DẠI H Ọ C
t ò m;
h ọ pII \ NỘI TẠP C l l í K I I O A MỌC No 5 - 1993
N Í Ỉ I Ỉ Ệ I II I VI THO*
T H I K N THÒ I LÝ.
D Ạ I 1)1 ( T H Í C H T H A N H 0 1 ỉ Y Ế T
Cử nhân vãn chiroTiti
c'I ho T h u n i h ữ i Lý, vứi ý niỉhia đay đủ của tù này, không b i c i đ ược may bài? Hau lu'l \ÒM là n h ũ n g hài kệ. nhửn iỉ t huy ết lý, n hũ ng đáp án VC giài pháp của các cao l ãng, chu sư, cử M t ỉ o i m n h i n m hoan cành nha! đị nh, ỉ r ir ức các đạo hừu. đệ lử. tín đo.... T u y vậy, u r t.i \ / m quen ụoi chú nụ là T h ư T h i c n , và lác ư i à của nó đư ợc mặc nhận: T h i ê n su T h i Si. I hư T h i c n vứi quan ni ệm như the là một hiện t i r ơ im vãn c h i n r n t ỉ đỏc dáo, khònt*
lặp lại irmiLĩ l i e n t r ì n h vân học i h ử i l r u n u đại. Nehệ t huật cùa nó cũng nên có nhiìiiL! elii nhận, ờ iluVi p hô i ihai, khưi niíY nên văn học dân tộc.
I. T h ư T l i i ẽ n gi àu h ì nl i tu ong. T h ư T hi ề n mà tác già là những ngưừi lu t h i c n , lhtrcVnlĩ nói về nhửng đ i c u lâm đác, c hứng niỊỘ cùa họ t r o n g quá t r ì n h tu hành !Au dài, có khi là cà đ ò i neưừi. L o ạ i I hIV này n í u làm không khéo d í thành l l i u y c l gi áo khô khan, nhại nhõn, k hó ỉiicu. Song t hư T h i ề n còn lại LÓ nhiều bài đậm đà t hi vị, đọc lên thấy h í p dẩn, lurne ihi í . () đáy đao lý t r ừ u l u i r i m , uycn áo được minh họa bàng n hữ ng hình l ư ợ n g cụ the, II c n i h u ộ c . Níỉoại t r ừ những i ấ i'* lý thâm di ệu khônií tie lĩ ì the hôi t ức ihì. Thiv T h i ê n , I rinVc mill ta, như hiền hiện những bức (ranh song động về i h i c n nhi ên, vi} nhiìn sinh, giàu hì nh ành, màu sắc, âm thanh. Mất la nhìn thấy một t h iên nhi ên như lần đâu đu*vu* khám phá, vcVị đù t hú núi non hùni: vĩ, I r ừ i cao, đong rộng, sông dài, vứi c hi m muông, cỏ cây, hoa líí, xuân oanh, thu nhạn, sen hạ, cúc thu. Hì nh l ư ợ n g cụ the, sông ctộng, IIiúp n g ưừ i đọc dễ dàng l ĩnh hội những giáo lý thâm di ộu, t r ừ u l ư ợ n g cùa nhà Phật, k h i r i gợi (V ngưcri đọc nhừniỉ củm súc t ham mỹ tưưi niứi.
D í đạt đ ư ợ c hiộu quà này, các nhà t hư T h i c n đã vận dụng nhi êu thủ pháp. T r o n g đó i h ù p há p t hí dụ chang hạn, rất quen t h uộc với các i h i c n sư - i h i sĩ. Ch úrm ta điĩu h i c l , g i á o lý T h i c n t ỏ n g thâm diệu, uyên áo, (rừu tượng. M u ô n chi) ngưởi nghe dc hi cu, Phật T h í c h Ca, các tò, các t h i c n sư vè sau, khi i h u y c t pháp t hưừng dùng thí till cụ the đề di ễn giài. T h í dụ t h ư ờ n g là n hử ng hình ảnh, hình t ượng rut ra từ i h i ê n nhiên xã hôi, c uôc sống ỉ hườn g ngày; như hoa sen đậm đà hi r ưng sắc, phăm chất "găn hun mà chang hôi l a n h mùi bùn , như m ộ t nhành mai nừ t r o n g đêm xuân tàn, như môt t i c n g t hét dài giữa k hoả ng t r ò i cao đát r ỏ n g V. V... . T h í (Jụ đ ư ợ c dùng v ới tân sổ cao t ro n g kinh Phật Lộ như hài Cáo tật t h i c húng của Đ ạ i sư M ã n G i ác . Chủ ý cùa Mãn Gi ác ở hài này lù muốn d i c n piải cái 10
vỏ t h ư ờ n g sinh di ột , cái lẽ sinh sinh hóa hóa của tao vật, k i ế p phù sinh của con niurừi.
