Đánh giá sự hài lòng của khách du lịch nội địa thông qua mô hình
HOLSAT tại điểm đến tỉnh Bến Tre
PHƯỚC MINH HIỆP' ĐINH KIỆM"
NGUYỄN THỊ THANH Tư* ”
* PGS, TS., Phó Tổng Biên tập Tạp chí Khoa học Trường Đại học Bình Dương
"TS., Trường Đại học Lao động - Xã hội Cơ sở II
"*ThS., Văn phòng Thành ủy Thành phố Bến Tre
Ngày nhận bài: 02/5/2022; Ngày phản biện: 12/5/2022; Ngày duyệt đăng: 22/5/2022 Tóm tắt
Trên cơ sởmôhình HOLSAT của Tribe và Snaith (1998), kết hợp với cơ sở lý thuyết về dulịch, sự hài lòng cửa du khách, điểm đến du lịch, nhóm tácgiả kiểm định các thuộc tính tích cựcvà tiêu cực của kỳ nghỉ; so sánh cảm nhận về cácthuộc tính này với kỳ vọng của khách dulịch;
sau đóđánh giá sựhài lòng của khách dulịch nội địa tạiđiểm đến tỉnhBến Tre. Qua đó, có những ý kiến đóng góp cho sự phát triểndu lịch của Tỉnh.
Từ khóa: môhình HOLSAT, sự hài lòng, Bến Tre
Summary
Based on HOLSAT model developed by Tribe and Snaith (1998) and theoretical basis of tourism, visitor satisfaction, tourist destination, theauthorsaim to testpositive and negative attributes of vacation, compareperceptions ofthese attributes withtourists’ expectations, and then assess the satisfaction of domestictourists with Ben Tre destination. Finally, the authors provide some ideas to contribute to the development of Ben Tre’s tourism.
Keywords: HOLSAT model, satisfaction, Ben Tre GIỚI THIỆU
Bến Tre là một vùng đấtđầy tiềm năng, nằm ở cửa sông Tiền và sông Hậu, với hệ thống kênh rạch gắn liền với các cù lao xanh tạonên những cảnh quan sông nước hữu tình, có hệ động thực vật phong phú, không khí thoáng mát quanh năm và môi trường sinh thái còn hoang sơ, tronglành;có bờbiển dài 65km, có rừng ngập mặn, cùlao, cồn bãivà những vườn câyăn trái cùngvới cácsản phẩmtừ dừa nổi tiếng trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, ở đây còn có những di tíchlịch sửvănhóa gắn liền với quá trình di dân mở đất, lịch sử truyền thống cách mạng đặc trưng, có thể nói tiềm năng phát triển du lịch ở BếnTrelà rất lớn vàđặc sắc. Tài nguyên du lịch Bến Tre được đánh giá khá đa dạngvà phong phú, thuận lợi cho việc tổ chức và phát triển nhiều loại hình du lịch; đặcbiệt là loại hình du lịch sinh thái gắn với sông nước miệtvườn được xem là loại hình du lịch đặc thù, chủ lực trongphát triển sản phẩmdu lịch của Tỉnh.
Tuy nhiên,trong những năm qua, thị trường du lịch Bến Trevẫn chưa có bướcphát triển xứng với tiềmnăng của Tỉnh, đòi hỏi một sự nghiên cứu sâu đối với khách du lịch về sựhài lòng củahọ, khi chọn Bến Tre làmđiểm
đến; từđó, đề xuất các giải pháp nhằm phát triển ngành du lịch, cũng như định hướng quảng bádu lịchcho Bến Trethời gian tới.
MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mô hình nghiên cứu
Trib© và Snaith (1998) phát triển mô
hình HOLSAT và sử dụng nó để đánh giá sự hài lòng của kỳ nghỉtại khu nghỉ mát nổi tiếng của Varadero, Cuba. Mô hình HOLSAT đo lường sự hài lòng của một du khách vớitrải nghiệm về kỳ nghỉ của họ tại một điểm đến hơn là một dịch vụ cụ thể. Hơn nữa, nó không sử dụng một danh sách cố định các thuộc tính, chung cho tất cả các điểm đến du lịch có nét độc đáo riêng. Một đặc điểm quan trọng của công cụ HOLSAT là xem xét đếncác thuộc tínhtích cực, cũng như các thuộc tính tiêu cực khi diễn tả các đặc
KĩnliỊê' lãDự báo
BẢNG: KẾT QUẢ KIEM định PAIRED- SAMPLES T- TEST CÁC THUỘC TÍNH
STT Thuộctính tíchcực Kỳvọng (E) Cảm nhận(P)
P-E N Sig.
Mean 1 SD Mean 1 SD Các thuộc tính tích cực
P1 Thời tiết Bến Tredễchịu 3.63 .830 3.90 .733 0.27 450 0.000
P2 Khôngkhí mát mẻ, trong lành 3.18 .795 3.97 .683 0.79 450 0.000
P3 Môi trường cảnh quan đẹp 3.35 .838 3.63 .830 0.28 450 0.000
P4 Thiênnhiên sông nước hữu tình 3.41 .928 3.70 .802 0.29 450 0.000
P5 Vườndừa, câyăntrái bạt ngần 3.71 1.16 4.01 .903 0.3 450 0.000
P6 Có nhiều cù lao đan xen vđi sông nước hài hòa, cảnhsắcđộcđáo 3.63 1.13 4.06 .809 0.43 450 0.000 P7 Ditích văn hóa - lịch sử truyền thốnglâuđời 3.32 1.29 3.63 .830 0.31 450 0.000
P8 Cáclễhội đa dạng, phong phú 3.36 1.22 3.73 1.13 0.37 450 0.304
P9 Các địa điểm tôn giáo linhthiêngchokhách hành hương 3.46 1.15 3.40 .863 -0.06 450 0.019
P10 Bảo tàng truyền thống cách mạng 3.40 1.14 4.04 .813 0.64 450 0.000
Pll Giá đồ ănthức uống hợp lý 3.74 1.08 3.72 1.14 -0.02 450 0.000
P12 Chiphícho hướng dẫn viên làhợplý 3.55 1.13 3.62 1.18 0.07 450 0.005
P13 Giáthuê phòng, cơ sở lưu trú phù hợp 3.70 1.06 3.77 0.92 0.07 450 0.000
P14 Giáthuê xe, tàu thuyền tại điểm du lịch hợplý 3.08 .732 3.71 1.16 0.63 450 0.000 P15 Mặtbằnggiá cả tương đốithấp, đạt chất lượng 3.47 .841 3.41 1.06 -0.06 450 0.002
P16 Hệ thống truy cậpinternet dễ dàng 3.12 .820 3.17 .815 0.05 450 0.000
P17 Đồ ăn thức uống phong phú, đadạng 3.13 .804 3.62 1.18 0.49 450 0.004
P18 Đồ ănthức uống hợp khẩuvị 3.11 .769 3.62 1.18 0.51 450 0.000
P19 Có nhiều địa điểm ănuốngđể lựa chọn 3.41 .861 3.37 .813 -0.04 450 0.007
P20 Âmthực truyền thống địa phươngđặc sắc, độcđáo 2.59 .883 3.17 .815 0.58 450 0.001
P21 An toàn và anninhtrongkhi du lịch 2.79 .841 3.63 .823 0.84 450 0.000
P22 Kết hợp với nhiều loạihình du lịch sinh thái 3.63 .830 3.71 1.16 0.08 450 0.000 P23 Tham quan văn hóa -lịchsử, lễ hội, làngnghề,nghiên cứu thiên nhiên(rừng
ngập mặn, vườnchim, vườn dừa, cácdi tíchlịch sử. 3.18 .795 3.66 1.18 0.48 450 0.000 P24 Thamquansôngnước với các dịch vụ đò máy, đò chèo, xe ngựa chở khách
