• Tidak ada hasil yang ditemukan

CÁC YẾU ĐÉN Sự GẮN KÉT CỦA

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2024

Membagikan "CÁC YẾU ĐÉN Sự GẮN KÉT CỦA"

Copied!
6
0
0

Teks penuh

(1)

TẠP CMi CANS ỈHUãHS

CÁC YẾU TÓ ẢNH HƯỞNG

ĐÉN Sự GẮN KÉT CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN PHÚ MỸ

PHAN QUAN VIỆT- Lưu HUY Quốc - ĐINH HOÀNG ANH TUAN

TÓM TẮT:

Mục tiêu củanghiên cứu nàynhằmhệthốnghóa các cơsở lí luận khoa học liênquan đến các yếu tố ảnh hưởngđếnsự gắn kết củanhânviên tại tổ chức.Trên cơ sở đó, đềra mô hìnhnghiên cứu đánh giá các yếutố ảnh hưởng đến sự gắn kết, đềxuất các hàm ý giúp cho các nhà lãnhđạo,quản lý của Công ty Nhiệtđiện PhúMỹcó những chính sách thíchhợp để nâng cao và duy tri sựgắnkết của nhân viên tạiCôngty Nhiệt điện Phú Mỹ.

Từ khóa: các yếu tố ảnh hưởng, gắn kết nhân viên,Công ty Nhiệt điện Phú Mỹ,tình Phan Thiết.

1. Đặt vấn đề

Hiệnnay,việctạo sự gắnkết nguồn nhân lực với tổ chức, đặcbiệt là lựclượng nhânviên nòng cốtlà một nhiệm vụ quan trọng ttong công tác của các bậc quản lý, lãnh đạo doanhnghiệp để ngăn chặn tình trạng “chảy máu chất xám”, lãng phí nguồn lực và bất ổn về nhân sự. Qua các năm gần đây, số lao động của Côngty Nhiệt điện PhúMỹxin nghỉ việc tăng lên,năm 2018 là 9ngườichiếm 2,7%, năm2019là 11 người chiếm 3,4%, năm2020 là 14 người chiếm 4,5%. Đa phần số lao độngxin nghỉ việc là kỹ sư, cán bộtài năng vàcông nhân lành nghề có trình độ cao.Nghiêncứu về sự gắn kết của nhân viên với tổ chức có ý nghĩa rất quan trọng bởi sự gắn kếtgiữa nhân viênvới tồ chức liên quanđến thành công cùa từng cá nhân và thành tựu trong côngviệc.

2. Cơsở lý thuyếtvàphương pháp nghiêncứu 2.1.thuyết chung về sự gankết nhân viên Theo Robbins và Judge (2013), sự gắn kết cùa nhân viên tăng lên khi người lãnh đạo của họ là người hiểu biết, thân thiện, biết đưa ra những lời

khen ngợi khi NLĐ thực hiện tốt công việc, biết lắng nghe ý kiếncủa NLĐvà biết quan tâm đến lợi ích cùa NLĐ. Từ đó,giúpcho nhân viên ngày càng gắn kết vớicông ty hơn.

2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất(Hình1) Trên cơ sởcác khái niệm củanhữngnhân tố trên, tác giả đề xuất mô hình và giả thuyết nghiên cứu như Hình 1.

2.3. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu chínhthức là nghiên cứuđịnh lượng.

Thôngqua phương phápchọnmẫu phi xác suất, các bảng hỏi được thiết kế trên khổ giấy A4 và được gửi đếncác cán bộ quảnlý, nhânviên,NLĐ trong Công ty NhiệtđiệnPhú Mỹ. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố khámphá (EFA),vì thế xácđịnh kích thước mẫunghiên cửu được chọn theo quy tắc thực nghiệmcủa Hair &ctg (1998),tối thiểulà 5 quansát/biến đolường. Trong nghiên cứu này, mô hình lý thuyết gồm 7 kháiniệm nghiên cứu (6 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc) được đolường bằng 24biến quan sát, vì thế theo

