ĐỀ ÔN TẬP NGHỈ PHÒNG DỊCH MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
(Đề số 1) Họ và tên : ... Lớp : ...
Nhận xét:………...………...
...……...
...
...
. Đọc thầm bài sau:
Chú chim sâu
Một hôm, chim sâu vào rừng chơi và được nghe họa mi hót. Trở về cái tổ trong vườn, chim sâu phụng phịu nói với bố mẹ:
- Bố mẹ ơi ! Con có thể trở thành họa mi được không?
- Tại sao con muốn trở thành họa mi? – Chim mẹ ngạc nhiên hỏi.
- Vì con muốn có tiếng hót hay để được mọi người yêu quý.
Chim bố nói:
-Người ta yêu quý chim không chỉ vì tiếng hót đâu, con ạ. Con hãy cứ là chim sâu. Bắt thật nhiều sâu, bảo vệ cây cối, hoa màu, con sẽ được mọi người yêu quý.
Một buổi chiều, trời đầy dông bão. Chim sâu bị gió thổi bạt vào một khung cửa sổ và rơi xuống nền nhà. Một cậu bé chạy tới nâng chim sâu lên và đặt nó vào trong một chiếc hộp cứng. Sáng hôm sau, trời quang mây tạnh, cậu bé đến mở nắp hộp, nhẹ nhàng nâng chim sâu trên tay. Bố cậu bé nói:
- Con hãy thả chim sâu ra. Loài chim này có ích với vườn cây lắm đấy ! Cậu bé vuốt ve chim sâu rồi khẽ tung nó lên. Chim sâu chợt nhớ đến lời bố ngày nào. Chú vội vã bay về phía vườn cây.
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm theo yêu cầu:
Câu 1. Chú chim sâu được nghe họa mi hót ở đâu ? (M1) A . Ở trước cửa nhà.
B. Ở ngoài vườn.
Điểm
C . Ở trong rừng.
Câu 2. Vì sao chú chim sâu muốn trở thành họa mi ? (M1) A. Vì nó muốn có tiếng hót hay để mọi người yêu quý.
B. Vì nó muốn xinh đẹp hơn để mọi người yêu quý.
C.Vì nó muốn bắt nhiều sâu, bảo vệ cây cối.
Câu 3. Chim bố nói gì với chim con ? (M1)
A. Người ta yêu quý chim không chỉ vì biết bắt sâu.
B. Người ta yêu quý chim không chỉ vì tiếng hót.
C. Người ta yêu quý chim không chỉ vì vẻ đẹp bên ngoài.
Câu 4.Sự việc gì đã xảy ra với chú chim sâu sau đó?Viết câu trả lời của em (M2) ...
Câu 5. Em có suy nghĩ gì về hành động của cậu bé khi thả cho chim bay đi ? Viết câu trả lời của em (M3)
...
Câu 6. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong câu văn sau: (M3) Cậu bé vuốt ve chim sâu rồi khẽ tung nó lên.
Câu 7.Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai thế nào ? (M2) A. Trời đầy dông bão.
B. Cậu bé mở nắp hộp ra.
C. Chim sâu là loài chim có ích.
Câu 8. Qua bài tập đọc, em có suy nghĩ gì? (M4)
...
...
ĐỀ ÔN TẬP NGHỈ PHÒNG DỊCH
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Đề số 2)
Họ và tên : ... Lớp : ...
Nhận xét:………...………...
...……...
...
...
.
Đọc thầm bài sau:
Món quà quý
Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “ Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
Theo CHUYỆN CỦA MÙA HẠ Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm theo yêu cầu:
Câu 1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của thỏ mẹ? (M1) A. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.
B. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn thỏ mẹ.
C. Thỏ mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
Câu 2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì?(M1) A. Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy.
B. Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.
C. Tặng mẹ một chiếc áo mới.
Câu 3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? Viết câu trả lời của em.(M2)
...
Câu 4. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ màu sắc của vật? (M2) A. hiếu thảo, hạnh phúc.
B. vàng, trắng tinh.
C. mệt nhọc, nắn nót.
Câu 5: Gạch một gạch, dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? (M3) Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.
Câu 6. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong câu văn sau: (M3)
Điểm
Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ.
Câu 7. Câu chuyện : “Món quà quý” khuyên chúng ta điều gì ? (M3)
...
Câu 8. Em hãy đặt 1 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ? để nói về loài thỏ. (M4)
...