• Tidak ada hasil yang ditemukan

Đề cuối kì 1 Lịch sử 12 năm 2023 – 2024 trường THPT Lê Hồng Phong – Đắk Lắk

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2024

Membagikan "Đề cuối kì 1 Lịch sử 12 năm 2023 – 2024 trường THPT Lê Hồng Phong – Đắk Lắk"

Copied!
8
0
0

Teks penuh

(1)

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK

TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG (Đề thi có 05 trang)

KTDG chk1.2023 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN 12 SU – Khối lớp 12

Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên học sinh :... Số báo danh : ...

Câu 1. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại đánh dấu sự chấm dứt của khuynh hướng cách mạng nào trong phong trào cách mạng Việt Nam ?

A. Khuynh hướng dân chủ tư sản. B. Khuynh hướng cách mạng C. Khuynh hướng dân chủ vô sản D. Khuynh hướng phong kiến.

Câu 2. Điểm giống nhau giữa Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Nguyễn Ái Quốc và Luận cương chính trị của Trần Phú là

A. Công nhân và nông dân là lực lượng của cách mạng B. Tính chất cách mạng là cách mạng tư sản dân quyền.

C. Hoàn thành cách mạng, tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội D. Nhiệm vụ cách mạnglà đánh đổ đế quốc, phong kiến .

Câu 3. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần 2 tại Việt Nam, Pháp đầu tư vốn vào lĩnh vực nào nhiều nhất?

A. Khai thác mỏ ; B. Công nghiệp C. Ngoại thương ; D. Nông nghiệp

Câu 4. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là

A. Tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (năm 1920).

B. Đọc được Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920) C. Đưa Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc xai (Pháp, ngày18 tháng 6 năm 1919).

D. Thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu (Trung Quốc, năm1925).

Câu 5. Mục đích chính của quân Trung Hoa Dân quốc khi kéo vào phía bắc vĩ tuyến 16°B của nước ta năm 1945 là

A. Giải giáp và đưa tù binh quân Nhật về nước B. Giúp đỡ ta để loại bỏ kẻ thù là phát xít Nhật C. Biến miền Bắc thành thuộc địa của chúng D. Giúp bọn tay sai cướp chính quyền của ta.

Câu 6. Xã hội Việt Nam trong những năm 1930 -1931 tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào ? A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến và mâu thuẫn giữa địa chủ với thực dân Pháp B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản và giai cấp công nhân với thực dân Pháp C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

D. Mâu thuẫn giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ

Câu 7. Sự kiện đánh dấu thời cơ cách mạng để Đảng ta quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước ?

A. Nhật đảo chính Pháp (9- 3- 1945) và Nhật “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”.

B. Đầu tháng 8- 1945, Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc C. Đức đầu hàng Đồng Minh vô điều kiện (9- 5- 1945), Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc ở châu Âu D. Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện (trưa ngày 15- 8- 1945), Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc.

Mã đề 001

(2)

Câu 8. Điểm khác biệt lớn nhất giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai so với lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam là

A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.

B. Đầu tư vào phát triển văn hóa, giáo dục và ổn định chính trị ở Việt Nam.

C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.

D. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.

Câu 9. Điểm tương đồng về mục tiêu về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) của quân và dân Việt Nam là

A. Mở rộng và củng cố các căn cứ cách mạng B. Giải phóng dân khỏi ách kèm kẹp của Pháp C. Nâng cao sức mạnh của cuộc kháng chiến D. Tiêu diệt một phần quang trọng sinh lực địch

Câu 10. 1 Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên(Quảng Châu-Trung Quốc, tháng 6- 1925) với người sáng lập ?

A. Trần Phú ; B. Nguyễn Ái Quốc ; C. Hồ Tùng Mậu ; D. Lê Hồng Phong ; Câu 11. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 tại vùng đông bắc nước ta đã kéo dài trong thời gian A. Từ ngày 15- 9 đến ngày 22- 10- 1950

B. Từ ngày 16- 9 đến ngày 22- 10- 1950 C. Từ ngày 18- 9 đến ngày 22- 10- 1950 D. Từ tháng 6- 1950 đến 22- 10- 1950

Câu 12. Đông xuân năm 1953 – 1954, ta tích cực, chủ động tiến công địch ở những hướng nào?

A. Tây Bắc Việt Nam, Hạ Lào, đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ B. Tây Bắc Việt Nam, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào C. Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào, ven biển Trung Bộ D. Tây Bắc Việt Nam, Bắc Bộ, Thượng Lào, Trung Lào

Câu 13. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được sau chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. Làm phá sản chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp

B. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch, làm phân tán một bộ phận lớn quân địch.

C. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc và các cơ quan đầu não của ta.

D. Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành nhanh nhờ tích lũy thêm kinh nghiệm.