Chú ý đỏ đ ư ợc hình t ư ợ n g hóa hằng những hình ảnh i h i ê n nhiên sinh động. H ì n h t ư ợ n g một nhành mai nở giữa đêm xuân tàn là b i c u hiên sức sống mãnh liệt, d i ệu kỳ, khấc p hụ c mọi c hư ớn g ngại, vưưn sức t r o hoa. N h ù n l i m a i ấy hình t ượng hoa hục tu hành đắc dao, vượt k h ỏ i vòng luân hoi của pháp tưứng, đậl chân thân vào cõi n i c l bàn, vỏ sinh. \ ó d i í ‘ t.
Ý nghĩa nhân sinh rút ra là: ung dunii, k hoá ng đạt, tự do, tư tại; tù l i ệ u cticu, làn tạ trò' nen t ư ơ i lán, sinh động, lạc quan. M a i ờ dây g i ô n g như M a i t r o n g hài th(Y T h ư ớ n g Sưn của Bác Hồ , là l o ại "Vã n M a i ” ( mai m uô n) . M a i nừ t r o n g b uồ i xuân tàn hoặc lúc quá xuân; nó t ượ ng t r ư n g cho mầm non của sự Si nh tri>nIZ bi ền T ử mênh mông, l ư ợ n g t r ư n g cho tia hy vọng của t ư ưn g lai, mặc dầu hiện tại đang k hó khàn, suy bì. M a i này b i cúrĩg g i ố n g như M a i t r o n g t r u y ộ n Nỏm N h ị dụ m u i \ nó là b i c u t i n r n e của n i c m tin VỈ3 một ỉ ư ư n g lai tưcri đẹp.
T h i ề n Sư V i ê n chi ếu củng dùng nhiều câu i h ư giàu hình t ưựng, gi ải đáp cho đ ‘ l ử VC Phật lý cao sâu, nhưng đọc lên, ta thấy c hún g như n hữ ng hức t ra n h t h iê n nhiên l u y ộ t đọp:
* X u â n c h ứ c h o a n h ư cằm, Thu l a i d i ệ p t ự h o à n g . .
- G i ố c h ư ở n g t ù y p h o n g x u y ê n t r ú c đ á o , S ơ n n h a m đ ớ i n g u y ệ t q uá t ư ờ n g lai...
(- X u ả n d ệ t h o a n h ư g ă m Thu s a n g lá t ự vàng.. .
- T i ế n g tù và t h e o g i ó l u ò n t r ú c mà đ ế n ,
N g ọ n n ú i c a o c ò n g ỉ r â n g v ư ợ t t ư ờ n g m à vào) . ..
C ỏ cây hoa lá hutVm ong ... mà i h i r T h i ẽ n lăy làm thí dụ. đều đ ư ợ c m i êu là sống đ ộ n g hằng thủ pháp nhân cách h ó a, như các câu sau đây cũng của V i ê n C h i ế u
- X u â n h o a d ừ h ò đ i ệ p Kỷ l u y ế n k ỷ t ư ơ n g vi...
(- H o a x u â n c ù n g v ớ i b ư ớ m kia,
B a o p h e n q u y ế n l u y ế n , c h i a lìa b a o p h e n ) . hoặc như đ ố i câu của Cỉiác H ả i
- X u â n l a i h o a d i ệ p t h i ệ n t r i thì H o a đ i ệ p ư n g tu c ộ n g ứ n g kỳ "
(- X u ã n s a n g h o a b ư ớ m k h é o b i ế t thì, H o a b ư ớ m c ù n g n ê n đ ẽ rì đ ú n g k ỳ ) .
Nhân cách hóa đ ư ợc t h ực hiộn hằng các động từ: "Chức" (dỌt), " dứi nguyệt ( c õ n g t r ả n g) , -quá t ư ờ n g" ( v ư ợ t t ườ n g ) , " tri " ( b i ế t ) "luyến" ( q u y c n l u y ến ) , von t h ư ờ n g dừng dc chi các hoạt đ ộn g của con ngưừi.