(2)

q»ÀN TRỊ QUẢN LÝ

Hình 1: hìnhnghiêncứu đề xuất

Thu nhập H1+

--- ---*1

Môi trường làm việc H2+

--- ---

Đồng nghiệp

--- - ---

H3+

>

Sự gắn kểtcủanhânviên

---

tại công ty nhiệt điện Phú Ngườiquản lý trực tiếp H4+

--- - ---

Mỹ

Tháng tiến H5+

--- —---

Văn hóa tổ chức H6+

--- —---►

Bảng 1. Kiểm định độ tin cậy củathang đo Crobach Alpha

STT Yếu tố Mã hóa

Trung bình thang đo

nếu loại biến

Phương sai thang

đo nếu loại biến

Tương quan biến

tổng

Cronbach Alpha nếu loại bỏ biến này Thu nhập, Cronbach Alpha = 0.871

1 Thu nhập hiện tại đủ trang trải

cuộc sống TN1 10.0117 4.212 .703 .845

2 Chính sáchvề thu nhậpcủa

công ty làminh bạch TN2 10.0058 4.359 .723 .835

3 Lươngtương xứng vớikếtquả

hoàn thành công việc TN3 9.9883 4.270 .763 .820

4 Thu nhập tại công ty công bằng

cho các vị trí TN4 10.0117 4.447 .712 .840

Môi trường làm việc, Cronbach Alpha = 0.861

1 Dễ chịu khi làm việctại công ty MT1 9.6725 3.422 .697 .828 2 Đượccấp phátđầyđủ trang thiết

bị cho côngviệc MT2 10.1988 3.596 .724 .815

3 Không gian làm việcgọn gàng,

ngăn nắp MT3 9.7719 3.612 .716 .819

4

Công tythôngbáo kịpthời quyền lợi,thủ tụcliên quan đến

nhân viên

MT4 9.6199 3.743 .695 .827

Đồng nghiệp, Cronbach Alpha = 0.806

1 Hòa đồng, vui vẻ, thỏa mái DN1 10.0643 2.943 .587 .773

2 Đoàn kết, hợp tác trong công

việc DN2 10.0351 2.905 .625 .755

SỐ 14-Tháng 6/2021 205

(3)

TẠP CHÍ CÔNG TMƯđHIC

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra của tác giả

STT Yếu tố Mã hóa

Trung bình thang đo

nếu loại biến

Phương sai thang

đo nếu loại biến

Tương quan biến

tổng

Cronbach Alpha nếu loại bỏ biến này

3 Chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức

để giải quyết côngviệc DN3 10.0702 2.924 .623 .756

4 Là người đáng tin tưởng DN4 10.1462 2.926 .651 .743

Người quản lý trực tiếp, Cronbach Alpha = 0.835

1 Khuyến khích, quan tâm, giúp

đỡ nhân viên QL1 9.5263 3.215 .627 .807

2 Sáng tạo, kỹ năng vàphẩm chất

quản lý tốt QL2 9.4444 3.095 .674 .787

3 Ghinhận đóng gópcủa nhân

viên QL3 8.9181 2.993 .712 .770

4 Lắng nghe quan điểm của nhân

viên QL4 8.8830 3.022 .649 .799

Thăng tiến, Cronbach Alpha = 0.808

1 Công ty luôntạo cơhộithăng

tiến chonhânviên TT1 9.8889 3.205 .605 .768

2 Quy trình thăngtiến tại công ty

rõ ràng, minh bạch TT2 9.8889 2.970 .663 .739

3 Nhân viêncó nhiều cơ hội thăng

tiến TT3 9.8012 3.301 .608 .767

4 Cơhội thăngtiến công bằngcho

mọi nhân viên TT4 9.8947 3.154 .621 .760

Văn hóa tổ chức, Cronbach Alpha = 0.822

1

Các phòng, ban, phân xưởng phốihợptốt để giải quyết công

việc

VH1 10.0292 3.511 .662 .767

2 Khuyến khíchsáng kiến, cải tiến

trong công việc VH2 9.9591 3.604 .637 .779

3 Công ty chú trọng đến công tác

đàotạocho nhân viên VH3 9.9766 3.599 .621 .786

4 Tôn trọngý kiến cá nhân vàtự

mình giải quyết công việc VH4 10.1579 3.393 .659 .769

Sự gắn kết, Cronbach Alpha = 0.850

1 Tôi tự hào khi là thành viên của

công ty GK1 10.0351 3.987 .757 .779

2 sẵn sàng làm việclâudài khi

công ty gặp khó khăn GK2 10.0000 4.259 .653 .825

3 Nỗlực hết mình đểcống hiến

nhiều hơn cho công ty GK3 10.0292 4.181 .740 .788

4 Công ty truyềncảm hứngchotôi

làm việc tốt hơn GK4 9.9883 4.541 .611 .841

(4)

