• Tidak ada hasil yang ditemukan

ự tương đồng giữ mã di truyền với á quái ủ kin dị

N/A
N/A
Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "ự tương đồng giữ mã di truyền với á quái ủ kin dị"

Copied!
17
0
0

Teks penuh

(1)

9

ự tương đồng giữ mã di truyền với á quái ủ kin dị

Lê Thành Lân*

Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 18 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội, Việt Nam

N n ngày 08 tháng 10 năm 2015

C ỉn sửa ngày 16 tháng 10 năm 2015; C ấp n n đăng ngày 20 t áng 11 năm 2015 Tóm tắt: Năm 1973, Bá sĩ M rtin önberger đã trìn bày á p i t uộ b n b zơ nitơ với ứ tượng trong sá “Kinh dịch và Mã di truyền”, n ưng ông k ông giải t lý do t i s o l i p i t uộ n ư v y, trong k i ó 24 á . Ông đã mắ một vài lỗi trong k ởi đầu việ t n toán, nên kết quả t n toán ủ ông k ông đúng và t iếu sứ t uyết p ụ .

K i dị sá ủ önberger s ng Việt ngữ, Bá sĩ ỗ Văn ơn đã viết một p ụ lụ giải t rõ lý do ủ cách p i t uộ này.

C úng tôi đã k ắ p ụ á s i sót ủ önberger và đ t đượ kết quả rất t t. Bài báo này sẽ trìn bày á ải tiến để oàn ỉn p ương p áp đó về mặt Toán học, Kinh dịch ũng n ư Di truyền học. Bài báo ũng liệt kê á p ương án ủ 8 tá giả k á và p ân t để t ấy p ương án ủ önberger là t t n ất. Bài báo v n dụng Toán học để đán giá địn lượng đượ á t àn p ần ủ một rùng quái ũng n ư một odon.

ừ k ó : Mã di truyền và quái tương đồng, bazơ nitơ, tứ tượng, odon, trùng quái.

1. Nhập đề

Kinh dịch ó lị sử 5000 năm, 2000 năm đầu ỉ ó á ìn vẽ (“tượng”) do xếp ồng i lo i v (g i là ào) lên n u: Hào Dương là v liên ( ) và ào Âm là v đứt ( ). H i ào đượ g i là Lưỡng ng i:

Dương ng i ( ) và Âm nghi ( ). Hai hào c ồng lên n u đượ 4 p ần tử g i là ứ tượng: ái dương ( ), iếu âm ( ), iếu dương ( ), Thái âm ( ). C ồng t êm 1 ào lên ứ tượng đượ 8 p ần tử g i là Bát quái, gồm: Càn ( ), oài ( ), Ly ( ), C ấn ( ), n ( ), K ảm ( ), Cấn ( ), Khôn ( ), còn g i là đơn quái. em 2 đơn quái ồng lên n u đượ 64 p ần tử ó 6 v , g i là 64 Trùng quái ( y p ứ quái).

_______

.: 84-16 383 080 28 Email:[email protected]

C úng đượ vẽ ở ìn 1 g i là oàn đồ ( ìn ng ng) 64 quái ủ P ụ Hy. Hìn này úng tôi ụp l i từ u n sá “C u dị và rung y ” [1] (tr ng 54) ủ Dương Lự , nó t ường đượ vẽ trong á sá Kinh dịch ổ.

Ở ìn 1, ột s 1 là g i ú: 1 ỉ ái ự , s 2 ỉ Lưỡng ng i, s 4 ỉ ứ tượng, 8 ỉ Bát quái, 64 ỉ rùng quái. Người xư đ từ p ải s ng trái, nên trùng quái 1 là Càn ở bên P ải, rồi đến 2 là uải … u i ùng 64 là K ôn (t n ùng bên trái). C úng tôi xin liệt kê mấy quái đầu n ư s u: Càn, uải, i ữu, i tráng, iểu sú , N u, i sú , ái… Mỗi quái ó 6 ào, á ào đượ đ t eo t ứ tự từ dưới lên, ẳng n quái t ứ 4 là i ráng , có 4 hào đầu (từ dưới lên là ơ, N ị.

m, ứ đều Dương, nét liền ( ) còn 2 hào u i (Ngũ, ượng) đều Âm, nét đứt ( ).

Khi Leibniz (1646-1716) p át min r ệ n ị p ân t ì ông đã t ấy rằng, đồ ìn P ụ Hy

(2)

n là một ệ n ị p ân oàn ỉn gồm 64 s đầu tiên, sắp xếp t eo t ứ tự từ 000000 đến 111111. B ngàn năm trướ , k i ó ữ viết, á iên N o mới g i s , đặt lời và Kinh dịch mới trở t àn một bộ môn Triết học. Kinh dịch ũng trở t àn 1 trong 4 bộ Kinh nổi tiếng t ế giới, n ưng riêng nó k ông t uộ một tôn giáo nào, nó là quy lu t tiến ó ủ tự n iên, xã ội và n ân sin . Bài báo này ầu n ư ỉ bàn đến

á “tượng” ( ìn ) này. C ỉ đến u i bài mới viện đến “lý” – lời giảng – về mấy quái qu n tr ng. Cần nói rằng, trong á sá Kinh dịch, t ứ tự á quái t ường đượ sắp xếp t eo một t ứ tự k á với t ứ tự P ụ Hy và t m g i là

“t ứ tự ượng Kin , H kin ”, ụ t ể: Càn, K ôn, ruân, Mông … Ký tế, Vị tế. C úng t sẽ k ông đề p đến t ứ tự này.

Hìn 1: Hoàn đồ 64 quái ủ P ụ Hy Năm 1865 Gregor M ndel (1822 – 1884)

k i sin r môn k o Di truyền học. Ngày 25-4-1953 J. D. W tson và F. H. Cri k mô tả ìn d ng uỗi xoắn kép ủ p ân tử DNA – v t liệu m ng t ông tin di truyền ở mứ độ p ân tử mã ó o o t động sin trưởng và p át triển ủ á v t ất ữu ơ. rong quá trìn sin sản, p ân tử DNA đượ n ân đôi và truyền o t ế ệ s u. uá trìn giải mã di truyền ó i gi i đo n. ầu tiên là p iên mã từ DNA s ng mRNA (trừ á lo i virus ó bộ gen RNA), s u đó là dị mã từ mRNA để tổng ợp nên protein. Cần nói t êm là ó trên 10 lo i RNA, trong đó mRNA (RNA t ông tin) trự tiếp n n t ông tin di truyền từ DNA để dị mã, tổng ợp nên á protein. Trong t àn p ần ấu t o ơ bản ủ DNA có 4 b zơ nitơ: A (adenine), C (cytosine ), G (guanine) và T (thymine). Trong t àn p ần ấu t o ơ bản ủ RNA có 4 b zơ nitơ: A, C, G và U (ur il).

rìn tự ủ á nu lotide trên m ntisense ủ gen là t ông tin di truyền, qui địn trìn tự á nu leotide trên mRNA, từ đó qui địn trìn tự á id min trên protein.