T h ủ pháp t hí dụ đư ợc vận dụng khá p h o n g phú, da dang: an du, m i n h dụ, h t á n dụ,
n g o a d ụ V.V... . đ ề u có, n h ư n g t h ô n g t h ư ở n g là d ù n g p h ư i r n g p h á p ăn (Ju. V n g h ĩ a SI s á n h ,
đ ổ i c hi ếu của phưcrng t hức tu từ này i h ư ừ n g sâu kín. k hó nhân b i c t, như các ăn cỉ 1 t r o n g
Tltant (tô hi cn (fUYCt của Vi ên Chi êu. C ó khi d í lác độniĩ manh vào l âm t hức người nghe, k í t ngi rừi nghe p hả i t ự suy nghi đe l i m ra an ý t ron g các t hí du; các T h i c n sư cỏn dùng bút Ịìhiip khoa t r ư ư n g p h ó niị đại sự vật (hành hình t ượ ng d ư ờ n i i như siêu thực, c hang h;in " N u n g t h i c n c hí " ( C h i xung t h i ê n ) , " t r i r ừ n g khi ếu nhất t hành hàn thái hư" ( M ộ t t i ến g t In I dài làm lạnh t à hau thái hư). ThÌỀin chí có khi dùng han những hình t ư ự n g siêu thực,
k h ô n e lie c ỏ n h ư : " Se n nò' t r o n u l ò l u ư i c h ẳ n g héo " (LiC'11 p h á t lô t r u n g t h ấ p vị c a n " - N g ộ
 n ) hoặc M ộ t cành ho;i I r o n g lò lửii" ( L ô t r u n g hoa nhái chi - V i ê n H ọ c ) đc u là hi cu lruni» l ỉ m sự kiên cô, bén vừng t ủ a c hân nhu Phát lính. () đây. hình l ư ợ n g k hôn g he có I ronự thè eiiVi hi ện t hự c được l ạ o nén hằng y cii tô hiện thực ( hoa sen, lò lửa, cành hoa) l o n lai t r o n g i h c Liiứi khách quan, nén neirừi doc vẫn t à m t hây có cái n'\ gan gũi, cụ the, híĩp dẩn. ( ũ ne vậy, các hình t ượ ng" ỉônt! rùa" ( q u i m a o ) "sừng t hỏ" ( t h ố giác) là siêu thực, nhirníĩ các >0II t ố cấu t hành lụi là cu ihe, đí ch i hực : rùii, thò. lông, sừng , cỏ the nhìn tận mắt, sờ 1,'in lay d i r ự c. Seine tạo những hình t i r ợ n u này, cỏ lẽ các t h ic n sư - I hi sĩ niuỏn nói YC nhĩrne đ i êu c u t kỷ phi lý, k hô n n the có. k hon g the xày ra: ào vọng và huycn u r ò n g !
T r o n ẹ việc sử (June thù pháp i h í đu của nhà l >h ật . các T hi e n sư có khi còn dùng cả thú ph.jp Cô ph o ng " (cỏ: máy móc, phong: mũi nhọn). Thủ pháp này khôn g nhầm luận
i h ứ n n t r u e t i c p v à o g i á o lý mà đ ù n i ĩ n h ữ n g h ì n h t ư ự n g n h ư cố vẻ đ ộ l n g ộ t , n g ẫ u n h i ê n , l i o n i : n l ì ử n e c à u t h ư đ c p . g ọ i c a m , u i à u h ì n h à n h , n h ằ m k í c h t h í c h t r u e g i á c m ạ n h n h ư Vo*", nh u " p h o n g " v à o l â m t r í Ill'll* (Vi n e h c , k h i c n n e u ừ i n g h e p h ủ i c ỏ n g h i c n n g ẫ m đ c t ì m
ra đao ỉý ììn lù 111» t r o n g hình d r o n e được ilùniĩ làm thí dụ. Đo a n đổi thoai ỉ r n n e T h a m (ỉồ l ĩ icn quvC't của ViOn c h i ê u là tiêu biều cho (hủ pháp nghi' thuật này.
T h o T h i ề n i l n r ỉ Lý eiàu hình l ượng. Nlurniz hình l i r ợ n g ấy, hâu hốt đcu đ ư ự c hu* cấu l ừ nmiìui vãn l iệu dân tộc. V i the đọc I her T h i c n ll ìừi này có cảm giác " t r o n g I her có vẻ", nhi ẽu hài. n h i c u câu như vẽ nên những bức t ran h sinh động, gân gũi, thân quen về t h i ên nhi ên, sir vật đát n ư ớ c ViC't, c uộc số 111» Vi ệ l . D o n g t hời, nhừ hình I irựniỉ , nhĩrni* dạo lý vì
d i ệ u cùa n h à p h ậ I đ ư ự c c hứi i c h ừ t r o n g các h à i t h ư c ũ n g trcV n ê n d ễ h i c u , tỉể t he n h ậ n
h m i . Dặc t r ư n g niihộ lỉ uụt l này làm cho t hư T h i ề n thừi lý vừa đạm đà Đạ o vị, vừa t hâm
đ ư ợ m l ì n h D í Vi , \ ừ a c ó g i á I r ị T h i í n họ c, v ừ a c ó giá t r ị v á n c h ư ư n g . D i e u đ ó k h ô n g c h ỉ là d o í ác l ú c Ịiiii t i n h t h ò n g T h i ê n lý, m à c òn d o k h a niini» ( Ị u a n sái l i n h t h ố , c ả m i h u n h ạ y b é n d o i Vi Vi s ự v ậ t , h i ê n III ư n g k h á c h q u a n d ư ợ c c h ọ n l à m t h í d ụ , l à m h ì n h t i r ọ n g hi cu
I r u n Ị!.