quẢN TR! quẢN LỸ

quy tắcthực nghiệm của Hair & ctg (1998), kích thước mẫu tối thiểu là 120 (24 X 5). Đe đạt được kích thước mẫu tối thiểu này sau khi loại bỏ các phiếutrả lời không họp lệ, tác giả đã phát ra 171 phiếu khảo sát.về phương pháp chọn mẫu nghiên cứu, tác giả sửdụng phươngphápchọn mẫu thuận tiện kết hợp định mức (phi xác suất), các câu hỏi trongbảng khảosátđượcgửi đến nhữngđốitượng điều tra đểthuthập dữliệu.

3. Kết quảnghiên cứu

Nhìn chung, các thang đo trên đều có hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể (> 0.6). Tất cảcác biếnquan sátcủa thangđo này đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3, thỏa mãn 2 điều kiện (Cronbach’sAlpha > 0.6 và hệ sốtương quan biến tổng > 0.3).Vì vậy, chúng đều được sử dụng cho phântích EFA tiếptheo.

3.1. Phân tích nhân to khám phá EFA (Bảng 2, 3)

Kiểm định phương sai trích: Phương pháp rút tríchPrincipal Componentsvà phép quayVarimax,

phân tích nhân tô đã tríchđược 1 nhân tô từ 4 biên quan sátvà giátrị Eigenvalue là 2.764 (Eigenvalue

> 1)vớitổng phươngsai trích là 69.092% (>50%) đạtyêucầu.

Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy, kiểm định các biển độc lậptương quan cóý nghĩavới biến phụ thuộc hay không(xét riêng từng biến độc lập). Mô hình nghiên cứu vềsự gắn kết của nhân viêntại Công ty Nhiệt điệnPhú Mỹ có 6 biến độc lập gồm: TN, MT, DN, QL, TT, VH. Từ Bảng 4, với Sig. cógiátrị lớn nhất là 0.021 (Sig. < 0.05) hoặc mức tincậy từ 95% trởlên, đảm bảocó ýnghĩa thống kê với độ tin cậytrên95%.

3.2. Kết quảkiểm định ANOVA

Kiểm định F sử dụng trong phântích phươngsai (Anova) là phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quytuyến tính tổng thể. Trong bảng phân tích phương sai(Bảng 5),cho thấytrịso Fcó mức ý nghĩa với Sig. = 0.000 (< 0.05) có nghĩa mô hình hồi quytuyển tính đưaralà phùhợp với dữ liệu thực tếthuthập đượcvàcácbiến đưavào đềucó ý nghĩa trong thống kê với mức ý nghĩa 5%.

Bàng 2. Kếtquả kiểm định KMO và Bartlett’s biến phụ thuộc Hệ số KMO(Kaiser-Meyer-Olkin) .808

Kiểm định Bartlett'scủa thang đo Giá trị Chi bình phương 291.213

df 6

Sig. - mức ý nghĩa quansát .000

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra của tác giả

Bàng3. Phân tích yếu tố Sự gắn kết

Hệ số nhân tố tải 1

GK1 .876

GK3 .865

GK2 .806

GK4 .773

I Eigenvalue 2.764

ị Phương sai trích (%) 69.092

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điểu tra của tác giả

SỐ 14-Tháng 6/2021 207

(5)

TẠP CHÍ CÕNG THIfflHG

Bàng 4. Phântích hồi quy

Mô hình

Hệ số chưa chuẩn hóa

Hệ số chuẩn

hóa t Sig.

Thống kê đa cộng

tuyến

B Sai số

chuẩn Beta Dung sai VIF

1

Hằng số -.833 .299 -2.782 .006

TN .311 .067 .315 4.678 .000 .529 1.891

MT .145 .062 .133 2.329 .021 .733 1.364

DN .179 .069 .148 2.593 .010 .741 1.350

QL .310 .066 .263 4.684 .000 .761 1.314

TT .179 .064 .154 2.800 .006 .797 1.254

VH .155 .057 .141 2.732 .007 .901 1.110

Bàng 5. Phân tích Kiểm định ANOVA

Mô hình Tổng bình

phương

Bậc tự do (df)

Trung bình bình

phương

F Sig.

