• Tidak ada hasil yang ditemukan

ỨNG DỤNG GIS HỖ TRỢ PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM TAI NẠN GIAO THÔNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Membagikan "ỨNG DỤNG GIS HỖ TRỢ PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM TAI NẠN GIAO THÔNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH "

Copied!
83
0
0

Teks penuh

Lập bản đồ mức độ thương vong của các nạn nhân, bản đồ các địa điểm xảy ra tai nạn giao thông theo thời gian và bản đồ các địa điểm xảy ra tai nạn giao thông theo số người bị nạn trong một vụ việc. Phân tích tai nạn giao thông và các khu công nghiệp, trường đại học, cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Xây dựng dữ liệu về thông tin tai nạn tại; Xây dựng dữ liệu không gian về hiện trường vụ tai nạn tại TP.HCM; Xây dựng dữ liệu về các vị trí khu công nghiệp và các địa điểm trường đại học, cao đẳng.

Phân tích các điểm nóng về tai nạn giao thông và các khu công nghiệp, trường đại học, cao đẳng trên địa bàn TP.HCM.

MỞ ĐẦU

Đặt vấn đề

Ngày nay, với sự phát triển của khoa học hiện đại, công nghệ GIS ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: Tài nguyên thiên nhiên, quy hoạch sử dụng đất, thiết kế các mô hình tối ưu trong quy hoạch, cơ sở hạ tầng, phân tích đối tượng. Vì vậy, việc ứng dụng GIS để phân tích đặc điểm tai nạn giao thông là một phương pháp phù hợp và hiệu quả. Từ thực tiễn trên, đề tài “Ứng dụng GIS hỗ trợ phân tích đặc điểm tai nạn giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện nhằm hỗ trợ xây dựng dữ liệu không gian và nghiên cứu tìm hiểu đặc điểm tai nạn giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. tai nạn ở Thành phố Hồ Chí Minh

Trên cơ sở đó xác định các khu vực xảy ra tai nạn tập trung ở TP.HCM.

Mục tiêu

  • Mục tiêu chung
  • Mục tiêu cụ thể

Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu

  • Phạm vi nghiên cứu
  • Đối tƣợng nghiên cứu

TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT

  • Vị trí địa lý
  • Tổng quan về tai nạn giao thông
    • Tổng quan về tai nạn giao thông cả nƣớc
    • Tổng quan về tai nạn giao thông tại TPHCM
  • Phân tích HotSpot, tƣơng quan không gian tự động
    • Phân tích HotSpot
    • Phân tích tƣơng quan không gian tự động
  • Phƣơng pháp nội suy Inverse Distance Weighting (IDW)
  • Phân tích hồi quy tƣơng quan
    • Phƣơng trình hồi quy
    • Hệ số xác định R 2 % (Coeffocient of determination)
    • Hệ số tƣơng quan bội
  • Tổng quan về tình hình nghiên cứu
    • Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
    • Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài

Nguồn: ArcGis Desktop) Mã giá trị z và giá trị p là các thước đo có ý nghĩa thống kê cho chúng ta biết có nên bác bỏ giả thuyết hoặc tính năng đặc trưng hay không. Nguồn: ArcGis Desktop) Tự tương quan không gian (Global Moran'I) là một công cụ phân tích tương quan không gian tự động trên toàn khu vực nghiên cứu dựa trên các đặc điểm vị trí và giá trị đặc điểm cùng một lúc. Trong đó: I là giá trị tính toán cho Moran'I từ mẫu E(I) là giá trị kỳ vọng của cơ hội S là độ lệch chuẩn.

Số lượng điểm chi tiết hoặc tất cả các điểm trong bán kính nhất định có thể được sử dụng để xác định giá trị đầu ra cho từng vị trí.

Hình 2.1. Vị trí địa lý Thành phố Hồ Chí Minh
Hình 2.1. Vị trí địa lý Thành phố Hồ Chí Minh

DỮ LIỆU, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Dữ liệu nghiên cứu

Phƣơng pháp nghiên cứu

  • Xây dựng dữ liệu và dữ liệu không gian
  • Thống kê, phân tích, đánh giá các TNGT tại TPHCM
  • Phân tích tƣơng quan của các đặc điểm của các TNGT tại TPHCM
  • Thành lập bản đồ
  • Phân tích điểm nóng các điểm TNGT tại TPHCM

Sử dụng phần mềm Microsoft Excel để xây dựng dữ liệu, tạo số liệu về thông tin về người gây ra/bị tai nạn và thông tin về vụ tai nạn từ các website của VOV Giao thông, Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia, Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia… Giao thông, Người lao động, Tuổi Trẻ, Tuổi Trẻ, Dân trí, Đời sống pháp luật, Vnexpress,. 9 Phương_tien_1 Phương tiện của nạn nhân bị tai nạn: Xe máy/ô tô/xe tải/ô tô. Thống kê số vụ theo số người bị tai nạn Số người trong 1 vụ Số vụ.