tham quan 3.28 .764 3.66 1.18 0.38 450 0.000
P25 Tham quan vườn cây ăntrái, hoa kiểng, trạicây giống 3.33 .828 3.63 .830 0.3 450 0.000 P26 Thưởngthức văn nghệ đàn ca tài tử dân ca NamBộ 3.37 .837 3.67 1.15 0.3 450 0.000
P27 Ngườidân địa phương thân thiện 3.31 1.08 3.71 1.14 0.4 450 0.001
P28 Hướng dẫn viên du lịch nhiệt tình 3.81 .978 3.87 1.00 0.06 450 0.000
P29 Có thể muađồ thủ công mỹ nghệ 3.52 1.12 3.69 1.08 0.17 450 0.000
P30 Dễmua đặc sản của địa phương 3.24 1.00 3.52 0.925 0.28 450 0.000
P31 Trải nghiệm mua sắmởchợ địa phương 3.22 1.01 3.62 1.18 0.4 450 0.000
P32 Đa dạng cảnh quang sông nước, nhà vườn có thể tham gia 3.66 1.15 3.71 1.16 0.05 450 0.002 P33 Tổ chức những chuyến tham quan thuận lợi 3.55 1.13 3.43 1.16 -0.12 450 0.000
P34 Nơi đây có thê’đếnđược dễ dàng 3.66 1.18 3.80 1.14 0.14 450 0.000
P35 Kỳnghỉđáng giá đồng tiền 3.08 .696 3.58 1.05 0.5 450 0.003
P36 Phương tiện đi lạiantoàn 3.55 1.13 3.43 1.16 -0.12 450 0.000
Các thuộc tính tiêucực
NI Môi trườngtạicác khu du lịch bịônhiễm 3.28 0.764 3.71 1.16 0.43 450 0.000
N2 Bãi biển bị ônhiễm rác,chất hữu cơ 3.33 0.82 3.63 0.830 0.3 450 0.000
N3 Giá véxeđến Bến Tre đắt 3.80 1.14 2.61 0.918 -1.19 450 0.000
N4 Đồ ăn thức uống không đảm bảo vệsinh 3.09 0.877 3.49 1.01 0.4 450 0.000
N5 Nhiều người bán hàng rong 2.68 0.871 2.59 0.870 -0.09 450 0.000
N6 Các điểm du lịch đông đúckhách vào dịplễ,cuốituần 3.65 1.10 3.85 1.05 0.2 450 0.000
N7 Khó tìm nơi rúttiền 3.48 1.16 3.00 1.21 -0.48 450 0.000
N8 Khóthanh toán tiền qua thẻ 3.83 1.04 3.74 1.098 -0.09 450 0.050
N9 Thiếu thông tin giới thiệu về dulịch Bến Tre 3.17 0.815 3.32 1.29 0.15 450 0.000
N10 Đườngxáđilạikhókhăn, kẹt xe 3.26 0.983 3.52 1.179 0.26 450 0.000
Nil Gọitaxi và phương tiện giao thông cá nhân khó 3.13 0.804 2.55 0.947 -0.58 450 0.000 Nguồn: số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS 23.0
Economy and ForecastReview
193
HÌNH 1: MA TRẬN CÁC THUỘC TÍNH TÍCH cực
HÌNH 2: SO SÁNH GIỬA KỲ VỌNG VÀ CẢM NHẬN CỞA DU KHÁCH NỘI ĐỊA DựA TRÊN 10 TIÊU CHÍ TÍCH cực
CÙA ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH BẾN TRE
Kéthợp với nhiểu loại hình dulịchsinh
thái
Thời tiét Bén Tre dễ
chịu -*-Kỳ vọng
L 39' Môi trườngcánh B Camnhạn
quan đẹp 63
Thiên nhiênsông nước hữu tinh An toànvàan ninh
trongkhi dulịch
Amthựctruyền thốngđịa phưomg
đặc sắc, độcđáo
3.63
Cácli hội đa dạng, phongphú
2.79 3 41
Cù lao đanxen với sôngnước hài hòa, cành sácđộc đáo Ditích văn hóa- lịch sừ truyền thống láu
đời Giá đồ ăn thức
hợp lý
điểm chủ chốt của một điểm đến. Như vậy, cóthể xác định một điểm đếnvới một kết hợpcủa cả 2 thuộc tính.