Câu 14. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ của Pháp- Mĩ trở thành trung tâm của kế hoạch Nava, vì A. Điện Biên Phủ có vị trí then chốt và trở thành căn cứ quân sự của Pháp- Mĩ để đánh Trung Quốc B. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và cả Đông Nam Á, ta khó công phá.

C. Điện Biên Phủ được Pháp xây dựng kiên cố nhất với 3 phân khu gồm 49 cứ điểmvà 16.000 quân D. Điện Biên Phủ được Pháp chiếm đóng từ lâu và có vị trí chiến lược then chốt nhất Đông Nam Á

Câu 15. Con đường đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh là

A. Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước.

B. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.

C. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.

D. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.

Câu 16. Đại hội lần 2 của Đảng ta ( 2- 1951), quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên Đảng Lao động Việt Nam nhằm

A. Nhằm tách Đảng Cộng sản thành 3 đảng Mác- Lê nin cho phù hợp tình hình mỗi nước..

B. Để nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước trên thế giới cho cuộc kháng chiếng của ta

(3)

C. Khẳng định quyền lãnh đạo của Đảng ta với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) D. Tiếp tục đảm nhiệm sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam

Câu 17. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam?

A. Giữa các đại biểu của các tổ chức cộng sản không có mâu thuẫn đối kháng về hệ tư tưởng.

B. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc.

C. Giữa các đại biểu của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đều tuân theo điều lệ Quốc tế vô sản.

D. Tổ chức tại nước ngoài, không được nhân dân bảo vệ nên phải nhanh chóng đồng ý khỏi bị lộ

Câu 18. Ngày 12- 12- 1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có hành động gì A. Ra đường lối Kháng chiến toàn diện

B. Ra Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc C. Ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến D. Ra tiêu chí Kháng chiến trường kì.

Câu 19. Vì sao ta chủ trương chuyển từ tránh xung đột với quân Tưởng sang hòa hoãn với Pháp?

A. Ta lợi dụng mâu thuẫn về quyền lợi của Pháp- Tưởng tại Việt Nam để có lợi cho ta B. Pháp- Tưởng nhân nhượng nhau trong việc kí Hiệp ước Hoa- Pháp (28- 2- 1946).

C. Tưởng sắp rút quân về nước, quân Pháp ra miền Bắc nước ta thay cho quân Tưởng D. Quân Pháp mạnh hơn quân Tưởng nên quân Tưởng bị Pháp ép phải rút quân về nước

Câu 20. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, trên đất nước ta có mặt quân đội các nước nào ?

A. Quân Anh, Trung Hoa dân quốc, Pháp, Liên Xô.

B. Quân Anh, Trung Hoa dân quốc, Pháp, Nhật.

C. Quân Anh, Mĩ , thực dân Pháp, phát xít Nhật.

D. Quân Anh, phát xít Nhật, Mĩ, Thái lan, Liên Xô

Câu 21. Ngày 22- 12- 1944, tổ chức vũ trang tập trung của cách mạng Việt Nam ra đời là A. Quân đội Quốc gia yêu nước Việt Nam.

B. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.

C. Quân đội giải phóng nhân dân Việt Nam D. Việt Nam Cứu quốc giải phóng quân

Câu 22. Để đạt được kết quả tốt trong học tập, em cần phát huy phẩm chất tốt đẹp của người lính Điện Biên năm 1954

A. Kiên trì, quyết tâm B. Dũng cảm hi sinh C. Chịu đựng gian khổ D. Đoàn kết nhất trí

Câu 23. Hiệp định Giơnevơ(1954) về Đông Dương là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận: A. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương

B. Quyền chuyển quân tập kết hai bên giới tuyến quân sự tạm thời C. Quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do và quyền tham gia bầu cử D. Quyền được tự do, dân chủ của nhân dân các nước Đông Dương

Câu 24. Đường lối đối ngoại nhất quán của ta từ sau ngày 2-9- 1945 đến trước ngày 18- 12- 1946 là A. Lợi dụng và khoét sâu mâu thuẫn của kẻ thù, đem lại lợi ích cho ta

B. Hòa bình, nhân nhượng, mền dẻo và tránh xung đột vũ trang.

C. Liên minh với kẻ thù để cô lập và tiêu diệt kẻ thù khác yếu hơn.

D. Tránh trường hợp một một đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.

Câu 25. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm1954 của Việt Nam là A. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai

(4)

B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX C. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai D. To lớn nhất và góp phần quyết định nhất buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương

Câu 26. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần 2, Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A. Biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hóa với Pháp.

B. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.

C. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

D. Việt Nam không có thế mạnh để phát triển công nghiệp nặng.

Câu 27. Ai là người chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11- 1939?