14 Tinh_trang_2 Cấp độ của người gây tai nạn: Nghiêm trọng/nhẹ Xây dựng dữ liệu không gian. Xây dựng dữ liệu không gian về các vị trí xảy ra tai nạn: tìm tọa độ (vĩ độ/kinh độ) từ thông tin bài viết, xây dựng bảng thuộc tính về các vị trí vị trí xảy ra tai nạn trên Excel, số hóa dữ liệu về tai nạn giao thông trên địa bàn TP.HCM bằng phần mềm Arcgis từ các vị trí các điểm tai nạn giao thông đã biết tọa độ . 10 Phương_tien_1 Phương tiện của người bị tai nạn: Xe máy/ô tô/xe khách/xe tải.

14 Phương_tien_2 Phương tiện gây tai nạn: xe máy/ô tô/ô tô/xe tải. Số liệu thống kê dựa trên số vụ tai nạn giao thông ở từng quận, huyện tại TP.HCM. Thống kê số người bị nạn trong các vụ tai nạn xe máy, xe phân khối lớn; Thống kê số người bị nạn do tai nạn giao thông của 2 loại phương tiện trên địa bàn từng quận, huyện của TP.HCM.

Tích hợp các điểm tai nạn trong phạm vi khoảng 250 m) thành giá trị 1 điểm biểu thị số điểm sử dụng công cụ tích hợp. Nội suy các điểm sự cố được phân tích từ phân tích điểm phát sóng theo mã zcode để tìm các điểm không xác định có thể xảy ra sự cố từ các điểm đã biết.

Bảng 3.2. Thông tin đặc điểm các vụ tai nạn
Bảng 3.2. Thông tin đặc điểm các vụ tai nạn

KẾT QUẢ

Kết quả xây dựng dữ liệu

Kết quả xây dựng dữ liệu không gian

Kết quả thành lập bản đồ

Kết quả phân tích thống kê, đánh giá về TNGT

  • Thống kê theo vụ TNGT
  • Thống kê theo phƣơng tiện

Đồ thị thể hiện số vụ tai nạn giao thông theo thời điểm xảy ra tai nạn ở TP.HCM. Biểu đồ thể hiện số vụ tai nạn giao thông theo số người liên quan đến một vụ tai nạn ở TP.HCM. Theo kết quả thống kê, tai nạn giao thông trên địa bàn TP.HCM chủ yếu xảy ra ở các loại phương tiện như: xe mô tô và các loại xe cỡ lớn (ô tô, xe khách, xe tải); Số nạn nhân trong các vụ tai nạn đó là 558 người.

Đồ thị thể hiện số vụ tai nạn giao thông theo số người bị liên quan trong 1 vụ tai nạn ở TP.HCM. Biểu đồ thể hiện số người bị tai nạn giao thông do các loại phương tiện giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh. Biểu đồ thể hiện số người bị tai nạn giao thông do các loại phương tiện giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Biểu đồ số lượng nạn nhân tai nạn giao thông xe máy trên địa bàn các quận, huyện của TP.HCM. Biểu đồ số lượng nạn nhân tai nạn giao thông xe máy trên địa bàn các quận, huyện của TP.HCM. Như vậy, phần lớn nạn nhân của các vụ tai nạn giao thông xe máy đều ở khu vực ngoại thành TP.HCM.

Biểu đồ thể hiện số người bị tai nạn giao thông nghiêm trọng trên địa bàn các quận, huyện của TP.HCM.

Hình 4.7. Biểu đồ thể hiện số vụ TNGT ở các quận/huyện tại TPHCM
Hình 4.7. Biểu đồ thể hiện số vụ TNGT ở các quận/huyện tại TPHCM

Phân tích tƣơng quan

  • Kết quả xây dựng biến giả
  • Kết quả ƣớc lƣợng tham số

Do hệ số xác định rất thấp nên dường như các yếu tố đặc trưng của tai nạn giao thông có rất ít ảnh hưởng lẫn nhau.

Hình 4.13. Kết quả phân tích tƣơng quan
Hình 4.13. Kết quả phân tích tƣơng quan

Phân tích HotSpot, tƣơng quan tự động

  • Phân tích tƣơng quan tự động
  • Phân tích HotSpot
    • Điểm nóng các điểm TNGT
    • Điểm nóng các điểm trƣờng ĐH
    • Điểm nóng các điểm KCN
    • Nhận xét ảnh hƣởng của các trƣờng ĐH và KCN đến TNGT

Giá trị Zcode thấp, tính phân cụm không gian các điểm tai nạn giao thông có nhưng chưa cao. Các thông số phân tích tương quan không gian cho các điểm khu công nghiệp Thông số Giá trị. Giá trị Zcode thấp, tính phân cụm không gian các điểm khu công nghiệp có nhưng chưa cao.

