• Tidak ada hasil yang ditemukan

DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG ở ĐẠI HỌC TRÀ VINH

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2024

Membagikan "DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG ở ĐẠI HỌC TRÀ VINH"

Copied!
3
0
0

Teks penuh

(1)

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG

II

E-LEARNING -BÔ SUNG CHO PHƯONG PHÁP DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG ở ĐẠI HỌC TRÀ VINH

Dương Thị Thu Ba*

* Trường Đại học Trà Vinh

ABSTRACT

E-Learning is the delivery oflearning content using modern electronic tools such as computers, satellite networks, and the Internet. E-Learningwillbea very suitable teachingand learningmethod in training high- quality humanresources to meet social requirements. In the article, we refertothe concept ofE-Learning, history, chai actet istics, advantages and disadvantages, difficulties and challenges, and propose some solutions forteaching E-Learning.

Keywords: Teaching;E-learning; Active teaching methods; Traditional teaching methods.

Ngày nhận bài: 27/5/2021; Ngày phán biện: 28/5/2021; Ngày duyệt đăng: 4/6/2021

1. Đặtvấnđề

Việc nâng cao hiệu quả, chất lưọng giáo dục và đào tạo (GDĐT) là một trong những nhân tố quyết định sự tôntại và phát triến củađấtnước và cá nhân.

Để triển khai thực hiện Chỉ thị sổ 2699/CT-BGDĐT ngày08/8/2017 của Bộ trưởng Bộ GD vàĐT(GDĐT) về nhiệm vụ chủ yếu nămhọc2017-2018cùangành GD, Bộ GDĐThướng dẫn thực hiện nhiệm vụcông nghệ thông tin (CNTT) năm học 2017 - 2018. Như vậy,hình thứchọc thôngqua một máyvitính nối mạng với mộtmáy chủởnơikhác có lưu giữ sẵn bài giảng điện tử và phầnmềm cần thiết để ra đề cho HV từxa đangdần phổbiến tronggiai đoạn đại dịch Covid-19 như hiện nay. Trong cáctrường Đại học phải tiếp cận nhanh với hìnhthức E-Learning sẽgóp phần hội nhập tíchcựcvà nâng cao chấtlượng ĐTcủa nhà trường.

2. Nội dungnghiên cứu

2.1. Một số vẩn đểlýluậnvề E- learning 2.1.1. Kháiniệm E-Learning

E-Learning (viết tắt của Electronic Learning) là thuật ngữmới.Hiện nay, theo các quan điểm vàdưới các hình thức khác nhau có rất nhiều cách hiểu về E-Learning. Hiểutheo nghĩa rộng, E-Leaminglà một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, ĐT dựa trên công nghệthông tin(CNTT)và truyền thông,đặc biệt làcông nghệ thông tin. [1]

2.1.2. Đặc điểm cùa E-Learning

Dựa trên CNTT& TT: cụ thể làcông nghệ mạng kĩ thuật đồ họa, kĩthuật mô phỏng, công nghệ tính toán... E-Learning bổ sung rất tốt cho phương pháp học truyền thống do tính tương tác cao dựa trên

multimedia,tạo điềukiện cho ngườihọctrao đổithông tin dễ dànghơn, và cũngđưa ranhững nội dung học tậpphù hợpvới khả năng và sởthích cùa từng người.

2.1.3. ưu, nhược điểmcũa E-Learning

* Ưu diêm: Không bị giới hạn bởi không gian và thời gian: sự phổ cập rộng rãi cùa internetđã dần xóa đi khoảng cách về thời gian và không gian cho E-Learning.Người học cóthể chủđộng học tập, thảo luận bất cứ lúcnào vàbất cứ nơi đâu.

Tính hấp dẫn: Với sự hỗ trợ của công nghệ multimedia, nhữngbài giảng tích hợp text, hình ảnh minh họa, âm thanh làm tăng thêm tính hấp dẫn của bài học.

Tính linhhoạt: Người học cóthể tự điềuchinhquá trình học, lựa chọn cách học phù hợp nhất với hoàn cảnh của mình.

Tính cập nhật: Nội dung bài học thường xuyên được cập nhậtvàđổi mới nhàm đápứng tổtnhất và phù hợpnhâtvới người học.

Học có sự hợp tác, phối hợp:. Người học có thể dễ dàng trao đổi thôngtin với nhau, với GVqua các diễn đàn (forum), hội thoại, trực tuyến (chat), thư từ (e-mail)...

Tâm lý dễ chịu: Mọi rào cản về tâm lý giao tiếp của cả người dạy vàngười học dần dầnbị xóa bỏ,mọi người tự tin hơntrong việc traođổi quan điểm, nhận thức, hànhvi. Các kĩ năng làm việc hợp tác, tựđiều chỉnh đểthích ứng cùangười học sẽ đượchoànthiện khôngngùng.

