MÔN : ĐỊA LÍ 9
GV: MẠC THỊ NHƯ THƯƠNG (sđt : 0968756605 ) Lưu ý: Các em đọc và trả lời các câu hỏi trong bài
Ghi phần chữ in đậm “ nội dung ghi bài” vào vở
Tiết 1: ĐỊA LÍ VIỆT NAM ( TIẾP THEO ) ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Các dân tộc ở Việt Nam.
- Đọc hết nội dung phần 1 sgk và quan sát H.1.1 sgk/4 trả lời các câu hỏi sau:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
+ Trình bày một số nét khái quát về dân tộc Kinh và các dân tộc ít người ? Cho ví
dụ.
+ Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của dân tộc ít người mà em biết ? Nội dung ghi bài :
- Nước ta có 54 dân tộc
- Bản sắc văn hoá của mỗi dân tộc thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán...
- Dân tộc Việt (Kinh ) có số dân đông nhất (86,2 %) là lực lượng đông đảo trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, khoa học kỹ thuật..
- Dân tộc ít người (13,8 %) có trình độ phát triển kinh tế khác nhau. Mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống.
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc VN
=> Mỗi dân tộc có một bản sắc riêng, cần tự hào về bản sắc dân tộc mình. Các dân tộc Việt Nam đoàn kết thành một khối thống nhất -> Không được phân biệt đối xử với bất cứ một dân tộc nào trên đất nước Việt Nam.
II. Phân bố các dân tộc.
1. Dân tộc Việt ( kinh )
- Quan sát Atlat việt Nam trang 16 phần Dân tộc và nội dung phần 1 nhỏ sgk/5, hãy nhận xét về sự phân bố của các dân tộc ?
- Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở
đâu?
Nội dung ghi bài :
- Người Việt phân bố rộng khắp trên cả nước song tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trung du và ven biển
2. Các dân tộc ít người
- Đọc hết nội dung phần 2 nhỏ sgk/5 trả lời các câu hỏi : + Cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu ?
+ trình bày về sự thay đổi trong phân bố và đời sống của dân tộc ít người ở một số
nơi :
* Trung du và miền núi Bắc Bộ
* Khu vực Trường Sơn –Tây Nguyên
* Cực nam Trung Bộ và Nam Bộ
+ Những nét văn hoá riêng của mỗi dân tộc thể hiện như thế nào? cho ví dụ ? Nội dung ghi bài :
- Cư trú chính ở miền núi và trung du.
*Trung du và miền núi Bắc Bộ: cư trú đan xen khoảng 30 dân tộc.
-Vùng thấp:
+ Người Tày, Nùng: tả ngạn sông Hồng
+ Người Thái, Mường: từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả
+ Người Dao: sườn núi 700-1000 m - Vùng núi cao: Người Mông cư trú
* Khu vực Trường Sơn-Tây Nguyên: 20 dân tộc cư trú thành vùng khá rõ rệt:
Ê-đê (ĐăkLăk); Gia-rai (Kon Tum, Gia Lai); Cơ-ho (Lâm Đồng)...
* Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa tập trung chủ yếu ở đô thị (TP Hồ Chí Minh).
*Củng cố và dặn dò Củng cố:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở
những mặt nào ? cho ví dụ
- Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta ? Dặn dò :
- Làm bài tập 3 /6 SGK.
- Chuẩn bị bài 2:
+ Dân số và sự tăng dân số.
+ Tìm hiểu số dân và sự gia tăng dân số. Hậu quả của sự gia tăng dân số, biện pháp khắc phục?