Cứ 3 trong s 4 b zơ nitơ sắp xếp liên tiếp k ông ó k oảng á và k ông ồng lên n u t o nên một mã bộ 3, y òn g i là odon biểu t ị á id min. Có 64 odon t o nên 20 lo i id min, rồi á id min t o nên àng v n lo i protein k á n u ủ toàn t ế giới sin v t. rong 7 năm từ 1961 đến 1967, M rs ll Nirenberg (1927- 2010) và Har Gobind Khorana (1922 –2011) đã tìm r đầy đủ 64 mã bộ b (mã di truyền - odon) đượ sắp xếp t àn bảng mã di truyền nêu ở bảng 1 (ở đây có t êm á ột g i tên á trùng quái tương ứng với á odon t eo t n toán ủ Vương Lỗ C [2]). Ở bảng 1 này, á b zơ đượ đặt ở bên trái, p trên và bên p ải lần lượt t eo t ứ tự U, C, A, G.

(3)

G i ú: Vương Lỗ C g i ữ “k ông ó ng ĩ ” ở bên n odon UGA, úng tôi đã t y bằng ữ KẾT ũng n ư t êm ữ KHỞI vào bên n odon AUG t eo ứ năng ủ úng

Giữa một Triết học cổ phương Đông là Kinh dịch và một Khoa học trẻ phương Tây là Di truyền học có một sự tương đồng?

Vấn đề đặt r là: Vì có 24 cách đ i iếu 1- 1 giữ i ệ t ng, t ần làm s o xá địn một á đ i iếu là duy n ất đúng o m i tương đồng đó!

Ng y từ năm 1969 i n à k o người ứ , một người ở Mỹ là Giáo sự Günt er . tent và một người ở trong nướ là Bá sĩ Martin Schönberger đã đặt vấn đề ó sự tương đồng giữ Kinh dịchMã di truyền. ừ n ững năm 80 ủ t ế kỷ trướ , á n à k o rung Ho bắt đầu ó n ững ng iên ứu về vấn đề này, tôi đ đượ trên m ng t ấy ó n iều p ương án k á n u. C ỉ gần đây ó p ương án ủ Vương Văn n (1998) và Vương Lỗ C (2011) là gi ng với bướ k ởi đầu ủ önberger và đó là p ương án đúng.

Vì t ự t ể ấu t o nên mã di truyền là 4 b zơ, nên việ xem xét ần bắt đầu từ ấp độ 4 (b zơ và ứ tượng) là ợp lý, k ông nên gắng

bắt đầu xem xét ở ấp độ 2 (Lưỡng ng i), và u i ùng p ải t n đến ấp độ 64 ( odon và rùng quái), ở đó t ó t ể rút r n ững kết lu n qu n tr ng.

Ở ấp độ 4 đó, năm 1969 tent [3] đã sắp xếp gần đúng và năm 1973 önberger [4] đã sắp xếp đúng, n ưng k ông ó một lời lý giải nào o á á sắp xếp đó và n ất là việ t n toán tiếp t eo đến ấp độ 64 ( odon và rùng qu i) ủ ông bị s i, nên t t uyết p ụ . Năm 2000, k i dị bản An ngữ sá ủ önberger [5] s ng Việt ngữ [6] Bá sĩ ỗ Văn ơn đã ó một p ụ lụ lý giải rõ ràng cho á sắp xếp ủ önberger [7]. Năm 2007, úng tôi đã t n toán đượ kết quả t t ở ấp độ 64 ( odon và rùng quái) [8]. Ở rung Ho , Vương Văn n (1998) và Vương Lỗ C (2011) [2] ũng đã dùng á sắp xếp tương tự, n ưng l p lu n ư ết lẽ và ư vẽ viên đồ ( ìn tròn) để rút r á kết lu n ó sứ t uyết p ụ .

C úng tôi đã trìn bày sự tương đồng giữ Mã di truyềnKinh dịch t i Hội t ảo u tế Bảng 1. Bảng mã di truyền và á quái do Vương Lỗ C í tính

(4)

về N o giáo năm 2007 [8] và gần đây qu á bài đăng trên t p chí Nghiên cứu Trung Quốc [9] và p Hán Nôm [10], úng tôi ũng đã trìn bày sơ bộ á dùng s n ị p ân làm ầu n i giữ i lĩn vự này qu bài Hệ nhị phân – cầu nối giữa Di truyền học và Kinh dịch [11].

Trong bài này, úng tôi mu n p ân t r t ráo để t ấy p ương án p i t uộ 4 B zơ nitơ với ứ tượng ủ M. Schönberge mà úng tôi n t eo là p ương án t t n ất và úng tôi đã ải tiến, tiến àn t n toán ụ t ể để đ i iếu ở ấp độ 64 ( odon và rùng quái) đ t đượ kết quả mỹ mãn. rong bài úng tôi òn đán giá địn lượng về “tỷ tr ng” á t àn p ần trong một trùng quái y trong một odon mà xư này v n ỉ là n ững n n xét địn t n đượ m i người t ừ n n.

2. Các cách phối thuộc 4 bazơ nitơ với tứ tượng

1. Hỏi: Có b o n iêu á sắp xếp 4 p ần tử A, C, G, U vào 4 ô o trướ 1, 2, 3, 4?

áp: lượng á á sắp xếp bằng s lượng á oán vị, ụ t ể là gi i t ừ ủ 4:

4 ! = 4x3x2x1 = 24.

K ông ần t iết p ải liệt kê đầy đủ 24 oán vị, bởi n iều oán vị trong trường ợp này không t ỏ mãn điều kiện tiên quyết.

2. iều kiện tiên quyết

Bây giờ t đi t ẳng vào vấn đề:

+ B n p ần tử nói trên là 4 B zơ nitơ, t àn p ần n ấu t o Mã di truyền, ụ t ể:

A = Adenine, C = Cytosine, G = Guanine, U = Uracil.

rong in ó nguyên tắ bổ sung:

Khi ghép cặp các bazơ trong DNA, bao giờ cũng A ghép cặp với T theo liên kết 2 hydro, ký hiệu A=T và C ghép cặp với G theo liên kết 3 hydro, ký hiệu CG được minh họa trên hình 2.

Khi ghép cặp các bazơ trong tRNA (RNA v n chuyển), bao giờ cũng A ghép cặp với U

theo liên kết 2 hydro, ký hiệu A=U và C ghép cặp với G theo liên kết 3 hydro, ký hiệu CG được minh họa trên hình 2.

+ B n ô nói trên là Tứ tượng nằm trên viên đồ ( ìn tròn) n ư trên ìn 3. Ở đó, các

“ ượng” là ái dương ( ), iếu âm ( ), iếu dương ( ) và Thái âm ( ) đượ đán s t ứ tự lần lượt là 1, 2, 3, 4 và đượ đ t eo á n ìn từ tâm ra.