2. Sù đ ụ n g Iij *ôn ngủ* ciiên l u y ệ n , ( ác T h i ê n sư - t hi si l ò ra c h ù đ ộ n g (V t r ì n h đ ộ c a o , t r o n g n ẹh ệ t h u ậ t s ử d ụ n i ĩ ngôn l ù n g o ạ i lai - c h ừ H á n - d e d i ê n đ ạ t t ư I m V i m . t ì n h c ả m
củamình. N g ô n từ nhì n chung t h u ầ n xác, t r o n g sáni», điêu luyện ( ó lác phăm, t r i n h độ sù dụ n g ngôn ngừ ngoại lai t ừng làm cho chính người bản ngừ phài khâm phục. D ó là
i r i r ữ n e h o p s á c h D ư ợ c s ư t h ậ p n h i n g u y ê n v ă n c ùa V i ê n ( ‘h i ế u . T ư ư n g t r u y ẽ n s ác h d ư ự c
Lý Nhân T ỏ n g đưa cho sú già ni rức ta đcm t ặng T ổn g T r i e l Tông. T ỏ n g de t r a o cho pháp sư chùa r mV n g O u o c xem. X c m xong, Pháp sư thán phuc tâu Viri vua T ỏ n g " Phưtr ng Nam có vi Bo - t á t - sổng đã ra đ o i , gi àng giài k in h nghĩa rất t i nh vi, chủng t ô i đâu dám ỉ hèm bơt c hữ nào!".
Tho’ T h i ề n t h ừ i Lý có văn phone bi nh dị, khác vứi ván phong cầu kỳ, sính đ i c n cổ cùa vàn hoc chữ H á n nhà nho I hừ i sau. Ngoài một số ihuât ntiử Phật học, đ ò i hòi nưưừi
đục phải cố t r ì n h độ Phật học nhăl đi nh nuVi có I lie h u l l đinvc, phan lứn liVi lẽ t r o n g l l u r dều t h u ộ c l ứ p l ừ ngữ i h ô n g đụng chi những sự VạI, hiện l ưư i m quen t h u ộ c t r o n i ! (Jòj song V i ệ t t h ư ừ n g ngày. V ứ i t r ì n h độ chũ' Há n t h ò i Lý. I \ K l ừ Iiiĩir đ ó háu như ai c ủ n i ỉ c ó the hi cu được. Cù n g với nhửntỉ l ứ p ngôn l ừ hình dị, tự nhiên, làm môt hai i h ư i h i c n c h o thật hay, sẽ k h ó khản gấp hội so YiVi làm một hài i h ư ihc lục. Vi s.to vây? M ÔI Hài t h ư hay t r o n g vãn học i h ố t ục chi căn giàu t hi vi. có giá i r ị vãn chưưng V..U), I lù* 1*1 đ ư ợ c . C ò n một hài t h ư T h i ề n hay, cỏ n hi c n cũng phài giàu t h i vị, cũniĩ phài có I»iá I r i V ;ìn học cao, song còn phài đậm đà đạo vị, phải cỏ giá t r ị T h i c n học cao. V i c t những hãi i h ư Thi ê n nhu* thụ, thật khỏ. T h i ề n sư - t hi sĩ khônt£ những phải chứng ngộ đ u ư i dao lý nhà Phậi. Ill à còn phải bi ết khéo l c o sử dụ ng phưcrng t iộn ngôn ngũ thích hưp d í t r u y c n đạt ỉ hát m i n h hạch
n h ữ n g đ i c u t â m đ á c c ó k h i c ủa suốt cà m ộ t đ t r i l u t ập , t r o r m k h u ô n k h ồ r ủ i h;tn h c p củíằ
một hài t h i r n hi ề u khi chi vài chục chừ. D ù n g mội so lượng từ niỉir ít ôi đ c t h u y ết mi nh những vấn đe to lớn phức t ạp t r on g (ri ết học Phậl giáo, như hàn thề c hân như. luãt vô thưừng, lv d u yc n khỏi v.v..., mà lai đòi hòi nói sao t h o thãi r õ ràng, dỗ h i c u , t h ậ t sinh dộng, hấp dẫn, ý vị, thi thật là cực khó. Vậy mà, các nhà i h ơ T h i ê n i l i ừ i L ý đã làm đ u ự c đ i ều đó. Bí qu yế t của họ là ờ đâu? C hính là (V chỗ họ đã b i c l sử í ỉ u nẹ một cách hi ẹu quà
n h ấ t n h u n g l ừ n g ữ t h í c h đ á n g , dỗ h i c u de i h u y c t m i n h v a n đ ê, S.IU k h i đ ã l ì m đ i r ơ c n h ữ n g
hình l ượn i í sát hựp làm t hí dụ minh họa.