Nétđặcbiệtcủamô hình là một bảng câu hỏi trong đó người trả lờiđược yêu cầu đánh giá mứckỳ vọng của mỗi thuộc tính kỳ nghỉ (tức là ấn tượng của du khách trước khi đidu lịch) và đánh giá cảm nhậnhoặc sựtrải nghiệm ưên cùng một bộ thuộc tính tiếp sau những kinh nghiệm vềkỳ nghỉ (tức là sau khi đi du lịch). Một thang đoLikert(5lựa chọn) được sử dụng để cho điểm
từng thuộc tính ở cả “Kỳ vọng”và “Cảm nhận”. Sựkhác biệt về điểm số trung bình giữa “Kỳ vọng” và “Cảm nhận” đối với từng thuộc tính mang lại sự đo lường định hướngvề mứcđộ hàilòng củadu khách.
Các kếtquả trên được trình bày trên một ma trận, theo đó điểmcủa cả thuộc tính tích cực và tiêucực sẽ được biểu diễn trên các ma trận riêng biệtvớicảm nhận (trục X) và kỳ vọng (trục Y). Các vùng
“Được” và “Mất” được phân định bởi
“đường vẽ” làđường chéo 45độ. “Được”
đại diện chonhữngthuộctính mà kỳ vọng của người tiêu dùng được đáp ứng hoặc vượt quá, “Mất” miêu tả nhữngmongđợi củangười tiêudùng không được đáp ứng và “Đường vẽ” đưara một kết hợp chặt chẽ giữa những mong đợi và cảm nhận.
Tùy theo tính chất tích cực hay tiêu cực của các thuộc tính mà các vùng “Được”
và “Mất” nằm ở trên bên trái hoặc ở dưới bên phải của “Đường kẻ” càng xa, thì mức độ hài lòng hoặckhông hài lòng theo cảm nhận của du khách càng lớn.
Trong trường hợp điểm nằm trực tiếp trên
“Đườngkẻ ”,cảm nhận của khách du lịch trùngvớimong đợi của họ vàdo đóđã đạt được sự hài lòng.
Phương pháp nghiên cứu
Sau khi thamkhảo ý kiến các chuyên gia, những người có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực du lịch để lập bảng câu hỏi điều tra thử. Nghiên cứu tiến hành điều tra trên 50 khách quốc tế sau khi đã đi du lịch tại Bến Trê. Tiếp tục thamkhảoýkiến cácchuyên gia kết hợp với kết quả điều tra thử, sau nhiều lần hiệu chỉnh, bảng câu hỏi cuối cùng đã được xây dựng và đưa vào khảo sát
định lượng.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn trực tiếp các khách dulịch nội địa. 500 phiếu khảo sát được phátra (cótính phầnphiếu không đạt yêu cầu) và đã thu về 450 phiếu. Việc điều tra được tiến hành trên địa bàn tỉnh Bến Tre từngày 10/12/2021 đến 15/01/2022 (Bài viết sử dụng cách viết số thậpphân theochuẩnquốctế).
KẾT QUẢ NGHIÊN cứu
Phân tích số liệu
Bảng tóm lược kết quả phân tíchđổì với các thuộc tính, bao gồm các thông tin: Các thuộc tính vềkỳ nghỉởBến Tre gồm: nhóm các thuộc tính tích cực và tiêu cực; Giá trị trung bình(mean) và độ
Kinh Ị ọ vàDự báo
lệch chuẩn (SD) chocả kỳ vọngvà cảm nhận của mỗi thuộc tính; Chênh lệch giữa cảm nhận và kỳ vọng; số cặp quan sát (N); Mứcýnghĩa quan sát(Sig. t)đối với từng cặp (Cảm nhận - Kỳ vọng của mỗithuộc tính).