Hình 2. G ép ặp á B zơ trong DNA và RNA n ư liên kết Hydro Trong việ p i t uộ này, á oán vị p ải t ỏ mãn một điều kiện tiên quyết là t ỏ mãn vừ nguyên tắ bổ sung ủ Di truyền

(5)

nói trên vừ nguyên lý Âm Dương ủ Kin Dị .

rong nguyên lý Âm Dương ủ Kin Dị ó i âu: “Cá các ữu ái ự , t ị sin Lưỡng ng i…” (M i t ứ (v t, sự v t) đều ó ái ự , nó sin (đó là) Lưỡng ng i (Âm Dương)…) và “N ất Âm n ất Dương i vị o” (Một Âm một Dương g i là o). C ữ

“ ái ự ” ũng n ư ữ “ o” ở đây ó t ể iểu là “quy lu t”.

V n dụng vào trường ợp này ó ng ĩ : Mỗi ặp đôi là một ái ự , đó ó một Âm một Dương, tứ là i B zơ ủ mỗi ặp ỉ g ép đượ với n u k i úng là một Âm, một Dương. C úng ó “t n ất” đ i l p n u nên mới “ ấp dẫn” lẫn n u, gi ng n ư một

“n m” một “nữ” mới nên đôi. Có n ư v y, Âm Dương mới gi o ảm, “gi đìn ” mới ài ò , liên kết mới bền vững. Cá t àn viên ủ mỗi ặp (là đ i tá y đ i t ủ) p ải nằm ở i p đ i l p, p ải đ i mặt với n u trên viên đồ, ụ t ể là ái dương đ i l p với ái âm, iếu âm đ i l p với iếu dương, tứ là 1 đ i diện với 4 và 2 đ i diện với 3 n ư trên hình 3.

Hìn 3. ứ tượng và t ứ tự

Có 16 oán vị k ông t ỏ mãn điều kiện tiên quyết này, ỉ òn 8 oán vị cùng tuân t ủ ả i nguyên tắ ủ i lĩn vự này theo 2 trường ợp s u:

) Giả sử A là ái dương t ì U p ải là ái âm oặ ngượ l i; tất n iên C và G sẽ ỉ òn ó t ể là iếu dương và iếu âm.

b) Giả sử C là ái dương t ì G p ải là ái âm và ngượ l i; tất n iên A và U sẽ ỉ ó t ể là iếu dương và iếu âm.

ám oán vị đó đượ liệt kê ở bảng 2.

Bảng 2. Cá oán vị t ỏ mãn điều kiện tiên quyết và giả t iết Hó sin

3. Giả t uyết Hó sin

Theo Bá sĩ ỗ Văn ơn: Trong cấu trú á B zơ ó á n óm nguyên tử m ng điện t Dương, Âm:

+ A có 1 nhóm NH2, m ng điện t dương (trong k ung ov n ủ hình 4) (không có nhóm CO ).

+ U có 2 nhóm CO , m ng điện t âm (trong k ung ữ n t ủ hình 4) (không có nhóm NH2)

+ C và G cùng có 1 nhóm NH2, 1 nhóm CO [7] (trang 232).

Hìn 4 vẽ ấu trú á lo i RNA- Nucleotide, mỗi lo i gồm 3 t àn p ần: g p tp át, đường ribozơ (ở DNA là đường deoxyribozơ) và 1 trong 4 b zơ nitơ. Hìn này còn cho ta biết A và G là purine ó ấu t o m kép, tứ là ó 2 m vòng, nên lớn. C và U là pyrimidine ó ấu t o m đơn, tứ 1 m vòng, nên n ỏ ơn. Một s tá giả (sẽ viết s u) ăn ứ vào điều này để p i t uộ úng với Lưỡng ng i.

(6)

Hìn 4. Cấu trú á lo i B zơ nitơ t uộ RNA-Nucleotide C úng tôi đặt một giải t iết Hó sin : n

Âm Dương ủ á n óm nguyên tử m ng điện tíc ứng với Âm Dương trong Kinh dịch, v y là:

A tương ứng ái dương ( );

U tương ứng với ái âm ( ); Còn C và G tuy ư xá địn đượ ụ t ể, n ưng tương ứng với iếu âm oặ iếu dương.

N ư v y, trong 8 oán vị ở bảng 2, ỉ òn oán vị 1 và 2 (viết ữ trắng trên nền đen) là t ỏ mãn giả t iết trên.

sẽ tiến àn t n t ử t eo ả i oán vị đó tới ấp độ 64 ( odon và rùng quái). Một trong hai hoán vị o kết quả t t đẹp, thì ứng tỏ giả t iết Hóa sinh là đúng và oán vị đó là oán vị t t n ất.

3. Điểm qua một vài phương án đã từng được dùng

C úng tôi xin liệt kê một vài p ương án ủ á tá giả mà úng tôi đượ đ để độ giả t ấy đượ lị sử uyên đề này.

1. Phương án của Günther S. Stent, 1969 Ông nêu r việ p i t uộ Âm Dương dự vào ấu t o m vòng để p i Âm Dương, m đơn là Âm, m kép là Dương. iều qu n tr ng ơn là ông đã p i t uộ 4 B zơ với ứ tượng: A là ( ái dương), C là ( iếu dương), G là ( iếu âm) và U là

(Thái âm) n ư nêu ở bảng 3. ó là oán vị 2. Song, ông k ông giải t lý do ủ á p i t uộ đó và ũng ư triển k i t n đến ấp độ 64 ( odon và rùng quái) [3].

2. Phương án của Martin chönberger, 1973 Năm 1973 ông đã trìn bày ặn kẽ về sự tương đồng giữ Kinh dịch Mã di truyền bằng ả một u n sá [4].

Ông đã p i t uộ 4 b zơ với ứ tượng: A là ( ái dương), C là ( iếu dương), G là ( iếu âm) và U là (Thái âm) [4] (trang 59) [5] (trang 71-72), [6]

(trang 101-102). Ông k ông giải t gì về lý

(7)

do vì s o p i t uộ n ư v y. ó là oán vị t ứ 1, mà t eo úng tôi ó t ể là p ương án đúng n ất. Cái địn ướng lớn đã đúng ủ ông t t là sớm, ỉ tiế ông k ông nêu lý do n ư B ỗ Văn ơn làm s u này [7] và k i t n toán ụ t ể önberger đã n ầm một út trong ả 3 lĩn vự Toán, Kinh dịch, Mã di truyền n ư úng tôi đã đề p đến trong [8], [9], [10] và ở bài này.

3. Phương án của Tần Tân Hoa (

秦新华

), 1984 ần ân Ho p i t uộc: G là ái dương ( ), C là Thái âm ( ), A là iếu âm ( ), U là iếu dương ( ) [12] (trang 1236). ây là oán vị 7, vi p m giả t iết Hóa sinh, ở đó A ỉ ó n óm nguyên tử m ng điện tích Dương nên đượ coi là ái dương … 4. Phương án của Dương Lực (

扬力

), 1989

rướ tiên Dương Lự p i t uộ Lưỡng nghi dự vào ấu t o m vòng n ư tent.

u đó p i Tứ tượng: G là ái dương , C là Thái âm , A là iếu dương , U là iếu âm [1] (trang 1012- 1016). ây là oán vị 8, vi p m giả t iết Hóa sinh, ở đó A ỉ ó n óm nguyên tử m ng điện tích Dương nên đượ coi là ái dương … Cả ần ân Ho và Dương Lự đều k ông giải t lý do ủ việ p i t uộ 4 b zơ với ứ tượng t eo tiêu nào.