K i ệ t tác t h ơ T h i ề n t h ờ i Lý có những bài k hô n g hề dùniĩ đen một t h u ật nmì Phật học nào, mà vẫn đạt đ ư ợ c hiộu quả lý sự dung i hông, Phật lý cao sic li, đậm đà d ạ o vị. Bài Cáo tột t h ị chung của Mãn Cỉiác, vén vụn chỉ 34 chữ, I r ừ 4 chữ: " X u â n " , " hỏa", "bách , ” lac", lặp lại lần 2, chi còn dùng 28 chữ t hông dụnii, khôn g dỉ cn cô, the mà đã d i c n eiài đ ưự c cái lý vô t h ư ừ n g sinh từ một cách sinh động, dể hicu và khá chuẵ n xác. L ạ i n h ư bài N g u y ê n hỏa của K h u ô n g V i ệ t , th(y có 4 câu, 20 chữ, t r ừ sổ lần lập lại, c òn 16 chừ. T h ố mà đã luận giải đư ợc lý duyên kh ỏi một t r o n g những nguyên lý chí nh cùa t r i ế t lý phậI gi áo một cách m i n h hạch, sinh động, đây t í nh I h uy ỐI phục. Bài s á c k h ô n g của V Lan có 22 chữ, t r ừ số lăn lặp lại của bốn chữ sắc, K h ô ng , Tức, T hị , còn chi 12 chừ, rất t h o n g t h ư ừ n g de bàn VC sắc không, vấn de cốt lõi t r o n g t r i ố t học Phát giáo, vậy mà vần đạt hiệu quả "ngôn chi hữu lý, t hí ch chi dị hiền" ( n ói ra có lý, nghe ra dỗ h i c u ) của một hài t h ư Thi Sn.
Nghộ t huật sử dụng ngôn ngữ của các lác già t hư T h i c n d ư ự t the hi ện ư o n g việc lựa chọn từ ngử, lựa chọn hình thức tu từ, lựa chọn hình thức cú p há p t h ú lì h o p dc đạt hiộu quả.
L ựa chọn t ừ ngữ phải tùy t heo ycu cầu của mỗi hài. K h i cần IIây k h õ n g khí t r a n g
t r ọ n g , họ đ ã d ù n g n h ữ n g t ừ n g ữ d i ề n n h ã đ ư ợ c rút r a t ừ t r o n g n g ô n n g ữ v ă n h ọ c co i l i c n .
Các từ này có the là các đi ền cố, các từ văn n^ôn t hòng d ụ mI dc hi cu đ ò i viVi n gi r ừi đư ư ng t h ờ i, c ũng có the là những từ ni>ữ văn học được sử (June t h eo l ố i k i c u cách, khách khí , như ngôn ngữ t r o n g hài V ư ơ n g lang qui của K h u ô ng Vi ột , t r o n g các hai Tậníỉ Q u á n g T r í Thi ền Sư, D i ế u Chân K h ô n g Thi ền Sir v.v... của Đo à n Vàn K h â m . Bà i 1' i nr ng lang q u i có l o p t ừ k i c u cách, khách khí, từ c hươn g giao tố. Các hài t h ư cùa Đ o à n V ã n K h â m có l ớ p t ừ là đi ẽn cố, từ ngữ Phật học chỉ các bậc chân tu, đắc đạo, ngụ ý ca ngtri T h i ề n sư vừa V i ê n T ị c h .