Từ bảng 4.4 có thể thấy chỉ số I có giá trị lớn hơn 0 nên có thể kết luận điểm đại học có tương quan không gian và tương quan không gian dương, phân bố tập trung, giá trị zcode thấp, phân cụm không gian các điểm khu công nghiệp. . Hầu hết các điểm tai nạn giao thông không tập trung ở các quận trung tâm thành phố mà ở các quận như Bình Chánh, Bình Tân, 12, Hóc Môn, Thủ Đức, 2, 9 có nhiều điểm tai nạn giao thông tập trung. Theo kết quả nội suy từ các điểm nóng, khu vực có tính tổng hợp không gian cao là khu vực trung tâm thành phố và một phần quận Thủ Đức và quận 9.

Hầu hết các quận Tân Bình, Tân Phú, Bình Thạnh, Thủ Đức và 2 đều không có phân nhóm không gian. Các huyện Củ Chi, Hóc Môn có nhiều vị trí tập trung các khu công nghiệp, các huyện còn lại phân bổ ngoài trung tâm. Theo kết quả nội suy các điểm nóng, các khu vực có tính phân cụm không gian cao là các khu vực như: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Bình Tân, 12, Thủ Đức, Tân Phú, Tân Phú, Bình, Gò Vấp.

Theo bản đồ các điểm nóng về tai nạn giao thông và điểm nóng của các trường đại học, có thể thấy các trường đại học có ít hoặc không ảnh hưởng nhiều đến việc xảy ra tai nạn giao thông. Theo bản đồ các điểm nóng tai nạn giao thông và các điểm nóng khu công nghiệp, các khu công nghiệp có tác động đến tỷ lệ xảy ra tai nạn giao thông trên địa bàn thành phố.

Bảng 4.3. Thông số phân tích tƣơng quan không gian các điểm KCN  Các thông số  Gía trị
Bảng 4.3. Thông số phân tích tƣơng quan không gian các điểm KCN Các thông số Gía trị

KẾT LUẬN

Kết luận

Hạn chế của đề tài

Tổng thể là tập hợp tất cả các yếu tố cần nghiên cứu theo một dấu hiệu nghiên cứu nhất định gọi là tổng thể. Số phần tử của tổng thể gọi là kích thước tổng thể, ký hiệu là N. Các dấu hiệu đặc trưng của tổng thể mà chúng ta đang nghiên cứu gọi là dấu hiệu nghiên cứu, ký hiệu là X.

Biến ngẫu nhiên X đại diện và định lượng tín hiệu nghiên cứu trong dân số được gọi là biến ngẫu nhiên ban đầu trong dân số. Luật phân phối xác suất của X được gọi là luật gốc dân số. Giá trị trung bình tổng thể, ký hiệu là m là giá trị trung bình số học của các giá trị dấu trong dân số.

Do đó, phương sai của tổng thể cũng chính là phương sai của biến ngẫu nhiên trong tổng thể đó; điều này phản ánh mức độ phân tán của các giá trị của dấu X xung quanh giá trị trung bình của tổng thể. Cho toàn bộ tập hợp có kích thước N, bao gồm M phần tử có dấu khảo sát, N-M phần tử không có dấu khảo sát. Chúng tôi gọi tần số tổng là tỷ lệ giữa số phần tử mang dấu được nghiên cứu và tổng kích thước.

Giả sử chúng ta cần kiểm tra các biến ngẫu nhiên X chưa biết bằng EX và DX và đang tìm kiếm chúng. Chúng ta xây dựng một biến ngẫu nhiên rời rạc có n giá trị với xác suất đồng đều. Vì (…, ) là các biến ngẫu nhiên độc lập có cùng phân phối với X nên mẫu được kỳ vọng là một biến ngẫu nhiên.

Với mẫu ngẫu nhiên (..., ), ta chỉ có một số thông tin rời rạc về biến ngẫu nhiên ban đầu X.

Hình 1: Giao diện phần mềm Eviews  Chức năng của Eviews
Hình 1: Giao diện phần mềm Eviews Chức năng của Eviews

Gambar

Hình 2.1. Vị trí địa lý Thành phố Hồ Chí Minh
Hình 2.4. Phƣơng thức nội suy theo IDW
Hình 3.1. Sơ đồ phƣơng pháp nghiên cứu  Phƣơng pháp nghiên cứu gồm các bƣớc:
Bảng 3.3. Thống kê số vụ theo thơi gian
+7

Referensi

Dokumen terkait

Trong 2 giờ đầu người đó đi bằng ô tô với vận tốc 35km/giờ .Sau đó phải đi tiếp 1,5 giờ nữa bằng xe gắn máy mới hết quãng đường này... Vận tốc của một chiếc xe đạp khi chạy xuôi gió là

Survey dalam penelitian ini adalah suatu desain yang digunakan untuk penyelidikan mengenai pengaruh variabel kepemimpinan, budaya organisasi dan kompetensi terhadap kinerja pegawai