5. Phương án của Phan Vũ Diên (

潘雨延

), 1986 C úng tôi đượ biết p ương án ủ ông qu bài ủ Ôn Dương Mẫn (温扬敏) [13]. Ông p i Lưỡng ng i t eo m i liên kết ydro: C và G có m i liên kết với n u bởi 3 ydro, với s 3 là lẻ, ông xếp úng t uộ Dương. A và U ó liên kết với n u bởi 2 ydro, với s 2 là ẵn, ông xếp úng t uộ Âm. Ông p i t uộ tiếp: C là ái dương ( ), v y G là iếu Âm ( ); A là Thái âm ( ), v y U là iếu dương ( ).

P ương án này k ông t ỏ mãn điều kiện tiên quyết, nên về ăn bản là s i.

6. Phương án của Trương Đông inh (

张冬生

), 2002

C úng tôi đượ biết p ương án ủ ông qu bài ủ Vương Lỗ C (王鲁志) [2]. Ông

p i U với ái dương , C với ái âm , A với iếu âm , G với iếu dương . P ương án này k ông t ỏ mãn điều kiện tiên quyết, nên về ăn bản là s i.

7. Phương án của Vương Văn Thanh (

王文清

), 1998

C úng tôi đượ biết p ương án ủ ông qu bài ủ Vương Lỗ C (王鲁志) [2].

Ông p i t uộ A với ái dương , U với ái âm , C với iếu âm , G với iếu dương . ây là oán vị 1 gi ng n ư Schönberger.

8. Phương án của Lê Khánh Trai, Lê Thành Lân, 2007

C úng tôi t eo á giải t ủ B ỗ Văn ơn và dùng p ương án ủ M.

Schönberger, các kết quả n sẽ được trình bày ở dưới. Năm 2007, úng tôi đã báo áo kết quả này t i H về N o giáo mà kỷ yếu đượ in năm 2009 [8].

9. Phương án của Vương Lỗ Chí (

王鲁志

), 2011

Vương Lỗ C t m k ảo và dùng luôn p ương án ủ Vương Văn n , tứ là dùng oán vị 1. Ông đã dự vào nguyên tắ ăn bản ủ liên kết ion làm tiêu t ứ để lý giải o á p i t uộ này. eo s liệu t ng kê ủ ông thì G dương hơn C [2], và n ư t ế t ì G p ải là iếu âm , C là iếu dương , tứ là oán vị 2. Theo kết quả t n toán ủ Vương Lỗ C ở ấp độ 64 ( odon và rùng quái) giồng n ư ủ úng tôi t ể iện ụ t ể ở p ương đồ ( ìn vuông – bảng mã di truyền) ủ ông mà úng tôi dị s ng Việt ngữ và vẽ ở bảng 1 bài này, o t ấy ông đã dùng oán vị 1. Vì t ế chúng tôi k ông rõ t ự sự ông dùng oán vị 1 y 2?

rong bảng 1 này ở ỗ odon UGA, tương đương quái BĨ, ông g i là “k ông ó ng ĩ ”, dường n ư do ông k ông biết đây là mã KẾ , ũng n ư UAA và UAG, đều là mã KẾ và k ông tương ứng một id min nào. Codon AUG là mã KHỞI ũng k ông đượ tá giả ú rõ. ể o đầy đủ, úng tôi đã g i t êm ữ

(8)

KẾ bên UGA và ữ KHỞI bên n AUG t eo ứ năng ủ úng.

ài liệu ông viết ngắn, nên úng tôi k ông rõ quá trìn t n toán ủ ông, n ất là k ông

t ấy “viên đồ”, vì t ế ó t ể ông ư rút r đượ á ưu điểm ủ p ương án này n ư chúng tôi đã nêu trong á bài ủ mìn [8], [9], [10] và sẽ nêu ở s u.

Bảng 3. Một vài p ương án đã từng đượ đăng Việ p ân t một s á p ương án n ư

trên ũng đã đượ úng tôi sơ bộ nêu t i Hội t ảo Nghiên cứu và Giảng d y Ngôn ngữ và Văn hóa Việt Nam và Trung Quốc lần t ứ IV, ngày 14-12-2013 t i Hà Nội [14].

rên ơ sở n ưng p ân t n ư trên, úng tôi đã tiến àn t n toán ở ấp độ 64 ( odon và rùng quái) t eo ả i p ương án 1 và 2. Kết quả p ương án 1 o kết quả rất t t, nên s u đây úng tôi sẽ trìn bày i tiết. Kết quả tìn toán o p ương án 2 k ông đượ t t bằng, chúng tôi sẽ trìn bày trong một dịp k á . 4. Cải tiến phương án của Schönberger

Cá p i 4 b zơ nitơ với ứ tượng ủ Schönberger ùng với á n óm nguyên tử m ng điện t t eo ỗ Văn ơn và ký iệu n ị p ân ủ úng tôi đượ vẽ ở 4 gó ủ ìn 7 gần u i bài vừ để o g n vừ để dễ n n xét n ằm rút r á kết lu n bổ .

1. Dùng số nhị phân biểu diễn các quái của Kinh dịch

K i bắt đầu ó văn tự, on người ư biết đến s 0, người xư dùng s 1 để ký iệu ào

Dương ( ), s 2 ký iệu ào Âm ( ), tứ là ặp {Dương, Âm}={ , }={1, 2}. Sau khi Leibniz (1646-1716) xây dựng ệ n ị p ân, ở đó ỉ dùng s 0 và s 1, m i người nói chung và Schönberger nói riêng đã giữ nguyên ký iệu 1 o ào Dương, ỉ t y đổi “một nử ” bằng á t y s 2 t àn s 0 o ào Âm, tứ dùng ặp s {1, 0}={ , }. Làm n ư t ế tr t tự ủ Bát quái ủ P ụ Hy ở àng 1 ủ bảng 4 bị đảo ngượ t àn àng 7 ( oặ ở àng 6 o ệ n ị p ân).

C úng tôi đề ng ị t y ả i ký iệu, ng ĩ là ặp s {1, 2}={ , } sẽ đổi t àn ặp {0, 1}={ , }, n ư một p ép “tịn tiên”, tứ là ào Dương ( ) đượ ký iệu bằng s 0, hào Âm ( ) đượ ký iệu bằng s 1. N ư v y mã s n ị p ân đượ g i ở àng 8, đổi s ng t p p ân ở ảng 9. ứ tự á quái giữ đượ n ư ủ P ụ Hy, ỉ k á là ngày xư g i bằng dãy s nguyên k ông ó s k ông N*={1, 2, 3…}, bây giờ úng tôi g i bằng dãy s nguyên ó s k ông (s nguyên k ông âm) N0={0, 1, 2…}.