A. Nguyễn Văn Cừ. B. Nguyễn Ái Quốc. C. Trần Phú ; D. Lê Hồng Phong.

Câu 28. Chế độ phong kiến ở Việt Nam hoàn toàn sụp đổ được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào ? A. Nhật đưa Bảo Đại lên làm Quốc trưởng (9- 3- 1945)

B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2- 9-1945) C. Vua tuyên bố Bảo Đại thoái vị vào ngày 30- 8- 1945 D. Nhà Nguyễn kí hiệp ước đầu hàng Pháp năm 1883

Câu 29. Thành quả đạt được lớn nhất của phong trào cách mạng những năm 1930 – 1931 ở Việt Nam là A. Thực hiện quyền làm chủ của nhân dân ta

B. Đảng ta được Quốc tế cộng sản công nhận C. Khối liên minh công nông được hình thành D. Thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.

Câu 30. Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam quốc dân đảng?

A. Đều là các tổ chức cách mạng. B. Đi theo khuynh hướng tư sản C. Đều là các tổ chức cộng sản. D. Đi theo khuynh hướng vô sản.

Câu 31. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất là cuộc cách mạng A. Tư sản dân quyền kiểu mới B. Dân chủ, dân sinh, nhân dân . C. Dân tộc, dân chủ, nhân dân. D. Cách mạng giải phóng dân tộc

Câu 32. Lực lượng chủ yếu nào tham gia phong trào dân chủ (1936- 1939 ) tại Đông Dương?

A. Mọi tầng lớp, giai cấp. B. Binh lính và công nông.

C. Tư sản dân tộc, địa chủ D. Công nhân và nông dân.

Câu 33. Hình thức đấu tranh được áp dụng trong phong trào cách mạng những năm 1930- 1931 ở Việt Nam là

A. Mít tinh, biểu tình, bãi công, bãi khóa và bãi thị B. Đấu tranh vũ trang là chính có chính trị hỗ trợ C. Đấu tranh chính trị là chính có vũ trang hỗ trợ.

D. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị .

Câu 34. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2-1930) là sản phẩm kết hợp giữa:

A. Chủ ngĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước B. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào nông dân C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào tiểu tư sản, phong trào yêu nước.

D. Chủ nghĩa Mác- Lênin phong trào công nhân và phong trào duy tân.

Câu 35. Sự kiện nào được đánh giá ‘ như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”(Trần Dân Tiên)?

A. Sự thành lập Hội Việt Nam Cách mạnh thanh niên.

B. Cách mạnh tháng Mười Nga bùng nổ và thắng lợi.

(5)

C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp D. Vụ mưu sát Toàn quyền Méclanh của Phạm Hồng Thái.

Câu 36. Ý nghĩa lớn lao nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) đối dân tộc ta là A. Chấm dứt của chiến tranh xâm lược của Pháp trên đất nước ta

B. Chấm dứt ách thống trị của Pháp gần một thế kỉ trên đất nước ta C. Miền Bắc nước ta được giải phóng và chuyển sang giai đoạn mới D. Nhân dân ta tin tưởng vào sự nghiệp thống nhất đất nước tiếp theo

--- HẾT ---

(6)
(7)

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK

TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

(Không kể thời gian phát đề)

ĐÁP ÁN

MÔN 12 SU – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút

Phần đáp án câu trắc nghiệm:

Tổng câu trắc nghiệm: 36.

001 002 003 004

1 A B A C

2 B D C C

3 D C A A

4 B A B A

5 D B A A

6 C D B B

7 D C C C

8 C D A B

9 D D B B

10 B D B B

11 B A C A

12 B A B B

13 A D A C

14 B C B A

15 D C C A

16 D D D A

17 B B C A

18 C A B A

19 B B B A

20 B A C A

21 B D B D

22 A A D B

23 A B A A

24 D B A A

25 D C A A

26 C B D D

27 A D A C

28 C B B A

29 C B C C

30 A A C B

31 C A A C

32 D B A B

33 C B B D

(8)

34 A A B D

35 D D A A

36 A A C B

Referensi

Dokumen terkait

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD hình vuông cạnh a , SA⊥ABCD, tam giác ∆SAD vuông cânA. Góc giữa mặt phẳng SCD với ABCD bằng:

Phong trào yêu nước của một bộ phận tư sản chuyển sang lập trường vô sản, phong trào công nhân trong giai đoạn tự giác.. Đòi tự do dân sinh, dân

3,0 * Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh - Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu: Dùng bạo động đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập… thiết lập chính thể

b Giới thiệu một di sản văn hoá thuộc về cộng đồng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới.?. - Vừa đa dạng, vừa thống nhất; vừa mang tính chất

Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam a Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1958 -1859 - Nguyên nhân Pháp xâm lược : + Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước

Cuộc khởi nghĩa nào là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia phong trào đấu tranh chủ nghĩa thực dân xâm lược?. Khởi nghĩa Pha ca

Câu 3: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh, yếu tố nào dưới đây không thuộc về cơ hội bên ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh.. Nhu cầu của thị