Trang 1/2 - Mã đề 001 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN HÓA HỌC 10 - LỚP 10
Thời gian làm bài : 45 Phút;
(Đề có 2 trang)
Họ tên : ... Số báo danh : ...
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết nguyên tử là
A. electron và proton. B. electron, proton và neutron.
C. electron và neutron. D. proton và neutron.
Câu 2: Số electron tối đa có thể có trên lớp M của vỏ nguyên tử là
A. 18. B. 32. C. 8. D. 9.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Liên kết cộng hóa trị không cực chỉ được tạo nên từ hai nguyên tử giống hệt nhau.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có 0,4 ≤ Δx < 1,7.
C. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
D. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
Câu 4: Nguyên tử R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5. Phát biểu nào sau đây sai?
A. R là phi kim. B. R có 5e ở phân mức năng lượng cao nhất.
C. Số hiệu nguyên tử của R là 17. D. R có 5e ở lớp ngoài cùng.
Câu 5: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
A. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. B. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
C. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm. D. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng.
Câu 6: Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. Công thức hợp chất oxide cao nhất là
A. XO2. B. X2O5. C. X2O7. D. XO3.
Câu 7: Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là
A. F. B. Cl. C. O. D. N.
Câu 8: Để đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất, nguyên tử của nguyên tố calcium (Z = 20) phải
A. nhận 1 electron. B. nhận 2 electron.
C. nhường 2 electron. D. nhường 1 electron.
Câu 9: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. điện tích hạt nhân. B. số neutron.
C. số khối. D. số neutron và số proton.
Câu 10: X là nguyên tử chứa 11 electron; Y là nguyên tử chứa 8 proton. Công thức hợp chất tạo thành từ X và Y là
A. X2Y, liên kết cộng hoá trị. B. XY2, liên kết ion.
C. X2Y, liên kết ion. D. XY2, liên kết cộng hoá trị.
Câu 11: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – p?
Hình. Sơ đồ thể hiện sự xen phủ s - p
A. N2. B. NaCl. C. H2. D. HCl.
Câu 12: Cho bảng độ âm điện dưới đây:
F O C H K
3,98 3,44 2,55 2,20 0,98
Hợp chất nào sau đây trong phân tử có chứa liên kết ion?
A. KF. B. H2O. C. O2. D. CH4.
Câu 13: Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng hóa học?
A. Sự thăng hoa của iodine.
B. Nhựa đường nấu ở nhiệt độ cao bị nóng chảy.
C. Uốn cong thanh sắt.
Mã đề 001
Trang 2/2 - Mã đề 001 D. Dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong, làm nước vôi trong vẩn đục.
Câu 14: Liên kết đôi là liên kết hoá học gồm
A. một liên kết và hai liên kết . B. hai liên kết .
C. một liên kết và một liên kết . D. hai liên kết .
Câu 15: Liên kết ion là liên kết
A. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
B. được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
C. được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích cùng dấu.
D. được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
Câu 16: Cấu hình electron của 3 nguyên tử ứng với 3 nguyên tố X, Y, Z như sau:
X: 1s22s22p63s2; Y: 1s22s22p63s23p1; Z: 1s22s22p63s1.
Thứ tự tính base tăng dần từ trái sang phải các hydroxide tương ứng của X, Y, Z là A. ZOH, X(OH)2, Y(OH)3. B. Y(OH)3, X(OH)2, ZOH.
C. X(OH)2, Y(OH)3, ZOH. D. ZOH, Y(OH)3, X(OH)2. Câu 17: Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton và 9 neutron. Kí hiệu nguyên tử X là
A. 89
X
. B. 178X
. C. 98X
. D. 178X
.Câu 18: Liên kết trong phân tử nitrogen có chứa
A. 1 liên kết σ và 1 liên kết π. B. 2 liên kết σ và 1 liên kết π.
C. 1 liên kết σ và 2 liên kết π. D. 3 liên kết π.
Câu 19: Liên kết hóa học nào được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 cặp electron chung?
A. Liên kết đôi. B. Liên kết đơn. C. Liên kết ba. D. Liên kết ion.
Câu 20: Cho các nguyên tố X (Z = 7), Y (Z = 8), R (Z = 9) và T(Z = 15). Độ âm điện của các nguyên tố giảm dần theo thứ tự là
A. R > T > Y >X. B. Y >T >X >R. C. R> X >Y >T. D. R >Y >X > T.
Câu 21: Quan sát hình ảnh bên và cho biết hình ảnh này mô tả loại orbital nào của nguyên tử?
A. Orbilal s. B. Orbital p. C. Orbital f. D. Orbital d.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Cho độ âm điện của các nguyên tố sau: H = 2,2; Cl = 3,16.
a) Dựa vào hiệu độ âm điện, xác định loại liên kết hóa học có trong hợp chất HCl?
b) Viết công thức electron, công thức Lewis, công thức cấu tạo của phân tử HCl?