(9)

Bảng 4. ứ tự Bát quái K i xếp ồng 2 đơn quái lên n u để t àn

Trùng quái, thì theo Schönberger các trùng quái sẽ k ông ỉ đảo ngượ mà òn bị xáo trộn lung tung, n ư t t ấy trong sá ủ ông: K ởi đầu 000000 là K ôn, rồi 000001 là P ụ , tiếp đến 000010 là ư …[4] (tr ng 61-66), [5] (trang 63- 67), [6] (trang 93-97). N ư v y, k ông giữ đượ t ứ tự P ụ Hy ũng tứ là k ông giữ đượ t ứ tự n ị p ân nữ và do đó k i đ i iếu với á odon ủ Mã di truyền k ông òn qu

“trung gi n” là ệ n ị p ân nữ .

eo á ký iệu ủ úng tôi, t ứ tự Bát quái giữ đúng đượ t ứ tự P ụ Hy, nên k i xếp ồng i đơn quái lên n u t ì t ứ tự ủ á rùng quái ũng giữ đượ t ứ tự P ụ Hy lần lượt là Càn, uải, i ữu …Bá , K ôn n ư trên ìn 6 và 7 ở s u và và đó là t ứ tự đã vẽ ở ìn 1. Người xư đếm từ 1 đến 64 t eo N*, òn úng tôi đếm từ 0 đến 63 t eo N0.

óm l i, quá trìn t y đổi ký iệu á ào đượ nêu trên bảng 5.

Bảng 5. ự t y đổi t ứ tự á ào 2. Giá trị các bít nhị phân

N ư trên t t ấy, để biểu diễn 64 quái, t ần 6 v ( ào), ũng tứ là dùng on s ó 6 ữ s n ị p ân để ký iệu, ụ t ể t viết (b5b4b3b2b1b0). Nếu n ư một s t p p ân, ẳng n ( 6a5a4a3a2a1a0) t g i á ữ s i

“ àng”: từ p ải s ng trái, àng đơn vị ( 0), hàng ụ ( 1), àng trăm ( 2) … Giờ đây á ữ s bi ỉ lấy á giá trị oặ 0 oặ 1, n ư quy ướ (mới) ủ úng tôi: Hào Dương ( ) ký iệu bằng s 0, ào Âm ( ) ký iệu bằng s 1, t g i bi là các bít thông tin (binary digit – ữ s n ị p ân). K i ở á vị tr k á n u, bi

có á giá trị k á n u nêu ở àng 2 bảng 6.

3. Đọc các Trùng quái

Ở á sá Kinh dịch, á ào ủ á quái p ải đượ đ lần lượt từ dưới lên; bởi vì quá trìn lưỡng p ân k i vẽ á ào ủ á quái đượ tiến àn từ dưới lên. iều đó đượ úng tôi tham k ảo bài Vạch bát quái ủ Nguyễn K iết trên m ng [15] và giải t rõ trong bài Cơ sơ khoa học của Kinh dịch - Khoa học dự đoán tương lai [16] và ở đây úng tôi vẽ o quái ỔN trên ìn 5.

Hào đầu tiên (t n từ dưới lên) g i là ào ơ, rồi lần lượt đ tiếp là Nhị, Tam, Tứ, Ngũ, và u i ùng là ào Thượng. Nếu là ào Dương, dùng nét liền ( ), đượ g i là Cửu (mượn s

(10)

9 là lão dương); nếu là ào Âm, dùng nét đứt ( ), đượ g i là Lụ (mượn s 6 là lão âm).

C ú ý là trong k i đếm t ứ tự á ào k ông ó Cửu và Lụ mà dùng ơ và ượng.

N ư v y, ụ t ể á ào ủ quái ổn lần lượt từ dưới lên là: ơ Cửu (1 dương), Cửu N ị

(2 dương), Lụ m (3 âm), Lụ ứ (4 âm), Lụ Ngũ (5 âm), ượng Cửu (6 dương). V y mã n ị p ân ủ quái ổn t eo quy ướ mới ủ úng tôi (ở bảng 5) và đ từ dưới lên là b5b4b3b2b1b0 = 001110 (hình 5).

Bảng 6. Giá trị ủ á b t và một vài n óm b t.

Ở bảng 6, úng tôi t n giá trị một vài n óm b t ở àng 4 và 6 để dùng s u.

Hìn 5. một trùng quái và odon tương ứng (t dụ: ỒN)

C ú ý: Cá đ t ứ tự á ào “ ơ, N ị, m, ứ, Ngũ, ượng” là “k á ” với việ g i t ứ tự ( ỉ s ) á b t t ông tin (bi) nêu trên là “b5b4b3b2b1b0”.

Các rùng quái là do g ép i ơn quái.

ơn quái trên g i là ượng quái ( òn g i là Ngo i quái y ử quái), quái dưới g i là H quái (Nội quái y Mẫu quái). trùng quái theo cách đ ượng (trên) quái trướ , H (dưới) quái s u, tứ [ ượng/H ], tứ là từ trên xu ng dưới (trong khi đ á ào ủ rùng quái l i t eo t ứ tự từ dưới lên); nên để dễ đ rùng quái t ần đảo mã ủ 3 ào s u lên

trướ , tứ là đảo t àn [b2b1b0/b5b4b3]. i với quái ổn, với mã 001110 đảo l i mã t àn [110/001] và đ i iếu với bảng 4 (đơn quái) mà đ t àn [ ơn/ r ] ổn n ư trên ìn 5.

Schönberger có biết là p ải đ á ào t eo t ứ tự từ dưới lên, n ưng vào lú quyết địn , tứ là k i t n toán t ì ông đã đ úng từ trên xu ng [4] (61-66), [5] (trang 63-67) [6]

(trang 93-97); làm t ế góp p ần k iến o kết

(11)

quả t n toán bị s i. C úng tôi đã đ úng từ dưới lên và đã giải t điều này trong bài sơ khoa học của Kinh dịch - Khoa học dự đoán tương lai [16].

ể đ á odon t ì mã n ị p ân đượ chia t àn 3 n óm 2 b t, á n u bằng dấu

“:”, rồi t y từng n óm mã bằng á b zơ nitơ tương ứng n ư trên hình 5. Với quái ổn là 001110 chia t àn (00:11:10), t y bằng (A:U:G), v y là codon AUG.

4. Đánh giá định lượng các thành phần của Trùng quái và của codon

eo bảng 6, giá trị ủ Mẫu quái (Nội quái, y H quái) là 56 = 88,89%, ủ ử quái (Ngo i quái, y ượng quái) là 7 = 11,11%, tứ là giá trị Mẫu quái lớn ơn ử quái rất n iều. iều đó giải t rõ t i s o người xư oi Mẫu quái là “ ủ t ể”, là “bản t ân”, đóng vài trò quyết địn ; òn ử quái là “k á t ể”, là “ngo i ản ”, là “đ i p ương”, “đ i tá ”,

“đị t ủ”, đóng vài trò t ứ yếu.