Kết quảkiểm địnhcác thuộc tính Dựa theo Tribe và Snaith (1998), điểm của cả thuộc tính tíchcực và tiêu cực sẽ được biểu diễn trên các ma trận riêng biệt với Cảm nhận (trục X) và Kỳ vọng (trụcY). Các vùng “Được” và
“Mất” được phân định bởi “đường kẻ”- là đường chéo 45 độ. “Được” đại diện cho những thuộc tính mà kỳ vọng của du khách được đáp ứng hoặc vượt quá,
“Mất” miêu tả những kỳ vọng của du khách không được đáp ứng và “Đường kẻ” đưa ra một kết hợp chặt chẽ giữa những kỳ vọng và cảm nhận. Tùy theo tính chất tích cực hay tiêu cực của các thuộc tính mà các vùng “Được”, “Mất” nằmởtrên bên trái hoặc ở dướibên phải của “đường kẻ ”.
Kết quả kiểm định các thuộc tính tíchcực
Các thuộctính tích cựcđượcbiễudiễn trênma trận ở Hình 1. Kết quả kiểm định t được thể hiện trong Bảng cho thấy, 35 trong tổng sô' 36 thuộc tính tíchcực có sự khácbiệt giữa cảm nhận và kỳvọng với mức ý nghĩa thống kê 5%. 01 thuộc tính (P8) không đạt được mức ý nghĩa thống kê (Sig. t> 0.05).
Các thuộc tính tích cực đạt sự hài lòng. Dựa vào ma trận trong Hình 1, ta thấy 5thuộc tính: P2,PIO, P14, P20, P21 đều nằm trên vùng “Được” và cách xa
“Đường kẻ ”, điều này chứng tỏ du khách đạt được sự hài lòng cao đối với các thuộc tính này.
Các thuộc tính, như: Pl,P3,P4,P5,P6, P7, P12, P13, P16, P17, P18, P22, P23, P24, P25, P26, P27, P28, P29, P30, P31, P32, P34, P35, tuynằmgần “Đường kẻ”
hơn so với 5 thuộc tính đãphân tích bên trên nhưng đều nằm trên vùng “Được”.
Chứngtỏ du khách đạt được sựhài lòng, nhưng thấphơn so với 5 thuộc tínhtrên.
Các thuộc tính tích cực không đạt sự hài lòng. Riêng 6 thuộc tính: P9, Pll, P15, P19, P33, P36 nằm trong vùng
“Mất” và nằm xa “đường kẻ” nhất, chứng tỏ du khách không hài lòng nhất với các thuộc tính này.
Sosánh cácthuộc tính tích cựcgiữaKỳ vọng và Cảm nhận của du khách. Hình2 cho thấy, mứcđộ chênh lệch dương giữa
HÌNH 4: so SÁNH GIỮA KỲ VỌNG VÀ CẢM NHẬN CỎA DU KHÁCH NỘI ĐỊA DựA TRÊN 9 TIÊU CHÍ TIÊU cực
CUA ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH BẾN TRE Môi trườngtại các
khudu lịch bị ô ,-A Kỳ vong
nhiễm '
»^5»
Balbl4nỉỉ6n?^rCámnhặnCháthữu cơ
Giá véxeđến Bến Tre đắt
Đồ ăn thứcuống ỈU rv uu r/vrr □ \ / ----nhôngđám bảo vệ
Bén Tre , sinh
CácđiểmdulfOlf^^^2.68
đông đúc kháchỀ^85 người bán vào dịp lễ, cuối hàngrong
tuần
Nguồn: Nhóm tác giá tính toán
cảm nhận và kỳ vọng của các thuộc tính Pl, P3, P4, P6, P7, P8, P20, P21, P22 và khoảng cách chênh lệnh khá gầnđiều này cho thấy du khách đã kỳ vọng và cảm nhận khá đúng vềdulịch Bến Tre vàdu khách đã hài lòng với các thuộc tính này. Riêngthuộctính Pl 1 mức độ chênhlệch âm giữa cảm nhận và kỳ vọng, chothấy dukhách khônghài lòngvớithuộc tính này.
