DifUvaHọc SỐ Kl1 -6/2021
w/.\G'AV NAY sseaaiwsewwn MmWTOWWJKWw»»*^WĂWSWSSSSS538BBSM
73
DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC VỚI sự PHÁT HUY NĂNG LỤC TỤ HỘC CHO SINH VIÊN
TRONG THỜI ĐẠI CÔNG NGHỆ số
TRẦNTHỊ THU HIẾN Khoa GDĐC&NVSP, Học viện Báo chívàTuyêntruyền Ngàynhận bài: 12/05/2021; Ngày phán biện, biên tập và sưa chữa: 21/05/2021;Ngày duyệtđăng:01/06/2021
ABSTRACTS
The flipped classroom model is one of themodern methods and isespecially suitable in this periodwhen fludentsare not able to attend classes in-person because of the Covid-19pandemic. At alltimes, developing fludents'self-sludy ability has always been a matter of interefl to educators in all counưies. Thelecturers have to know how toelicit the hidden knowledge inside each fludent so that they can be positive and active inthe learning process and find their own knowledge. Thisarticleshows how effective it is to train fludents'self-fludyabilityaccording to the flipped classroom model.
Key words: Flipped classroom, self-fludy ability
ớphọc đảo ngược(flipped classroom)là mô hình giảng,dạytích cực, có thể hiểurăngso vớiphương pháphọc tập truyềnthống, sinh viên đếnlópnghe thây côgiăng bàirôi trờ vê nhàlàmbàitậpsẽđược'‘đảo ngược”băngphươngpháp sinh viên phải xem cáctài liệu học tập như slide bài giảng,video, giáo trình, các bài hướng dẫn...ở nhàthông qua hệ thông quàn lýhọc tập làMicrosoft Teams,Classroom, Zalo,... Giờ học ớ lớp sẽ dành chocác hoạt động tương tác giúpcủng cô thêm các kháiniệm đã tìm hiêu,như vậy giúp giảng viên vàsinh viên thảoluận, nghiên cứu sâu hơn vê các vấnđề ươngnộidung mônhọc.
Theo Marks[1], thực hiện mô hình lớp họcđảongượcsẽ góp phân rèn luyệnnănglực tự học và phát triên nhận thức cho sinh viên. Trong các lớp học truyền thống, vai tròcủa người thây đượcđặt ởvị tríquácao, thây giảng, trò nghe một phân cũng vì áp lực thờigian và quan niệm dạy học đơn thuần làchuyêngiao trithức. Mô hình lớp họcđảongượccó sự hô trợ cùa E-leamingđẵ tạo điều kiện giải phóng ngườithâykhói áp lựcvêthờigian, có nhiềucơ hội tương tác, động viên và thách thức đê sinh viên tiên bộhơn.
I. HÌNH THÀNH THÓI QUEN Tự NGHIÊN cứu TÀI LIỆU CHO SINH VIÊN
Hoạtđộngtựhọc ờ nhà trên E-leamingsẽ giúp sinhviênhìnhthànhthói quen tự lựcnghiên cứutài liệutrước khi đên lớp.Đêhình thànhđược thói quen này, sinh viêncần phái nhậnbiết, hiểu, phân tích, tồng hợp, so sánhsự vật hiện tượngđược tiếp xúc; suy xét từnhiều góc độ, có hệthống trêncơ sở những lý luậnvàhiêu biết đã cómà tự minhlĩnhhộikiên thức.Đây là bước khởi đầu đê rènluyệnthói quentích cựckhám phá, tìmtòimọi nơi,mọilúc, mọi trường họpvàvới nhiều đối tượngkhácnhau, nâng cao dẩnlênthì sinh viên sẽ chủ động, tự lựcnghiên cứu, độc lập tựgiác trong học tập vàhình thành đượcnề nêp làm việc khoa học.