Cũng từ bảng 6, t t ấy giá trị ủ 2 b zơ đầu ủ mỗi odon là 60 = 95,24%, trong k i ủ b zơ t ứ b là 3 = 4,76%, ứng tỏ b zơ t ứ b đóng v i trò rất t ứ yếu. iều đó giải t về t n dư t ừ ( y t n thoái hóa, hay t n lin o t) ủ odon: N iều mã ùng biểu t ị một id min, úng t ường là á odon ó 2 b zơ đầu gi ng n u, ỉ k á n u ở b zơ u i ùng, ẳng n: 4 odon đán s từ 4 đến 7 (ở ìn 6 dưới đây) là ACA, ACC, ACG, ACU có chung 2 b zơ đầu là AC…, o dù b zơ u i ùng là A y C y G y U úng ũng k ông k á n u n iều và ùng biểu t ị acid amin threonine (Thr).

5. Hoành đồ Trùng quái của Phục Hy (xem hình 1)

ừ ái ự (1), t vẽ lên trên, p ân đôi t àn Lưỡng ng i (2), nử bên p ải để trắng là Dương, nử bên trái tô đen là Âm. Vẽ lên trên h i nử đó, rồi từng nử l i p ân đôi đượ 4 là ứ tượng (4), ũng á nử bên p ải Dương, nử bên trái Âm. B n nử đó, từng nử l i p ân

đôi đượ 8 là Bát quái (8) … u 6 lần p ân đôi n ư v y t đượ 64 p ần, đó là oàn đồ 64 Trùng quái (64) ủ P ụ Hy. Ở đấy t eo người xư đ từ p ải s ng trái.

Nếu lấy nử bên trái làm Dương, nử bên p ải làm Âm t ì t ó một đồ ìn ó t ứ tự á quái đ từ trái s ng p ải.

6. Tung đồ Trùng quái của Phục Hy (xem hình 6) Cột 1 trên ìn 6 là tung đồ P ụ Hy, gồm 6 v đứng. V đầu ở trái đượ p ân đôi là Lưỡng ng i, p ần trên để trắng là Dương, lẽ r vẽ nét liền ( ), úng tôi t y bằng dấu (+);

p ần dưới để đen là Âm, lẽ r vẽ nét đứt ( ), chúng tôi t y bằng dấu (–). V t ứ 2 ở bên p ải đượ p ân 4 là ứ tượng, 4 p ần đó ứ 1 Dương ở trên, g i dấu (+); l i một Âm ở dưới, g i đấu (–). Cứ làm n ư v y đến v t ứ 6 ở t n ùng bên p ải đượ 64 p ần, t ế là đượ 64 rùng quái… ồ ìn dài, nên vẽ trên 2 trang.

Lần lượt từ trên xu ng dưới t đượ 64 quái. uái đầu gồm 6 v trắng, với dấu (+) t t y vào s 0 t eo quy ướ mới ủ úng tôi, t đượ mã n ị p ân là 000000, đó là quái Càn.

uái tiếp t eo ở àng 2 ó 5 v trắng liền với dấu (+), v ượng (sau ùng) là đen với dấu (–), t đượ mã n ị p ân 000001, đó là quái uải … Cứ n ư v y ìn t àn ột 2 là mã n ị phân, đổi s ng ệ t p p ân t đượ ột 3, ữ trắng nền đen coi n ư s t ứ tự. ể đ tên quái ta p ải làm n ư ìn 5, đảo mã n ị p ân thành [b2b1b0/b5b4b3] ở ột 4, n ờ đó g ép l i [ ượng/H ] ở ột 5 với á đơn quái ở bảng 4 t đượ rùng quái ở ột 6. Rõ ràng tr t tự P ụ Hy đượ bảo tồn. Nếu ta chia mã n ị p ân t àn 3 n óm 2, mỗi n óm là 1 b zơ nitơ n ư đề xuất ủ önberger ở u i ìn 5 t ì t đượ á odon g i ở ột 7, úng biểu diễn á acid amin viết tắt ở ột 8. Liệt kê với tên g i đầy đủ ở bảng 7, gồm 20 cid amin.

(12)

Bảng 7. H i mươi id-amin

a

Hìn 7. Viên đồ ủ P ụ Hi. 64 trùng quái và 64 Codon ứ tượng và 4 B zơ Nitơ.

G i ú: K là mã KHỞI. K là mã KẾ

Bên trong là “Hìn 11-9: ồ ìn t ứ tự 64 quái t eo P ụ Hy” ở u n Chu dịch và Trung y học [1] (trang 54). iếp t eo là s t ứ tự (t p p ân) mới ủ úng tôi. Ngoài ùng là á odon tương ứng. Mã KHỞI (K ) là odon AUG nằm ở miền ái dương. 3 mã KẾ (K) là á odon UAA, UAG, UGA đều nằm ơ miền ái âm.

Có một đ i xứng qu tâm giữ mã KHỞI là odon AUG -14 với 2 mã KẾ là odon UAA-48 và UAG - 50 Có 4 odon đặ biệt gồm odon AUG là mã KHỞI, và á odon UAA, UAG, UGA là mã KẾ , úng tôi viết ữ trắng trên nền đen để dễ n n biết. Codon AUG đồng t ời òn mã ó id min Met ionine.

7. Viên đồ (hình tròn) Trùng quái của Phục Hy vẽ 6 vòng b o lấy ìn tròn (là ái ự ), vòng trong ùng p ân đôi (Lưỡng nghi), vòng tiếp t eo p ân b n ( ứ tướng), vòng t ứ

b p ân tám (Bát quái) …vòng ngoài ùng (t ứ sáu) p ân 64 ( rùng quái) t đượ viên đồ trùng quái ủ P ụ Hy t ường vẽ trong á sá ổ (hình 6)

(13)

Hìn 6. ung đồ 64 trùng quái, 64 odon và s t ứ tự.

(14)
(15)

Viên đồ Hình 7 trên úng tôi “ ụp” l i từ đồ ìn 11-9 ủ u n Chu dịch và Đông y [1]

(tr ng 54), nó tương đồng ột 1 ủ ìn 6, vòng giữ là á s t p p ân n ư ở ột 3 ủ ìn 6 và vòng ngoài ùng là á odon ở ột 7 ìn 6.

N ư đã viết, ở 4 gó ủ ìn 7, úng tôi vẽ t êm vào đó 4 b zơ nitơ (cùng nhóm nguyên tử m ng điện t ) và ứ tượng ( ùng mã n ị phân) để dễ đư r n ững n n xét.

đều biết, á mã KẾ gồm á odon UAA, UAG, UGA; và mã KHỞI đ i với sin v t n ân uẩn (động v t, thự v t và nấm) và ầu ết sin v t n ân sơ (đ s là sin v t đơn bào, b o gồm động v t và t ự v t nguyên sin ) là codon AUG [17] (trang 68), ỉ ó một s sin v t n ân sơ, trong đó ó k uẩn E.Coli đôi k i dùng odon k á ( ẳng n GUG) làm mã KHỞI [18] (trang 33). Mã K ởi và mã Kết là á mã qu n tr ng, k ởi đầu và kết t ú quá trìn tổng ợp protein.