* Nhược điểm: Sự giao tiếp cần thiết giữa người dạyvà người họcbị phá vỡ.Người học sẽ không được rèn kĩ năng giao tiếpxãhội. Đối với những môn học mang tính thực nghiệm, E-Leaming không thể đáp

TẠP CHÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC - số 245 Kỳ 2 - 7/2021.

15

(2)

II

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG

úng yêu cầu môn học, không rèn đượccho người học thao tác thực hành thí nghiệm, kĩ năng nghiên cúư thựcnghiệm.

2. ỉ.4.Một sổ khó khànvà thách thức

Khó khăn khách quan: Công tác đào tạo, công tác bồi dưỡng,tự bồi dưõng đội ngũ GV đã có nhiều hình thứctổchức, song chỉ mớidừng lại ởviệc phổcậptin họccơbảnnên GV chưa hộitụ đủkiếnthức, chưa sẵn sàng, chưachủ động để thiết kếvà áp dụng sử dụng bài giảnge-learning mộtcách cóhiệu quả. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho dạy học, đặc biệt là việc giảng dạy bang bài giảng điện tử và bài giảng e-leaming của nhà trường còn thiếu thốn. Việc sừ dụngphầnmềm quản trị thư viện chưa đầyđủ vàđồng bộkhókhăn trong công tác hỗtrợ GV khi thực hiện.

Hơnnữa,ngân sách thườngxuyên dành cho hoạtđộng CNTTcủa nhà trường cònthấp, chưa tưoưgxứng với vị trí, vaitrò, tácdụng củaCNTTtronghoạtđộngthư việnvàhoạtđộnggiảng dạy.

Thách thức chù quan'. Hiện tại. còn không ít GV lúng túng và thụ động khi ứng dụng CNTT vào bài giảng. Bên cạnh đó nhiều GV lớn tuổi không mặn màthiết kếvà sử dụngbài giảng điệntửvà bài giảng e-learning tronggiảng dạy do trình độCNTTcóhạn.

Khi sử dụnggiáo án điệntừ, nhiều GVbị phụthuộc vào màn hình máy tính, tiếthọc thi sinh động nhung chữ chạynhanh quá, sinhviên khôngghi bài kịphoặc mải mêghi chép... dẫn đến mộttiết học ròi rạc,sinh viên khôngcảm nhận được nétđặc sắc cùa bài học...

Khi soạngiáo án điện tử, GV biên soạn thườngkhông phân định rạch ròi giữa nội dung giảng và nội dung cần ghi chép. Vì thê,trongtiêt học GV nên kếthọp cà phưong pháp hiện đại và phương pháp truyền thống:

ngoài việc dùng các hình ảnh, đoạn phim ngắn đê minh họa nên cho sinh viênthảo luận,tựnhậnxétvà phátbiểukiến củamình họ sẽ tiếp thu nhanh bài học.

2.2. E-learningtạiTrường Đại học Trà Vinh Đối với HV: Sử dụng trình duyệt để học tập, làm bài kiểmtra.Truycập bài học,bài thi, bài kiêm tra,tài liệu tham khảo mọi lúc, mọi nơi. Xem hồsơ cá nhân, bảngđiểm, quá trìnhhọc,thicủa chínhmình. Dễdàng trao đổi ý kiến, truyền thông với HV khác, GVphụ trách.

Đối với GV: Quản lý chương trình đào tạo, trao đổi với HV mọi lúc, mọi nơi. Dễ dàng theo dõi tiến độ học tập của HV. Trang bị đầy đủ các côngcụ để tạo bài giảng, chấm bài,quản lýlóp.Có đầy đủ thông tin, báo cáo phân tích để cải tiến lóp học, giáo trình kịp thời. Dễ dàng traođổi ý kiến, truyền thông với HV.

Đối với Bộ phậnquản lý đàotạo: Dễ dàng chia sẻ

và truyền thông với HV và GV. Tinh giản quy trình quànlý dữ liệucủaHVDễdàng lên kếhoạch đào tạo, tổ chức thi, tô chức lớp học. Truy cập các báo cáo, thống kê tứcthờiđểtạoraquyếtđịnhtốtđáp ứng mục tiêu nâng caovàcập nhậtkiến thứccho toàntổchức.

ĐặctrungcuaE-Learning

Tậndụng hoàn toànSharePoint: Được xây dựng đúng theo chuân SharePoint, sử dụng cơ sở hạ tầng SharePoint có sẳn. Không cần bổ sung phần cúng, không cầncài đặt Silverlight và cài đặt phần mềm tại máytrạm.Vận hành trên SharePoint Server 2013hoặc SharePoint Online.