Kếtquả kiểm định cúcthuộc tínhtiêu cực
Kiểm định các thuộctính tiêu cực. Hình 3 cho thấy, sự chênh lệch âm giữa “Cảm nhận” và “Kỳ vọng” đối với các thuộc tính tiêu cực lại cho thấy sự hài lòng.
Điều này có nghĩa là các thuộc tính không phải là tệ như suy nghĩ ban đầu.
Dựa vào kết quả kiểmđịnhtrong Bảng, thì trongsô' 11 thuộc tính tiêu cực có sự khác biệt: Có 5 thuộc tính tiêu cực đạt được sự hài lòng khi giá trị cảm nhậnnhỏ hơn sovới kỳ vọng (P-E < 0), đólà cácthuộc tính: N3, N5, N7,N8,NI 1 có điểmbiểudiễnđều nằm trênvùng
“Được”và cách xa“Đườngkẻ”củaHình 3; Có6 thuộc tínhNl, N2, N4, N6, N9, N10 không đạt được sựhài lòng (P- E > 0) có điểm biểu diễn đều nằm trên vùng
“Mất”của ma trậnHình3.
So sánh các thuộc tính tiêu cực giữa Kỳ vọng và Cảm nhận của du khách. Hình 4 cho thấy, có khoảng cách tương đô'i xavà mức độ chêch lệchdươnggiữaKỳ vọng và Cảmnhận, điều nàychứngtỏdu khách không hài lòng với các thuộctính này. Riêng các thuộc tính N3, N5, NI1 có mức độ chêch lệch âm, thực tê' cho thấy trái vớisuy nghĩ của du khách về giá xe, trước khi đến Bến Tre điều này làmchodu khách hài lòng với những thuộc tínhgiá này.
,ĐẺ XUẤT HÀM Ý NHẰM PHÁT TRIEN DU LỊCH BẾN TRE
Đô'i với các thuộc tích tíchcực
Kết quả phân tíchchothấy, du khách đánhgiácao35 trong tổngsô' 36 thuộc tính tích cực qua ý nghĩa thốngkê của kiểmđịnht.Cácthuộctínhnày chính là điểm mạnh của du lịch Bến Tre. Do đó, nhữngngười làm du lịch nên duy trìvà nângcaochấtlượng của cácthuộc tính này để làm hài lòng những yêu cầu củakhách du lịch nội địa,
Economy and Forecast Review
195
đặc biệt đối với 6 thuộc tính: P9, PH, P15, P19, P33, P36nằmtrong vùng “Mất” và nằmxa “đường kẻ”nhất, chứng tỏ dukhách không hàilòng.
- Vấn đề an toàn trongdu lịch luôn là yếu tốquan tâm hàng đầu của khách du lịch. Vì vậy, cần tăng cường hơn nữacácbiện phápđể giữ vững an ninh, trật tự trênđịa bàn tỉnhBến Tre.
- Khi quyết định ởlại để tham quan Bến Tre,thìnơi nghỉ qua đêm là điều du kháchquantâm. Ngoài việc bốtrítrang thiết bị trong các phòng nghỉđảm bảo,chất lượng phục vụ tốt, thì các doanh nghiệp du lịch cần phôi hợp tốt với chính quyền địa phương nghiên cứu đầutưthêm cáchoạtđộng vui chơi giải trí về đêm, các khu vui chơigiảitrí, thể thao chất lượng cao, khai thác tốt hơn nữa các nét đẹp đặc sắc của văn hóa phi vật thể, các lễ hội văn hóa mang đậm nét Nam Bộ; phát huy tôi các di tích lịch sử - văn hóa còn giữnguyên giá trị văn hóa và kiến trúc cổ, di tích kiến trúc nghệ thuật... giữ chân khách du lịch; nghiên cứu xây dựng các mức giá phù hợp đáp ứng nhu cầu, sởthích, mức thu nhập của du khách.
- Phôi hợp bố trí nhiều điểmđặt máy ATM cho du khách thuận tiệngiao dịch, thanh khoảntại các điểm du lịch.
