level. Do đó, dễ hơn cho mình rất nhiều để cover đủ các yêu cầu trong một dự án lớn.

(13)

IV. Lợi ích khi làm Use case

Lợi ích khi làm Use case (Cả Diagram và Specification)

• Use Case là bước đệm tuyệt vời giữa việc mô tả tổng quátmô tả chi tiết sự tương tác thông qua Sequence Diagram.

• Use Case còn được dùng để tạo các Test Case sau này.

(14)

V. Viết đặc tả Use case bài tập lớn

Bài 1: Use Case Specification của chức năng Thêm mới học viên Bài 2: Use Case Specification của chức năng Connect SNS

(15)

Q & A

Referensi

Dokumen terkait