Dễ sử dụngvà mỏ’ rộng: Giao diệnwebchophép truy cậpmọi lúc, mọi nơi. Hỗ trợcáctrìnhduyệt phổ bien IE, Firefox, Chrome, Safari; các máy tính bảng phôbiến. Có khả năng tựđộng cogiãn kích thước màn hìnhgiaodiệnứng dụng theokích thước mànhìnhcủa các thiêt bị với kỹ thuật Responsive web design. Dễ dàng mỏ'rộng đáp ứng nhu cầu sửdụng cho tố chức lónvàcực lớn.

Tuân thủ tiêu chuẩn ĐT trực tuyến: VT eLearning hỗ trợ chuẩn Sharable Content Object Reference Model (SCORM 1.2, SCORM 2004), đáp ứng các yêu cầuĐTtrựctuyếncủa Bộ GD, các trường học vàcác tổ chức GD đại học, chương trinh GDtư nhân và công cộng vàCO' quan chính phủ.[1]

Hỗ trọ'Video/ Audio Hỗ trợ nhúng video/ audio vào bài học, bài kiêm tra. Cung câp khả năng xây dựng kho học liệu dạngvideo/ audio để phục vụ cho côngtácdạyvà học.

chứcbuôidạyhọctrựctuyếncố GVSử dụng chứcnăng Meetings củaLync đê tô chức buổi dạy học trực tuyến có GV đứng lóp. HVtừ nhiều vị trí khác nhausẽkếtnối vào buổihọc, nghe &thấyGV. HV có thê ghi chú, trao đổi ý kiến với nhau hoặc trao đồivới GV thông qua công cụ intantmessage.

Cộng tác & Truyền thông Hệ thống cung cấp nhiều công cụ giúp các HV, GV dề dàng làm việc cộng tác và truyên thông với nhau mọi lúc, mọi noi, nâng cao hiệu quả của việc học trục tuyến. Chia sẻ tìnhtrạngonlinecủangườidùng. Gứi intantmessage, call,video callhoặc gửi email từ trongcác màn hình làm việc.Trao đổi ý kiến trêndiễnđànchungvà diễn đàn riêng củatừng lóp học. Traođối ýkiến, phản hồi trên từngbảihọc và bài kiểm tra.Ọuảnlý ĐTgửi thông báo choHV, GV và nhận phảnhồi.

Kịch bảnĐTtrựctuyến: Hệ thống hỗ trợ tổchức ĐTtrựctuyến như sau. Quản lý ĐThoặc GV sẽupload bàihọc/ bài kiểm travào mộtkho lưu trữ nội dungđào tạo.Bài học/ bài kiêmtra sẽ được tái sửdụng nhiềulần

16 . TẠP CHÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC - sô 245 Kỳ 2 - 7/2021

(3)

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG

II

cho nhiều lóp học, khóa đàotạo.

Ọuản lý đào tạo: Thiết lập các khóa học khuyến khích, cho phép HV tựđãng ký. Lập kế hoạch đào tạo, tôchức lóp học trựctuyến. Khi đãng nhập vào hệ thốngĐTtrực tuyến, HV sẽ nhậnđượctất cả nội dung khóa học yêucâu phái thực hiện, gồm càcác khóahọc tự đãng ký. HV sẽ học nục tuyến, làm bài kiếm tra và hoàn tàt. Khi đăng nhập vàohệ thông ĐT trực tuyến.

GV sẽnhận đượctấtcả bài học.bài kiềm trađangchò' chấm.GV xem, góp ý vàchấm bài:

- Neuđạt. sẽ cho điếm.

- Neu không đạt. cho ý kiến và có thẻ trà lại cho HVhọc lại.

Kịch bản tố chức thi trực tuyến: Hệ thống hỗ trọ- tô chức thi trựctuyến nhưsau. Quàn lý ĐTbài thi vào kholuư trữ nội dung đào tạo. Bài thi có thềđược sử dụng nhiều lần cho nhiều kj- thi. Quàn lý ĐT lập kê hoạchtô chức thi. Khi đàngnhập vàohệthống ĐT trực tuyếnvào giò'quy định. HVsẽ nhận được bài thi yêu cầu phải thực hiện. HV làm bài thi vẳ hoàn tất.

Tùytheo thiêt lập củabài thi. hệ thống chophép thiết lập châm diêm tự động hoặc GV đièm hoặc phối họp cà2. Với trường họp bài thido GV chấm. GV xem và chấm bài thi. Hệ thốngsẽ tự động xuất ra báocáo kết quà kỳ thi theonhư cầu.