K h i cần hình dị, dề hièu, t hơ T h i ề n chọn nhừng từ ngữ thông duntỊ, đ ồ n g thcVi c ó giá
( rị hie li câm. N h ũ n g từ này có the là từ ngữ t h ông t hường, t ro n g vàn ngôn, cũng có khi có cả t h à nh phan k hău ngữ sinh đône, ho;i! hál, vẩn được sử dụng hàng ngày. T r o n g hài N g ư n h a n, ( ừ t h ụ y i r ư ớ c " là k h a u I i ẹ ư m a n g VC d â n dã l à m nò i b ậ l t h â n - t â m c ù n g n h à n c ủ a ó n g c h . i i t r o n g k h u n g c ả n h đ ấ t n ư ớ c t h á i h ì n h , t h i n h v ư ợ n g , t r ờ i r ộ n g , s ô n g d à i .
K h i căn làm cho hình t ư ợ n g th<y ca t r ừ nên sống động, t h ơ T h i c n cỏ những t ừ cỏ tác d ụ n g "(Jicn nhcrn" cho các hình t ư ợ n g đó. N h ư t r o n g hai câu đã dẫn:
X u ả n c h ứ c h o a n h ư c ằ m Thu l ạ i d i ệ p t ự h o à n g
V i ê n C h i ế u d ù n g t ừ "chức" ( d ộ t ) dc nhân cách hỏa mùa xuân, làm cho cầu t h ư t r ở nên sinh đỏni!. clăy t h i vị, đong t hừi từ "chức" củng gợi cho người đọc cái cảnh t rảm hoa đua nừ, khắp chốn ỉà hoa, như t hêu như dệt cùa mùa xuân. T ừ "tự" (V câu sau ncu bật sự hi ến đoi tir thân l ù a lá cây khi mùa thu l ớ i . Nhà t hư - T h i c n Sư đã miêu tả sự vật bi ến đồi t h e o đíiniĩ neuycn lý nhân duy ên sinh khiVi của giáo lý nhà Phật. Y Lan dùng c hữ "khố"
( i r o n e các câu: s ắ c k h ô n g cảu bất quàn ", " P h ư ư n g dắc k h ế chân t ô n g " ) mà k hô n g dùng chừ "hợp", mặc dã u ' h ọ p cỏ cù nu nghĩa vcVi "khế" và còn t h ông d ụn g hirn. V ì "hợp" chi là V phù hựp c h u n g chung, nghĩa nhẹ mà nông, còn "khế" là chi sự k hứ p hợp t uyột đổi , như dấu gi áp lai của hai nửa vãn khế đ ờ i xưa.
Vc mật tu từ, t hư T h i ề n củng có nhi ều p h ư ơ ng thức thích dụng, nhằm t ãng t r ư ở n g giá t r ị bi cu cảm của ngôn ngũ’ t h ư ca. Ng o ài việc dùng các phép t i dụ như đã nối t rên , th(T T h i c n còn d ùn g t hủ p há p " t r ù n g đi ệp", " đ ối ngẫu", đề làm nồi bật hình tượng, nhấn mạnh một ý t ư ù n g , nhằm tác đ ộ n g mạnh mẽ vào cảm xúc người đọc. H a i t ừ ''Xuân'' và " Ho a "
t r o n g bài Cáo tật t h ị c hún g đ ư ợc lập lại nhi ều lăn, cốt đề gây ấn t ư ợ n g mạnh mẽ ve cảnh sinh diet có t ính chất t uần hoàn t ư i r n g l ụ c t rên t r ụ c t hời gian vô tận t h eo q ui luật vô ih i rừ n g. Mai c hữ "Sắc" " K h ỏ n g " t r o n g hài s á c K h ô n g đ ư ợc lặp đi lặp lại t ớ i 5 lăn, cốt nhấn mạnh vào chủ đê này. Các t ừ " V ạ n lý" ( V ạ n lý thanh gi ang, vạn lý thiên)', "nhất t h on ( N h ă t thân t ang g i a n h ấ t t hôn y ên ) t r o n g bài N g i r nhàn lặp lại t r o n g hai câu thing đ ô i đã nêu hạt đ ư ợc cành t r ờ i nước mênh mông, thôn t hôn no ấm của một vùng nông nghiCp Hình m i nh (rù phú.
Vc cú pháp, t h ư T h i ề n t h ừ i Lý củng đã khéo léo, ờ một số hài, vận d ụn g các hình thức cu ph.ip t h í c h h ợp vứi (ừng tình h uố n g cụ the. K h i căn đưa ra một luận đoán thì d ù n g càu phán đoán "s á c t h ị không, k h ô n g tức sắc - K h ô n g t hị sác, sâc tức k h ô n g (Sác k h ô n g - V L an ) ()' đây câu phán đoán b i c u thị mộl sự kháng đị nh mạnh mẽ như mô t h ức A = B I r o n s ngôn ngữ t oán học t ru ức một chân lý k hỏng the c hố i bỏ. K h i căn đặc tả,các nhà I liư dùng câu danh t ừ, là loại câu gài khả năng đặc tả, như hai câu "Vạn lý t hanh iĩianỹỊ vụn ly Thi ên. N h ấ t thôn tang g i á n h ấ t thôn yên ( N g ư nhàn - K h ỏ n g lỏ), hoặc: D i n h tiên lạc du n h ấ t c h i m a i ( C á o tật t hi c húng - M ã n Cìỉác).