1

Hồi quy 46.245 6 7.708 42.045 ■000b

Phần dư 30.064 164 .183

Tổng 76.309 170

4. Kết luận

Căn cứ vào tổngquan lý thuyết,mô hình nghiên cứuđãđược phát triển cho nghiên cứu này. Mô hình này đã được kiểm tra với 171 nhân viên đang làm việc tạiCông ty Nhiệt điện Phú Mỹ. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 6 yếu tố ảnhhưởngđến sự gắnkết của nhân viên tại Công ty. Với những kết quả thu được,nghiên cứu này có những đónggóp tích cực trongthực tiễn quản lý, cụ thể như sau: Thang đo sử dụng trong nghiên cứu này, và kết quả nghiên cứu cho thấy, toàn bộthang đo đượcsử dụngtrong

nghiên cứulà đángtincậy (Cronbach’sAlpha > 0.6) và hệsốtươngquan biến quansát > 0.3. về các yếu tố ảnh hưởng đếnSựgắn kếtcủa nhân viên tạiCông tyNhiệt điện PhúMỹ, nghiên cứu đã chỉrarằngcó 6yếu tốtác động đến sự gắn kếtcủa nhân viêntừ mạnh nhất đếnthấp nhất theo thứ tự như sau:Thu nhập (0=0.315), Người quản lý trực tiếp (0=0.263), Thăng tiến (p=0.154), Đồng nghiệp (P=0.148), Văn hóa tổ chức (P=0.141), Môi trường làm việc (p=0.133).Như vậy, các giả thuyếtHI, H2,H3, H4, H5H6đều được chấp nhận ở độ tin cậy95%B

(6)

QUẢN TRỊ QUẢN LÝ

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

1. Đỗ Phú Trần Tình, Nguyễn Văn Nên & Nguyễn Thị Diệu Hiền (2012). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó lâu dài của nhân viên trẻ với doanh nghiệp. Tạp chí Phát triển và Hội nhập, 7(17), tr. 54-60.

2. Đỗ Xuân Khánh và ctg (2015). Nghiên cứu sự gắn kết của nhân viên đối với Tổng công ty Xăng dầu quân đội.

Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, số 3/2015.

3. Nguyền Thành Tuyến và ctg (2014). Phân tích các nhân tố tác động đến sự gắn kết của nhân viên đối với Tổng công ty Khánh Việt. Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, số 1/2014.

4. Nguyễn Thị Phương Dung, Huỳnh Thị cẩm Lý và Lê Thi Thu Trang (2014). Các yếu tố tác động đến sự gắn kết tổ chức của nhân viên khối vãn phòng Thành Phố cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học cần Thơ, 30, tr. 92-99.

5. Nguyễn Thế Khải và Đỗ Thị Thanh Trúc (2015). Cảm nhận giá trị và sự gắn kết nhân viên tại các công ty kiểm toán trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chi Khoa học Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh - số 2 (41)2015.

Ngàynhận bài: 10/4/2021

Ngàyphản biện đánh giá và sửachữa: 10/5/2021 Ngàychấp nhận đăng bài: 30/5/2021

Thôngtin tác giả:

1. TS. PHAN QUANVIỆT

Trường ĐH Công nghệ TP. Hồ ChíMinh (HUTECH) 2. LƯU HUY QUỐC

CôngtyNhiệtĐiệnPhú Mỹ, Phan Thiết 3. ThS. ĐINH HỎÀNG ANH TUẤN Trường ĐH Phan Thiết

FACTORS AFFECTING THE EMPLOYEE ENGAGEMENT AT PHU MY THERMAL POWER COMPANY

• Ph D PHAN QUAN VIET

Ho Chi Minh City University of Technology

• LUU HUY QUOC

Phu My Thermal Power Company

• Master. DINH HOANGANH TUAN Phan Thiet University

ABSTRACT:

This paper introduces an overview about scientific theoretical bases related to the factors affecting employeeengagement at the organization. Based onthis overview, a researchmodel is proposed toassess thefactors affectingthe employee engagement atPhu My Thermal Power Company and some solutions are introduced to help the compnay’s leaders have appropriate policies tostrengthen and maintain the employee engagement.

Keywords: influencing factors, employee engagement, Phu My Thermal Power Company, Phan Thiet,province.

So 14-Tháng 6/2021 209

Referensi

Dokumen terkait