Kịch bản tô chức lóp học trực tuyến có GV đúnglóp: Hệ thống eLearning sửdụng các chức năng của Microsoft Lync để cho phéptổchức lóp học trực tuyên có GV phụ trách. Quán lýĐTIên kế hoạch và tổ chức buổi học

- Thòigian bãtđầuvà kếtthúc - GVphụtrách

- Danh sách HV tham dự

GV và HV sẽ nhận được mộtemail thông báokèm theo link để join vào lóp học. GV được trang bịnhiều công cụ để minh họa trong khi giáng. H Vcóthểnghe, thay GV và bài giảng minh họa trong 1 mànhình. HV cóthể ghi chú, trao đổi ý kiến với nhau hoặctrao đồi GV thông qua công cụ đàm thoại trựctuyên.

2.3. Đề xuấtgiải pháp tổ chứcPPDHE-learning tại Trường ĐH Trà Vinh

- về

nhậnthức: Trường đại học TràVinhvàKhoa, Bộ môn cần xác định E-Learning là một chiến lược trong giáodụcmới hướng tới xã hộihọc tập.cần triển khai, tuyên truyền, nhân rộngE-Learning không chì cóngành giáodục màcòn vớitoànxãhội.

- Tăng cường tập huấn về phưong pháp, kĩ năng, sử dụng tông họp nhiều họp phân đê tạo bài giảng E-Learning choGV.

- Đầutư trang thiết bị, hỗ trợ kinh phí cho giảng

viên trong việctạobài giáng.

- Trường phô hướng đến online hóa trường học bao gôm online về quàn lí, điều hành, tác nghiệp và onlinevê dạy học. Website trường phải trỏ- thành địa chỉ thân thiện vói cán bộ,GV, học viên vàsinh viên.

Hướng dần phương pháp tự học, học tập và trao đổi quamạng cho người học. Đây là kĩ năng cần thiết đế họctập ở các trường đại học và giáodục nghề nghiệp.

- Vai trò cùa GV là rấtquan trọng trong việc triển khai E-Learning. Vì vậy, GV khôngchỉ nắm bấtđược phươngpháp học tập mà cònlà người tạo ra bàigiáng phục vụcho giảng dạy, cácbài giảng E-Learning phục vụ cho tự học của người học. Phai có hình thức ĐT đội ngũGV đáp ứng yêu cầu dạy học hiện đại nhất:

như có khá năng ứngdụng CNTT vàodạy học,cókhá nâng sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại, và quan trọng hơn ca lànănglực tự học, tự nghiên cứu khoahọc. Vì đó lànền tângquan trọng đề người GV không bị tụthậusovới thời đại và khu vựcĐồngbằng sông Cừu Long.

- Khoa. Bộ môn tố chức giao nhiệm vụ mỗi GV phải thiết kế một môn học trên năm theo hướng E-Learning.

3. Kết luận

E-Learning có nhiêu ưu diêm hơn so với phương phápdạyhọc truyền thống,tạora đượcmột môi trường rât tôt phụcvụ cho phương pháp dạy họctươngtác. cá nhân hóangười học. Tuy vậy, vói nhũngnhược điểm nêu trên, E - Learning cũng không phải là một giải pháp hoàn hàovà cũng không thể thay thế hoàn toàn phươngpháphọctruyền thống. Vì vậy, mộtgiảipháp kêt họ-p là sừ dụng E— Learning và nhũng phưong pháp giảng dạy truyền thống song song. Ngưò-ị học có thê thực hiện mọi hoạt động học tập có thể trên E-Learning. tham gia như đang học trên một khóa họcthực sự. Trừ giờ thực hành, thínghiệmsẽ phảilên phòngthínghiệm đểtiếp cận thựcsự vói công việc.

Tàiliệu tham khăo

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (1997), Công nghệ thông tin trong GD và Đào tạo: Tài liệuhội nghị / Ban Côngnghệ thông tin.

2. Bộ Giáo dụcvàĐàotạo(2005), Phát triển năng lực thông quaphirơng pháp và phươngtiện dạyhọc mói'. Tài liệu hội thảo tập huấndự án phát triển GD trung họcphổthông. Hà Nội

3. Bùi Thanh Giang (2004), Các công nghệ ĐTtừ xavàe-Iearning, NXBBưu Điện. HàNội

4. Nguyễn Thế Hùng (2002), Internetvà đời sổng, NXB Thốngkê. Hà NỘI.

TẠP CHÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC - sô' 245 Kỳ 2 ■ 7/2021. lĩ

Referensi

Dokumen terkait

Dựa trên câu hỏi nghiên cứu, phiếu khảo sát gồm bốn phần chính i thái độ của sinh viên về việc áp dụng hệ thống Moodle trong lớp học TAA2, ii các ứng dụng của Moodle tác động đến hiệu

Đặc biệt, ở câu hỏi mở của đề tài [2], “Bạn có kiến nghị gì để nâng cao hiệu quả học tập môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê-nin?”, bên cạnh việc đa số sinh viên đều