Cu phap t r o n g t hư T h i c n t h ờ i Lý, nhìn chung rõ ràng, mạch lạc, gọn ghẽ, cô đọng.
Đ o ạ n mạch của câu ngữ pháp t h ư ừ n g kc t hcrp chật chẽ với t iết tău của câu t hư. V í dụ hổn câu đâu t r o n g hài Cáo tật t h ị chúng
- X u â n k h ứ — b á c h h o a l ạ c X u ả n đ á o — b á c h h oa k h a i
Sự t r ụ c n h ả n t iền quá . Lảo t ò n g đ ầ u t h ư ợ n g lai
H a i câu 1 và 2 có k c I cấu đồn g dạng, mỗi câu có 2 mênh đ ĩ kcl hợp lai t h e o i| 11 a 11 hệ nhân quả. Đ o ạ n mạch t i ế t tấu íV 2 câu này ph.ii Iikiurm ne ất (V chỗ giử;i i h e o nhi p 2 V Còn
2 c â u 3 v à 4 l à h a i c â u đ ( r n , m ỏ i c â u c â n đ ọ c l i e n m ạ c h , l i e n h t r i . n h ă l k h i l Ị U i i n i h ô í ì L í , l ạ o n ô n k h ỏ n g k h í h ố i hà, g ấ p g á p như sự v ậ t l ư ứ t n h a n h t h e o t ố c đ ô i h ừ i Lĩi.m t h ẵ n i t h n . i l .
3. T hề cách t ự do. - Tác phầm văn học Phật giáo t hừi Lý hiện còn t hu ộc hiii ( hc lài lớn: Ihcr T h i ề n và Văn bia, Văn c hu ô ng ừ các chùa.
Tho' T h i c n t h ờ i Lý ve the cách tưcrng đ ố i tự do, khôn lĩ quá câu nộ vào t hi I ư ậ 1. ĩ h o t h ư ừ n g đ ư ợ c viết t heo thề cồ pho n e hoặc the ca hành, đcu là n hũ ng the cách k hô n i ! hi gò bó chật chẽ về niêm luật, như ĐưtVng luật. Ngoài ra, còn dùng t uvct cú nuĩr nnôn lioậc t hất ngôn, là nhửnỉ* the i h t r có khả năng hi cu đạt lu’ l ư ơ n g tình càm mội cách MU l u ỉ ì , cô đọng, và c ũng ít bị gò bó như the hát cú luật thi. c họn các the t h ứ trên, các T h i ê n SU' - llìi
sĩ t ỏ r a m u ô n d i ễ n đ ạ t t i r t ư ở n g , t ì n h c ả m c ù a m ì n h m ộ t c á c h t h o á i m á i , t ự d o . C ó k h i , d í
phù h ợ p v ớ i yêu cầu biều đạt t ư t ư ờ n g tình cảm, họ có the phá vữ các k huô n sáo cù, sánụ t ạo n h ữ n g thề cách mới. N h ư bài Cáo tật t h ị chúng dược làm theo l ôi ca hành " t h ư ưn g ngũ hạ t h ấ t " ( t r c n là 5 chữ, d ư ứ i là 7 c hữ) khá phó n g túng. Bài sắc K h ô n g lại có tlạnti
" t h ư ợ n g lục hạ ngữ" ( t r c n là 6 chữ, d i r i r i là 5 c hử) . Đ ỏ là những the cách m ó i , hoặc rẩl hãn hữu.
Có một SỐ bài làm t heo cách luật, đòi hòi niêm luật chặt chẽ như các hài hát cú luật t h i của L ý T h á i Tông, Đo àn Vă n K hâm. Ng o ài ra the T ô n g l ừ v ó i V i n r t t g l u n g q u i cũng đ ò i hòi cách luật ngh icm chỉ nh. Hầ u hốt những hài này, l h i r ở n g đ ược làm ra i r o n g các t r ư ờ n g h ợ p xã giao, thù tạc, t iễn t ặng, tán t ung v.v...