Các thuộctínhtiêucực
Đôì với 11 thuộc tích tiêu cực có ý nghĩa thông kê, có 6 thuộc tính không đạt được sự hài lòng, gồm: Nl, N2, N4, N6, N9, N10, đó là những hạn chếcần khắc phục của dulịch Bến Tre.Vì thế, cần:
- Việc tuyên truyền, giáo dục ý thức, kiến thức về tài nguyên du lịch, môi trường du lịch và hệ sinh thái để bảo vệ, tôn tạo, gìn giữ cho cộngđồngdân cưsinh sốngtại các khu dulịch là điều cần thiếttạiBến Tre.
Đồng thời, kiên quyết loại bỏ các dự ánđầu tư không hiệu quả,gây ô nhiễm, tổn hại đến môi trường.
- Khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng công nghệ tiên tiến trong việc xử lý rác thải, nước thải bảo vệ môi trường và xử lý nghiêm các trường hợp xâm phạm, phá hủy môi trường, cảnh quan du lịch để từng bước cải thiện, khấc phục trình trạng ô nhiễm môi trường đúng quyđịnhđể xây dựngmôi trường vănhóa du lịch đạt hiệuquả.
- Khuyến khích các cửa hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống trưng bày sản phẩmbắt mắt, an toànhợp vệ sinhcung cấp chodu khách những sản phẩm,dịch vụ du lịch chát lượng,uy tín, giá cả phù hợp..., với phươngchâm “Vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi”. Tổ chức liên kết các đơn vị cung ứng để cungcấp sản phẩm du lịch có chất lượng với giá cả hợp lý đem đến sự hài lòng cho khách, khi tham quan du lịch tại Bến Tre, đặc biệt chú trọng đến những sản phẩm du lịch đặc trưng riêng chỉ có ở Bến Tre.
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến, quảng bá hình ảnh du lịch của Bến Tre nhiều hơn nữa và tạo sự liên kết, khai thác trong việc kinh doanh các loại hình dịch vụdu lịch.
- Phôi hợp với cácngànhliên quan quy hoạch, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển và nâng cấphệ thống cơ sở hạ tầng phải đồng bộ, đặc biệt là mạng lưới giao thông phục vụphát triểndulịch.
KẾT LUẬN
Dulịch Bến Tre đang được đầu tưphát triển, đo đó làm thể nào để có thể thu hút được khách đến Bến Tre, đặc biệt là khách du lịch, đây là luôn vấn đề lớn của các ngành làmdu lịch. Ngườilàm du lịch đều biết rằng, sự hài lòng của du khách là yếu tố quan trọng trong hoạtđộng du lịch. Việc sử dụng mô hình HOLSAT để do lường sự hài lòng của khách du lịch nội địa tại điểm đến tỉnh Bến Tre mang lại một cách thức mới trong việc nghiên cứu sự hài lòng. Từ đó, các ngành quản lý, công ty dulịch cóbiện pháp nhằm duy
trì, nâng cao những điếm mạnh, đồng thời đưa ra giảipháp để hạn chế những điểm yếu còn tồn tại củadu lịch Bến Tre.Q
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nxb Hồng Đức
2. Bùi HảiYến. (2010). Quy hoạchdu lịch, Nxb Giáo dục ViệtNam
3. Đinh Kiệm, PhạmThịKiều Loan (1999).ứng dụng mô hình Holsat đánh giá sựhàilòng của khách dulịchtại điểm đến dulịchMũiNé-Bình Thuận, Tạp chí Công Thương, số 12
4. Võ Lê Hạnh Thi (2010). ứng dụng mô hình HOLSATđể đánhgiá sựhài lòngcủa kháchdu lịchquốc tếtại một điểm đến: Trường hợp TP. Đà Nang, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị sinh viên Nghiên cứuKhoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nang
5. John Tribe andTim Snaith (1998). From SERVQUAL to HOLSAT: holiday satisfaction in Varadero, Cuba, Tourism Management, 19(1)
6. Thuy- Huong Truong andDavid Foster(2006). Using HOLS AT to evaluatetouristsatisfaction at destinations: The case of Australian holidaymakers in Vietnam, Tourism Management, 27(5)