Để tự học đạt hiệu quảthisinhviên cân kiên trì, có thái độ học tậpnghiêm túc,pháitự giác và có quyết tâm.Khi đà thành thóiquenthì sinh viên sẽthích thúvới tựhọc,từđó biết cách tựhọc. Sinh viên tựhọc băng hành động của chính mình, “hànhđể học, học đểhành”,qua quan sát mà học các phân tích, tưduy, tự mình biếtcáchphát hiện ratính chât, bảnchât sự vật,hiện tượng.
Cuối cùng là học cáchtồng hợp,kháiquát và diễn đạtra bằng lời kiếnthức đãhọc.
Bằng cách tự chịu trách nhiệmvớiviệchọc của mìnhvànguônhọcliệu sẵn sàng trên E-leaming, sinh viên hoàn toàn cóthê xem lại khicân hoặc sừ dụng cáctrợ giúpcánhân có sẵn để tìm ra câu trà lờiđúng đan. Vớinhũng vẩnđềchưa hiểu, sinh viên chủ độnghỏi thầyvề nhữnggìmình có nhu cầu.
Khi biết mình cần hòi gì, hòi đúngữọngtâm chínhlà sinh viênđã biêt cách đặt câu hỏi
II. TẠO NHU CẦU TRAO ĐỔI, TƯƠNG TÁC VỚI BẠN VÀ THẦY
Tri thứcban đầu qua tự học cùa sinhviên cóthể chưa hoàn toàn đúng. Vì vậy, trong học tậpsinh viêncần bộc lộ sànphẩm học cùa mình quathảo luận, biện luận, phàn biệnvề các sản phẩm mớikiến tạo,để họđược chiasè thông tin,học hỏilẫn nhau.Qua lập luậnvà phàn biện, sinh viên tựsoi xétlại sản phấn mới học được cùa mình,bốsung,chình sửa và lútkinh nghiệm về cách học.Theo tháp nhu câu Maslow, sinhviên sẽ hào hứng, cónhiêuđộnglực tham gia học tậphơn khi đượcthể hiện trước mọi người
Ngoài ra, khithamgia làm việcnhómhiệuquá sẽtác độngtôtđên nhân cách cũng như năng lực cùa chínhsinh viên đó baogồm: biết cách cùng nhau suy nghĩ, có klià năng tự điêu chỉnh, có khá năng họp tác, biêt cách tranh luận và thuyết phục, học cách tôn trọngngườikhác, biết lắng nghequan điềm của người khác, tíchlũy kinh nghiêm làm việc nhóm. Chú ý răng hoạt động nhóm chi có thê đạt hiệuquá tôt nêugiáng viên phân chia công việc, nhiệm vụ họp lý..Mỗi sinh viên phải hoàn thành nhiệmvụ cúa minh trongchuỗi nhiệm vụ chung cua cánhóm cộng tác.Từng nhiệm vụ nhócủa từngngười là một môđun đà đượcphân chia sẵnchờ người học hoàn chính.Quađó, khôngcó hiện tượng ngườilàm ít, ngườilàm nhiều mà là sự phối hợp nhau cùng hoàn thành côngviệc chung.
Thông qua tháoluậnnhóm,sinh viên biết cách tự thế hiện mình, bộclộ suy nghĩ củabàn thân, nuôidưỡng tự tin. Qua trao đôi, thào luận, giảng viên kịp thờiphát hiện được lỗi, thiếu sóttrong quáưìnhtư duy, lập luận cùa sinh viênđê kịp thòi điêuchình,rèn luyện cho các em cách tư duy khoa học đông thờicũng hướng dẫn họcách diễn đạt, trình bày vấn đề. Do đó, sinh viên thay vì chì học từ thầy mà cònhọc từ bạn, từ tài liệu sách vớ.
III. HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NÀNG Lực NGÔN NGỮ CHO NGƯỜI HỌC
Trong môhình lớp học đảo ngược, giờ họcớ lóp sẽ được giảng viên tận dụng tối đa tố chứcchosinhviênvậndụng,thực hànhkiên thức,thảo luận nhóm hoặc triển khai các dựán, giài quyếtcác vấn đề mớ. Trong các hoạt độngnày, sinh viên đượcrèn luyện các kĩ năngphát biêu ý kiên tiước nhóm học tập,lớp,các giàng viên, kĩ năng thamgia,traođôiýkiên ưonghọctập dưới hìnhthứcthàoluận,xemina, thực hành theonhóm, biêt sứ dụng các nghi thức ngôn ngữ và giao tiếp với từng cánhãnkhác nhauvới tư cách cá nhân hay tưcách làngười đại diệncho nhóm. Tronghoạt động nhóm, sinh viên sẽ học được các kĩnăngđôithoại,thương lượng và giải quyêt những bất đồng, xung độtquan điểm, học đượckĩ năng biểu đạt bằng ngôn ngữ và hành đọng, bietthông câm, đồng cảm, biếtlắng nghe người khác. Ngoài ra, sinh viêncó thể học thêm các kĩ năngbiểu thị tínhthân thiện và âncầnvới bạn bè ưong học tập,tự phê bìnhvàphêbình, kĩ năng làm việc cùng nhạu trong nhóm hợp tác. Khiđược rèn luyện các kĩnăng tiên,sinh viênsẽdân
( Xem tiếp trang 65)
K11 -6/2021 DauvaHọcsố
65
VAY aai
Kết quảphàn tích hồiquy Bàng 3 chothấy KQ (kết quả) có quanhệ tuyến tính vớicác nhân tố và cóhệ số Beta chuần hóa lầnlượtlà; 0,565;0,466;
0,349; 0,332; 0,313; 0,308.
Phương trìnhhồiquy thề hiện mối trương quan giữa KQ với các nhân tố được thể hiện như sau;
KQ= 0,565*PP+0,466*MT+0,349*DL+0,332*QLSV+0,313*DDK+0, 308*GĐ.
Tháo luận
Kết quà phântích hồiquycho thay 6 nhântố gồm:Phương pháp học tập;
Môi trường học tập; Động lực học tập; Quản lýsinh viên;Dự định khác và Gia đình cóánh hưởng đếnKết quà sinh viên bị cảnh báo họctập và thôi học dođó có thế chấp nhận được các giả thuyếtbaogồm:HI ;H2;H4;H5;H6;H9, trong đó:
- Ảnhhướngcủa yếutố Phươngpháphọc tập (PP); Có kết quà hồiquy có hệ số = 0,565 và Sig = 0,000<0,05 có ý nghĩathống kê và hệ sốBeta = 0,565 >0, nhân tốcó ảnh hưởng nhất đến kết quả sinh viên bịcảnhbáo học tậpvà thôi học.
- Ánh hướng cúa nhân tố môi trường học tập (MT): Cókết quảhồi quy có hệsố = 0,466và Sig= 0,000 <0,05 có ý nghĩathong kê vàhệso Beta=0,466
> 0, nhântố môi trường bị ảnh hưởngthứ 2 trong6 nhàn tô.
- Ảnh hướng của nhântốđộng lực học tập (ĐL); Nhân tô này có kết quà hổiquycó hệ số = 0,349 và Sig= 0,000< 0,005 có ý nghĩathong kê và hệ sốBeta = 0,349 >0, đâylà nhân tố có ánh hườngthứ3 đối với kết quà học tập cùa sinhviên.
- Ảnhhưởng của nhân tố quàn lý sinh viên (QLSV); Nhân tố này kết quả hồiquy cóhệsố= 0,332 và Sig =0,000<0,005 có ý nghĩa thông kê vậ hệ sô Beta = 0,332>0, đâylà nhân tố cóánhhưởng thứ 4 trong các nhân tôđược chấp nhận.
- Ảnh hường cùa nhân tô Dựđịnh khác trong quá trình học tập (DDK);
Nhân tố này ket quả hồiquycóhệsổ = 0,313 và Sig = 0,003 <0,005có ý nghĩathốngkê và hệ sô Beta = 0,313>0có ảnh hưởng mức độ thứ 5 ữong
DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH...