4. M ấ y vấn dề nói đến t r ô n dây, VC nehộ thuật they Th i ền lh(Vi Lý, chi nhằm nhi nhận t r ê n đại the. Đ i sâu vào, còn có nhi ều d i c u căn nói them, can phát hiện them T h o T h i ề n t h ừ ỉ L ý về hình t h ứ c nghộ t huật, còn có những hạn chế. Đ ó là sụ nghco nàn và t h ô sư VC the cách. Văn chưưng hău như chi có hai loại: t hơ T h i ề n và Vãn bia, Vân c h u ô n g (V chùa c h i c n . T h ơ thì hầu hết là Kệ, r ậ p k hu ô n theo t hi pháp T r u n g Hoa, chưa có may sáng tạo.
Vâ n thì t h e o the bia ký " trẽn là văn xuôi , dircri là văn vần". Hì nh thức nghe t huật còn tlirn sơ, p h i r t r n g phá p thề hỉện chưa p h o n g phú, nhuăn nhuyỗn. Bên cạnh ưu d i cn i hình dị, p h ó n g khoáng, là sự thô t háp, đt rn sư. Â u cũng là mặl hạn che khó t r á n h k hỏi của một nen văn học mới cV g iai đoạn sir kh(Vi và phải sáng tác hằng the cách, ngôn ngũ' ngoại lai.
C H Ú T H ÍC H
K h i t hì là m ộ t p h ẵ m ( t ứ c n h ư m ộ t c h ư ơ n g ) n h ư Du p h ằ m t r o n g k i n h Ph ấp H o a ; c ó k h i c ả m ộ t b ộ k i n h đ ề u d ù n g t h í d ụ n h ư k i n h Bách du.
T H I A R T O I T i l l T H I Ê N " P O E M OF I H í K I N ( , L Y P E R I O D
T H K H T H A N H O U Y E T
T Ills text is the d e ve l o p me n t of «1 I’ r adua te' s essay in l i t e ra t ur e . Res ear chi ng i n t o l l u
\ c r s i l i c. u i»*n. I he j u i h o r w i s h I n . m . i K s c a ml i i r m i c t h e t h r e e q u e s t i o n s :
• l U n l d h i s t p o c l r s is r i c h i n i i i K m c r y .
• h i u h l h i s l p n c l r v e x p l o i t s ihe \ i r t u n s n p e r l c d i o n o f language.
• Ru i M hi s t p « u i r \ is w r i t t e n vvilh Ircc style .uul is not c o ns t r a i n ed as ( o n l u s i i i n p o e t r y al Icr w a r ds .
In s pi le OỈ ils l i m i t a t i o n , B u dd hi s t p o c l r u st i ll gains c o n s i d e r a b l y a r t i s t i c achi ev ement s, and l o r m s «1 [ K i r l k u l . i t style o f B u d d h i s t M o n k s ’ w o rk s in l i t e r a t u r e in
p r i m i t i v e p . i i V i c l ( i . c V i e t n a m )
l ) \ l H O C T O N G H O T I Ỉ À N Ộ I
T \ r C HI K H O A I Ỉ Ụ C No 5 - 1993
LAI LỊCH MỘT B I T DANH:
NAN MẶC T Ử HAY HÀN MẠC TỬ?
M À V I N M *
Bill li.inli cii.t nh.ỉ t h ư Ijii.i cô có ù n thật Nguyên T r ọ n i ỉ T r í ( l ‘)12 - 1940) lid đ m r c nhác đv‘ n IIhie II { r o n g SUÔI 11,1111 m ưư i n;ìm tjiiii kí* l ừ ngày ông mất.
T r o n t ĩ v.m nt fhicp cùa mình Nha l lnr đii t ừ n g ký nhi cu Hút danh: M i n h Du ệ T h ị , Phong I ' r j n ( I * I Ouv N h o n ) , LO Í híi nh. .. và có khi t r o n g một tập sách ỏng c úng đã xuẩt hiộn đ u ứ i nhiêu lui! cỉtinh khác nhau . Ví dụ như t r o n g tập N ắ n g X u â n (1937) ( *
Tuv n h ũ n , cho đc n nay l>ui lì ì c II pho bi ến nhài và củng Ịỉâv nên sự hán khoãn n hi c u rìhríI đ ố i \ (Vi lìhii t h ư mà t u ò c đưi đ J ùrni! gảp nhi cu bãi hanh này là H à n M ặ c T ứ hay / l ù n M a c T ừ ' Dủv cIIIIII l.» nhừnu búl hicu hict den nhi cu nhẫt khi nhà i h ư còn l ai ihc củng nhu* sau khi nhti t hư IỊII.1 đíVi. ( ìán nhi cu V kicn nêu lai vấn dì? bút hiệu cù.!
( + ) Khoa tirn g Viêt Dai hoc Tồng hợp Hà Nói