M. önberger đã liệt kê t iếu mã KẾ là codon UGA [4] (trang 133), [5] (trang 142), [6]

(tr ng 194) (Vương Lỗ C ũng liệt kê thiếu mã KẾ là UGA, ỉ ghi “k ng ó ng ĩ ”).

Năm 1973, M. önberger đã s i, k i oi mã KHỞI là odon UAG [4] (tr ng 133) và năm 1992, ông đã k ông tổng quát k i oi mã KHỞI là odon GUG [5] (tr ng 142), [6] (tr ng 194). Cũng ó ỗ önberger n ắ đến odon AUG n ưng k ông t t rõ ràng, k i ông viết rằng: “… òn AUG dùng o lú bắt đầu và ấm dứt ủ một “ âu” m t mã di truyền” [4]

(trang 36), [5] (trang 41), [6] (trang 64). Chúng tôi n n t ấy và đã bổ k uyết điều này.

8. Phương đồ (hình vuông) Trùng quái

Vương Lỗ C đã vẽ một p ương đồ ( ìn vuông) dự vào bảng mã di truyền quen t uộ và chúng tôi bổ sung 1 chút ghi codon UGA là mã KẾ và AUG là mã KHỞI ở bảng 1. Cũng ó t ể vẽ một p ương đồ n ư trong á sá Kinh dịch t ường vẽ, mà úng tôi đã vẽ l i trong bài Cơ sở khoa học của Kinh dịch – Khoa học dự đoán tương lai [16] (hình 11, trang 54).

ó t ể vẽ một p ương đồ mới t eo ùng một cá l p lu n trong bài này bằng á sắp xếp

các bazơ ở á ột (đầu và u i) và hàng đầu t eo t ứ tự A, C, G, U t y o t ứ tự U, C, A, G mà Vương Lỗ C đã dùng. Có t ể bảng p ương đồ mới này ó n ững ưu điểm k á ăng? C úng tôi ứ ó điều kiện k ảo ứu kỹ nên ỉ gợi r n ư v y.

5. Kết luận

N ờ ải tiến k ắ p ụ đượ á s i sót ủ önberger, úng tôi đã t u đượ kết quả rất t t đẹp, t ể iện t p trung ở viên đồ n 7 (và ìn 6), n ư s u:

1. Mã KHỞI là odon AUG, tương ứng với quái ỔN nằm ở vùng ái Dương , rất giầu năng lượng, rất động, p ù ợp với việ mở đầu quá trìn tổng ợp protein. Ngượ l i, ả 3 mã KẾ là á odon UAA, tương ứng quái ỘN; UAG tương ứng với quái LỮ và UGA tương ứng với quái BĨ đều nằm ở vùng ái âm , năng lượng t ấp, dường n ư đã “kiệt quệ” s u quá trìn tổng ợp đó (xin xem ìn 6 và 7).

2. Có một đ i xứng qu tâm trên viên đồ hình 7 giữ mã KHỞI là odon AUG với i mã KẾ là á odon UAA và UAG. ó t ể t ấy odon AUG – 14 đ i xứng qu tâm với codon UAC – 49, tuy k ông p ải mã KẾ , n ưng nó bị kẹp giữ 2 mã KẾ là á odon UAA – 48 và UAG – 50, xét về on s , s 49 là trung bình ộng ủ 2 i s 48 và 50. K i 2 mã KẾ t m gi vào một đ i xứng với 1 mã KHỞI t ì úng p ải p ân đôi n ư v y (xin xem hình 7).

3. Có sự trùng ợp kỳ l về ngữ ng ĩ ủ 4 odon đặ biệt nói trên với á quái tương ứng:

) Mã KHỞI: odon AUG – 14 tương ứng với quái ỔN.

Về quái ổn, H Năng viết: “ ỔN là ÍCH (mìn ịu tổn một t để làm lợi o người.

Gần n ư ỷ xả. ổn mà k ông mất ẳn, vì có ơ đượ ồi l i, gần n ư đầu tư)” [19]. Theo chúng tôi, có t ể v n ư người mẹ vượt n.

B mã KẾ

b) Codon UAA – 48 tương ứng quái ỘN.

(16)

Về quái ộn, Nguyễn Hiến Lê viết: “ ộn là tr n lán đi” [20] (tr ng 317); H Năng viết :

“ ỘN là t oái (lui về ở ẩn)” [19] (tr ng 330).

óm l i “ ộn” là lẩn tr n.

c) Codon UAG – 50 tương ứng quái LỮ.

Về quái Lữ, Nguyễn Hiến Lê viết: “Mất ỗ ở, p ải đi ở đ u đất k á ... bỏ n à mà đi t ương” [20] (tr ng 406); P n Bội C âu viết:

“Lì bỏ àng t ân t , bỏ mồ mả n à ử đi r làm một người lữ k á ở viễn p ương

…” [21] (tr ng 338). ụ ngữ Việt N m ó âu:

“Xảy n à r t ất ng iệp”. óm l i “Lữ” là: mất nhà, rời tổ, t ương.

d) Codon UGA – 56 tương ứng quái BĨ.

Về quái Bĩ, H Năng viết: “BĨ: là tắ (Bế tắc, mắ kẹt)” [19] (tr ng 207).

4. F.A.Popp đã ỉ r sự tương t về ngữ ng ĩ ủ quái ẤN – 58 với á t n ất ủ id min trytop n ( rp) đượ biểu t ị bởi odon UGG tương ứng [5] (tr ng 142), [6]

(tr ng 194). ây là một p ương ướng ng iên ứu mới, kết quả bướ đầu này là k ả qu n, rất đáng o n ng ên , ó n iều triển v ng và ần đi sâu, mở rộng ơn.

Cá kết quả đẹp n ư v y, ứng tỏ giả t iết về t n Âm Dương ủ á nhóm nguyên tử có m ng điện t n ủ á b zơ đượ xem n ư tương tự với Âm Dương trong Kinh dịch là một giả t iết đúng và oán vị 1 là t t n ất.

Cá kết quả trên k ông p ải là ngẫu n iên, úng k ông n ững ứng tỏ rằng Kinh dịch tương đồng với Di truyền học mà òn o t ấy Kinh dịch p ù ợp với á quy lu t ủ tự nhiên.

C úng t ó t ể tiếp tụ ng iên ứu t eo p ương ướng ủ Giáo sư F. A. Popp. Cá t n ất ơ , ó , lý , sinh và dượ ... ủ á id min ó t ể tìm t ấy t eo á lời giải t về á quái tương ứng với odon biểu t ị o á id min nói trên.

Cá ướng ng iên ứu ủ Giáo sư Vũ ìn Cự, Giáo sư Nguyễn Hoàng P ương và Bá sĩ ỗ Văn ơn [6] (213-252, á p ụ lụ ) mà úng tôi k ông ó điều kiên đề p đến ũng rất đáng qu n tâm, p át uy.