Câu 2 (1,0 điểm): Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R là RO3. Trong hợp chất khí của R với hydrogen có 5,88% H về khối lượng.
a) Xác định kí hiệu hóa học của nguyên tố R?
b) Viết công thức oxide cao nhất, công thức hợp chất khí với hydrogen của R?
Câu 3 (1,0 điểm):
a) Dựa vào kiến thức đã học về liên kết hóa học hãy giải thích vì sao khí ammonia (NH3) tan tốt trong nước còn khí hydrogen sulfide (H2S) tan ít trong nước hơn?
b) Ion sodium (Na+) đóng vai trò quan trọng trong điều hoà thể tích ngoại bào và là yếu tố chính điều hoà huyết áp. Theo khuyến cáo của bộ y tế thì hàm lượng ion Na+ nộp vào cơ thể không vượt quá 2300 mg/ngày;
nếu vượt ngưỡng này, lâu ngày sẽ dẫn đến một số nguy cơ và bệnh, đặc biệt là bệnh tăng huyết áp. Một người trưởng thành ăn 7 gam muối ăn (NaCl) mỗi ngày có ảnh hưởng đến vấn đề sức khoẻ hay không? Vì sao? Cho Na = 23, Cl = 35,5.
--- HẾT ---
(Thí sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học).
STT Mã đề Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9
1 001 B A B D B B A C A
2 002 C A A B B B B C B
3 003 D A D C D B C B B
4 004 A A D A A B D C D
5 005 D B B C A B A B C
6 006 D B A A A D C C D
7 007 C D C D D B D C A
8 008 A A B B A C C D D
Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Câu 21
C D A D C B B D C B D A
C A A A A D C D C C A D
D A B D C D C D D A A B
A C C C B D B B D A D A
C C C D A C C B A D C C
C C C A A B D B D C A A
C C C C C D D A C A B B
D B B A D A A B C A C B
SỞ GDĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH HƯỚNG DẪN CHẤM TỰ LUẬN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I -NĂM HỌC 2023-2024 MÔN HOÁ HỌC - KHỐI LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút
TỰ LUẬN (3,00 điểm)
Mã đề 001, 003, 005, 007 Mã đề 002, 004, 006, 008
Câu Nội dung Điểm Nội dung
Câu 1 1,0đ
a) * HCl
∆χ=0,96: liên kết cộng hóa trị phân cực 0,25 đ * H2O
∆χ= 1,24: liên kết cộng hóa trị phân cực b) * HCl
Công thức electron:
Công thức Lewis:
Công thức cấu tạo:
0,25đ 0,25đ 0,25đ
* H2O
Công thức electron:
Công thức Lewis:
Công thức cấu tạo: H – O – H
Câu 2 1,0đ
a) Công thức hợp chất khí:RH2
%H= 2.1
R+2.1. 100 = 5,88
→ X = 32,013
→ X là S
0,25đ 0,25đ
Oxide cao nhất: R2O5
%O= 5.16
2R+5.16. 100 = 74,07
→ X = 14,002
→ X là N b) SO3
H2S 0,25đ 0,25đ N2O5
NH3
Câu 3 1,0 đ
a) NH3: chất phân cực H2O: dung môi phân cực
Chất phân cực tan nhiều trong dung môi phân cực.
H2S: chất không phân cực H2O: dung môi phân cực
Chất không phân cực ít tan trong dung môi phân cực.
0,25đ
0,25đ
NH3: chất phân cực H2O: dung môi phân cực
Chất phân cực tan nhiều trong dung môi phân cực.
H2S: chất không phân cực H2O: dung môi phân cực
Chất không phân cực ít tan trong dung môi phân cực.
b) NaCl → Na+ + Cl− 58,5 gam 23gam
7,0 gam→ ? gam
Lượng ion Na+ mà người này nạp vào cơ thể là: (7,0x23)/58,5 = 2,752 gam = 2752mg
Ta có: 2752mg> 2300mg. 0,25đ
NaCl → Na+ + Cl− 58,5 gam 23gam
7,0 gam→ ? gam
Lượng ion Na+ mà người này nạp vào cơ thể là: (7,0x23)/58,5 = 2,752 gam = 2752mg Ta có: 2752mg> 2300mg.
⇒ nếu một người sử dụng 7,0 g muối ăn mỗi ngày thì ảnh hưởng đến sức khỏe vì lượng ion Na+ mà người ấy nạp vào cơ thể vượt mức giới hạn cho phép.
Vì 2752mg> 2300mg.
0,25đ ⇒ nếu một người sử dụng 7,0 g muối ăn mỗi ngày thì ảnh hưởng đến sức khỏe vì lượng ion Na+ mà người ấy nạp vào cơ thể vượt mức giới hạn cho phép.
Vì 2752mg> 2300mg Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
---