(Tiếptheotrang 73)
hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ.Ngoài ra, giáng viên có thế hướngdẫn sinh viên cách tông hợp, đánh giá, băng nhiêu hình thức khác nhau:bằng lời văn,báng biêu, sơ đồ,bán đô tư duy... băngngôn ngữ cùa chínhmình, diễnđạt theo cách hiêu cùa cáchọ,chứkhông phái là chép lại nội dung trong tài liệu.
IV. RÈN LUYỆN CHỌ SINH VIÊN NĂNG Lực GIẢI QUYẾT VẤN ĐỂ Nănglực giải quyết vấn đề baogồm khánăng trình bày già thuyết; xác định cáchthứcgiải quyết và lập ke hoạch giãi quyết vấn đe; khảo sát các khíacạnh,thuthập vàxử lý thông tin; đềxuấtcác giái pháp, kiến nghị các kết luận.Thựctếchothấy nhiều sinh viên có thể thuthập thông tin phong phú nhưng không biếthệthông và xứ lý như đê làm phát hiện ra con đường tiệm cậngiảthiêtĐiềunàyđòi hòi giăng viêncân hướngdẫncân thậnvà kiên tri ngay từnhữnghoạt động đâu của giải quyết vấnđê. Giángviên đã dạy cho sinh viên có thóiquen, kĩ thuật giải quyêt vân đê chính là dạy cách học cho họ.
Khi cókĩthuật giãi quyết vấn đề, sinh viên có thê áp dụng vào rât nhiêu trường hợptrong học tập cũng như trong cuộcsống đêlĩnh hội các trithức cần thiết cho mình. Nên xemkĩthuật giải quyêt vân đêvừa là côngcụ nhận thức,nhưng đồng thời là mụctiêu của việc dạy cho sinh viên phươngpháp tựhọc.
Đề hìnhthành cho sinh viên thói quen vận dung kiến thức,giài qụyết vấn đềtrong những tìnhhuống khác nhau thi họ cần phái nhận biết, hiểu, phân tích, tống họp. so sánhsự vậthiện tượng đượctiếpxúc; suyxét từ nhiều góc độ, có hệthống trêncơ sờ nhữnglý luận và hiêu biêt đã có cùa mình;phát hiện ra các khókhăn, mâu thuẫnxung đột, các diêm chưa hoàn chinh cân giải quyết, bồ sung,cácbế tắc, nghịch lý cần phái khơi thông, khám phá, làm sáng rõ... Đây là bước khới đâu cùa sự nhận thức cótính phê phán đòi hói nô lực trí tuệcao.Việcthường xuyên rèn luyện năng lựcnàytạo cho sinh viên
các nhân tố được chấpnhận.
- Ánh hường cúanhântốt Gia đình(GĐ); Nhân tố này cókết quả hồi quy hệ số = 0,308 vàSig = 0,0020,005có ý nghĩa thốngkê và hệ số Beta = 0,308> 0 có ãnh hướng thứ 6 trong các nhân tố được chấp nhận.
c. KÉT LUẬN
Như vậy, có 6 nhân tố ảnh hướngđến kết quả sinh viên bị cànhbáo học tập và thôi học tại Trường Đại học Hà Nội cụ thêlà các nhân tố:Phương pháphọc tập cùasinhviên, Môi trường họctập.Động lực học tập, Công tác quànlýsinh viên, Dựđịnh khác của sinhviênvàGiađinh.Từ kết quả nghiêncứu đó,cần tăng cường khả nănghọc tập chủ động,xâydựngmôi trường giáo dụcthân thiệnchosinhviên.Đồng thời, nhà trường làmtốtcông tác co vấnhọc tập, tạo được nhiều kênh thông tin giao tiếpvới sinh viênđe dễ dàngtiếp cận hỗ trợ khó khăn cho sinhviên trong việc học tập cũng như cuộcsông. Chútrọngtạolập mòi quan hệthường xuyên giữanhàtrường với gia đinh,nhàtrường với cácdoanh nghiệp, cáctổ chức chính trị, đoàn thể trên địabàn trong công tác quánlý sinh viên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Barnett, Ronald. (2014), Thinking andrethinkingthe university:The selectedworksofRonald Barnett:Routledge.