á giả xin ám ơn PGS Lê Khánh Trai, người đã n iều năm ùng ng iên ứu uyên đề này, nay ông đã đi x ; ám ơn n à Ng iên ứu Nguyễn K iết, PGS-TS K uất Hữu Thanh, GS- TSKH Nguyễn Bảo Hoàn về n ững gợi ý và tr o đổi quý báu cho uyên đề ng iên ứu này.

Tài liệu tham khảo

[1] 扬力 (Dương Lự ): 周易与中医学 (C u dị và trung y ). 第三版. 北京科学技术出版社.1997. ường dẫn

trên m ng

http://www.eshuba.com/soft/11246.htm. Bà tham k ảo ần ân Ho [12], n ưng đảo vị tr ủ iếu âm và iếu dương.

[2] 王鲁志 (Vương Lỗ C ).

现代遗传学与周易模型构建的比较研究 (Ng iên ứu so sán Di truyền iện đ i và ấu t o mô ìn C u dị ) t eo đường dẫn trên m ng http://wenku.baidu.com/view/a5a7c358804d2b16 0b4ec092.html

[3] Günt er . tent trìn bày p ương án ủ mìn trong u n iến đến t ời đ i oàn kim (The coming of the golden age). Chúng tôi k ông đượ đ trự tiếp từ u n sá này mà ỉ qu bài ủ TS Frank Fiedeler. I Ching and DNA. An Interdisiplinary Phenomenon ( y lời kết. Kin dị và ADN – Một iện tượng liên ngàn ).

Trong [5] (trang 147-152), [6] (trang 201-209).

[4] M. Schönberger: Verborgener Schlüssel zum Leben. Welt-Formel I-Ging im genetischen Code.

Otto Wilhelm Barth Verlag. 1973.

[5] M. Schönberger: The I Ching & The Genetic Code – The Hidden Key to Life. Aurora Press.

USA. 1992.

[6] M. Schönberger: Kin dị và m t mã di truyền.

(B . ỗ Văn ơn và ứ Min biên dị ). Nxb tp Hồ C Min . 2000. Ở bài này, úng tôi ú ý đến “tượng”, ư bàn về “d n ” (sẽ bàn vào một dịp k á ); nên ú ý về “d n ” t ì giữ tent và önberger ũng n ư giữ ần ân Ho và Dương Lư ó k á n u k i g i tên iếu âm và iếu dương.

[7] ỗ văn ơn: V n dụng lý t uyết Kin dị trong ó sin di truyền iện đ i. P ụ lụ 2 ở sá ủ M. Schönberger (bản tiếng Việt, xem [6], tr ng 229-243).

[8] Lê K án r i, Lê àn Lân: M i tương đồng giữ Kin dị và mã di truyền t ông qu một vài ngàn k o k á . rong sá Ng iên ứu tư tưởng n o gi Việt N m từ ướng tiếp n liên

(17)

ngành (Confucian Thoughts in Viet Nam:

Studiens from An Interdisciplinary Perspective).

Nxb. ế giới, H. 2009, tr.591-629.

[9] Lê Thành Lân, Lê Khán r i: ự tương đồng giữ Di truyền và Kin dị . p Nghiên ứu rung u . 7 (143) – 2013. Trang 55-68.

[10] Lê àn Lân: ự tương đồng giữ Kin dị với Mã di truyền và việ vẽ quái. p Hán Nôm, s 1 (128) – 2015, trang 47-62.

[11] Lê Thành Lân: Hệ n ị p ân – Cầu n i giữ Di truyền và Kin dị . p Ng iên ứu rung u . 6 (153) – 2014. Trang 42-49.

[12] 秦新华 ( ần ân Ho ): 八卦图予 DNA (Bát quái đồ và DNA). P ụ lụ 4, tài liệu [1] (tr ng 1233-1240).

[13] 温扬敏 (Ôn Dương Mẫn): 周易立体模型与生物遗传密码 (Mô hìn l p t ể C u dị và m t mã di truyền sin v t). ường dẫn http://bbs.m4.cn/thread- 137953-1-1.html

[14] Lê àn Lân: Cầu n i nào ợp lý o C u dị và Mã di truyền? Báo áo t i Hội t ảo Ng iên ứu và Giảng d y Ngôn ngữ, Văn ó Việt N m – rung u lần t ứ IV, ngày 14-12-2013 t i Hà Nội, óm tắt báo áo, tr ng 56.

[15] Nguyễn K iết: Bài trên m ng, xin độ giả đ vào

m ng t eo đường dẫn s u

http://www.nguyenk.com/DuongVDich/DICHMO I/VachQuai.htm

[16] Lê àn Lân: Cơ sơ k o ủ Kin dị - K o dự đoán tương l i. p Ng iên ứu rung u . 3 (163) – 2015. (Trang 40-55).

[17] K uất Hữu n : Cơ sở di truyền p ân tử và kỹ t u t gen. Nxb K o và Kỹ t u t. 2005.

[18] Về mã K ởi xin xem ỗ Lê ăng. in oàn Long: C ú giải di truyền . Nxb Giáo duc, 2007, (tr ng 33) và á đường dẫn http://en.wikipedia.org/wiki/Start_codon http://depts.washington.edu/agro/genomes/student s/stanstart.htm.

[19] H Năng: Bát tự Hà L lượ k ảo. ủ sá uảng Hiền. ài Gòn, 1974. (tr ng 41).

[20] Nguyễn Hiến Lê: Kinh dị . o ủ người quân tử. Nxb Văn . 1992. (tr ng 406).

[21] P n Bội C âu: u văn C u dị diễn giải.

P n Bội C âu toàn t p, p 7 và 8. Nxb u n Hó , Huế, 1990.

The Matching of Genetic Code to the Hexagram of I Ching

Lê Thành Lân

Vietnam Academy of Science and Technology 18 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội, Vietnam

Abstract: In 1973, Dr. M. Schönberger presented how to match four nitrogenous bases with four emblematic symbols in his book The I Ching & The Genetic Code. However, he did not explain the reason for this matching, while there are 24 ways for that. He made some mistakes in his initial calculations, hence the results were inaccurate and unconvincing.

When Dr. ỗ Văn ơn translated Schönberger’s book into Vietnamese, he wrote an appendix to give a clear explanation for the matching.

We have corrected the mistakes made by Dr. Schönberger and the results were very good. This article will show the improvements of that method in mathematics, the I Ching and genetics areas. The methods used by 8 different authors will also be listed and analysed to prove that Schönberger’s method is the best one. Here we will apply mathematics to quantitatively estimate the components of one hexagram and one codon.

Keywords: Matching of genetic code to hexagram, nitrogenous bases, four emblematic symbols, codon, hexagram.

Referensi

Dokumen terkait

Theo quan điểm của chúng tôi và từ các nghiên cứu trước đây về ký hiệu học dịch thuật, có ba chiều kích của vấn đề cần được làm rõ: Thứ nhất, không nên quy chiếu lý thuyết kí hiệu học

Ghép được các tiếng chứa vần đã học thành từ; ghép các cụm từ thành câu theo nội dung bài đã học , điền được từ con thiếu để hoàn chỉnh câu theo ý trong bài đã đọc, chọn đúng ý, sắp xếp