2. Entwiắlle,NJ, Meyer, JHF. &Tait, Hilary J Higher education. (1991), Student failure: Disintegrated patterns of ấtudy strategies and perceptions of the learning environment. 2/(2), 249-261.
3. Eom, Sean B, Wen, H Joseph, &Ashill, Nicholas J Decision Sciences Journal ofInnovative Education. (2006), The determinantsof students’ perceivedlearningoutcomes and satisfaction in universit)' online education:
An empirical investigation. 4(2).215-235.
4. Hung, Chih-Lun JEducational research. (2007),Family,schools and Taiwanese children’s outcomes.49(2), 115-125.
5. Trường Đạihọc Hà Nội.(2021), Quy chế Đàotạo đại học hệchính quy của Trường Đại học HàNội, 2021
thói quenhoạt động trítuệ, luônluôn tích cực khám phá, tìm tòi ớmọi nơi, mọi lúc,mọi trường họp và với nhiêu đôi tượngkhác nhau, nàng cao dânlên họsẽcó kỹ nẫng vận dụng kiên thức cóhiệuquà. Đông thời việc vận dụng những điêu đà học vào thựctiên mang lại hiệuquả caocũng sẽcó tác động ngược lại,tạochohọ lòng hamhọc, hứng thú vớitự học,nhờ đókêt quà học tập sè ngày càngđược nâng cao.
Việctự học, tựrènluyện hình thành chosinh viên thói quenđộc lập suy nghĩ, độc lập giài quyêt vấnđê khó khăntronghọc tập,trong cuộc sống, giúp cho họ tự tin hơn trong việc lựa chọn cuộcsôngcho mình. Họsẽ dê dàng thích ứng và không bị lạc hậu với người khác. Tự học thúc đây lòngham học, hamhiêubiết, khátkhao vươn tới những đinh cao cùakhoa học, sống cóhoài bão, ước mơ cho sinh viên.
V. RÈN LUYỆN CHO SINH VIÊN CÁC KĨ NĂNG KHẠI THÁCịSỬ DỤNG PHỰỞNG TIỆN CÒNG NGHỆ THÒNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HIỆN ĐẠI
Khi họcvớiE-leaming, sinhviên được rèn luyệncác kĩ năng công nghệ thông tin từ cơ bản nhât như cáchthứcsửdụng máy tính,cách tìm và nghiên cứu tài liệu số hóa,cách lưu trừ,sử dụng các mail, văn bản điện từ để trao đổi thôngtinvà giao tiếp học tập trên Internet. Rèn luyện các kỹ năng khai thác vàsử dụng công nghệ thông tinvà truyênthông hiệuquá làm cho thêhệtrê cóý thứccộng đông và phát huytính tích cựccùa cánhân, làm chủtri thức khoa học và công nghệhiện đại; có tư duy sángtạo, có kỹ năngthựchành giỏi,có tác phong công nghiệp, có tính tô chứcvà kỳ' luật cao.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Chính (2016), Dạy họctheo mô hình Flipped Classroom, báo TiaSáng - Bộ Khoa họcCông Nghệ, ngày 4/4/2016
2. Marks D.B.(2015). Flipping the Classroom: Turning an Instructional Methods Course Upside Down. Journal of College Teaching and Learning, 12 (4),tr.241-248.
3. LêThị Phượng-BùiPhương Anh (2017), Dạy học theomôhình lớp học đào ngược nhằm phát triểnnănglực tự học-cho sinhviên,Tạp chi Khoa học Quàn lí giáo dục, số 10,fr. 1 -8.