• Tidak ada hasil yang ditemukan

DOCX giaoductieuhoc.com

N/A
N/A
Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "DOCX giaoductieuhoc.com"

Copied!
16
0
0

Teks penuh

(1)

Thứ hai, ngày 31 tháng 12 năm 2018 Buổi sáng:

Tiết 2: Tập đọc

Tiết PPCT: 33 – NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. Mục tiêu:

- Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn và hiểu được nội dung bài.

- HS đọc diễn cảm bài văn, hiểu và nêu được ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. Trả lời được các câu hỏi SGK.

- Giáo dục học sinh tính kiên trì, bền bỉ, sáng tạo, dám nghĩ dám làm.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc - HS: Xem trước bài

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTB cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện”

+ Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?

+ Bài học giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét và tuyên dương

- 2 HS lên đọc bài và TLCH

+ Cụ chữa bằng cúng bài nhưng bệnh tình vẫn không thuyên giảm.

+ Bài học đã phe phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan … mới làm được việc đó

3. Bài mới:

a. GTB: Ngu Công xã Trịnh Tường b. Phát triển bài

*Hoạt động 1: Luyện đọc Hoạt động lớp

+ Bài chia thành mấy đoạn? + Đoạn 1: “Từ đầu ... trồng lúa”

+ Đoạn 2: “Con nước nhỏ … trước nữa”

+ Đoạn 3: Còn lại - GV sửa lỗi và hướng dẫn giải nghĩa 1 số

từ ngữ khó trong bài.

+ Tập quán có nghĩa là gì?

+ Canh tác ….?

- GV đọc diễn cảm toàn bài

*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 lần) + Tập quán là thói quen

+ Trồng trọt

- HS luyện đọc theo cặp - 1-2 HS đọc toàn bài

- GV nêu câu hỏi: - HS đọc đoạn 1

+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được

nước về thôn? + Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con ….

GV chốt lại - ghi bảng từ ngữ

+ Ngu Công nghĩa là như thế nào? - HS đọc Sgk 1-2 HS trả lời

GV yêu cầu - HS đọc đoạn 2

+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?

+ Họ trồng lúa nước; không làm nương, không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói.

+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?

+ Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + HS lần lượt phát biểu ý kiến:

Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm …

- GV gợi ý

Giáo dục: Có tính kiên trì, sáng tạo, tự lập, vượt mọi khó khăn trong cuộc sống

- HS nêu đại ý bài:

+ Đại ý: Ca ngợi tinh thần dám nghĩ dám làm của ông Lìn đã thay đổi tập quán của một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc sống từ nghèo đói trở nên ấm no, hạnh phúc.

* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân + GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm

một đoạn (đoạn 2)

(2)

- GV yêu cầu

- GV đọc mẫu cả đoạn

- 2 HS đọc đoạn 2

+ Cả lớp nhận xét rút ra giọng đọc cho đoạn Cả lớp luyện đọc theo cặp

- GV theo dõi, uốn nắn + 4, 5 HS thi đọc diễn cảm

- GV nhận xét HS nhận xét cách đọc của bạn

4. Củng cố:

- Hệ thống nội dung bài

+ Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? + Trong cuộc sống có tính kiên trì, sáng tạo, dám nghĩ dám làm.

5. Dặn dò:

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau: “Ca dao về lao động sản xuất”

Buổi chiều:

Tiết 1: Toán

Tiết PPCT: 81 – LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với STP và giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.

- HS nhớ, hiểu và làm được BT1a; BT 2a và BT3.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

- GV: Phấn màu, bảng phụ.

- HS: Bảng con, Sgk

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Kiểm tra: Luyện tập.

- Tìm 1 số biết 30% của nó là 72 - GV yêu cầu

- Nhận xét và tuyên dương.

- Nhận xét chung 3. Bài mới:

a. GTB: Luyện tập chung.

b. Phát triển bài:

* Hướng dẫn HS biết ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm.

Bài 1:

- GV yêu cầu

- Nhận xét sửa sai

Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức.

Giáo dục: Có ý thức tự giác, làm bài cẩn thận,….

- Nhận xét, sửa sai Bài 3: GV yêu cầu

Giáo dục: Có ý thức tuyên truyền mọi người kế hoạch hoá gia đình, sinh đẻ có kế hoạch.

- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con:

72 × 100 : 30 = 240 Hoặc 72 : 30 × 100 = 240

- Nhắc lại và ghi vở

- Hoạt động cá nhân, lớp.

- HS nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học.

+ 1 HS đọc đề, xác định yêu cầu

+ 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con.

a. 216,72 : 42 = 5,16

- HS đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức.

- HS làm vào bảng nhóm + Đại diện nhóm trình bày

Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính.

(131- 80,8) : 2,3 + 21,84 × 2

= 50,6 : 2,3 + 43,68

= 22 + 43,68

= 65,68

- 1 HS đọc đề. Cả lớp xác định yêu cầu - HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm?

- Nêu tóm tắt.

- Cả lớp làm bài vào vở Giải:

a) Số người tăng thêm (cuối 2000-2001)

(3)

- GV thu bài tuyên dương - Nhận xét, sửa sai

4. Củng cố:

- Hệ thống nội dung bài - GV yêu cầu

5. Dặn dò:

- Về nhà xem lại bài tập. Làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung”

15875 - 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm tăng thêm:

250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 %

b) Số người tăng thêm là (cuối 2001-2002):

15875 × 1,6 : 100 = 254 ( người) Cuối 2002 số dân của phường đó là:

15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6%

b) 16129 người HS nhắc lại kiến thức vừa học.

Nhận xét tiết học

Tiết 2: Luyện tập Toán

Thứ ba, ngày 01 tháng 01 năm 2019 Buổi sáng:

Tiết 1: Chính tả (Nghe-viết)

Tiết PPCT: 17 – NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON (Ôn tập cấu tạo vần) I. Mục tiêu:

- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Người mẹ của 51 đứa con”.

- HS viết đẹp, trình bày đúng và làm được BT2.

- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bài soạn, bảng phụ - HS: Vở chính tả.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTB cũ:

- GV yêu cầu

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

a. GTB: Người mẹ của 51 đứa con b. Phát triển bài:

* Hoạt động 1: Học sinh nghe-viết bài.

- GV nêu yêu cầu của bài.

+ Hỏi: Đoạn văn nói về ai?

- GV đọc toàn bài Chính tả.

+ GV yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả

- Giải nghĩa 1 số từ

+ Bươn chải có nghĩa như thế nào?

Giáo dục: Có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

- GV đọc cho học sinh nghe-viết.

+ GV đọc lại bài.

- GV chấm chữa 1 số bài.

- Nhận xét, sửa sai

* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập Bài 2:

- Câu a: Chép vần của từng tiếng + GV phát phiếu khổ to

- 1 HS lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ hoặc vỗ/ dỗ

+ VD: Chiếc áo này mua với giá rất rẻ.

- Nhắc lại và ghi vở

- Hoạt động cá nhân, lớp - 1 HS đọc đoạn văn

+ … về mẹ Nguyễn Thị Phú – bà là một phụ nữ … đã trưởng thành.

+ HS tìm và nêu: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng, …

+ … vất vả lo toan

- HS viết bài vào vở + HS soát lỗi

+ HS còn lại đổi vở soát lỗi cho nhau - Hoạt động nhóm, cả lớp

- HS làm bài vào phiếu

(4)

- Câu b: Tìm những tiếng bắt vần - Nhận xét, chốt lại

4. Củng cố:

- Hệ thống nội dung bài học - GV yêu cầu

5. Dặn dò:

- Về nhà học bài, viết lại các từ viết sai trong bài chính tả. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập

Tiếng Âm

đệm Âm

chính Âm

cuối Con

ra tiền

tuyến u

o a iê yê

n n n - HS thảo luận cặp đôi

+ Đại diện 1 vài cặp trả lời Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi

- 1-2 HS nêu lại mô hình cấu tạo vần của tiếng: tiền, tuyến, xa,…

Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết PPCT: 33 – ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố về tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.

- HS nhớ, hiểu và thực hiện đúng yêu cầu của các bài tập SGK.

- Giáo dục học sinh áp dụng đúng, chính xác các từ loại đã học vào trong văn cảnh cụ thể.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bài soạn, bảng phụ - HS: Xem trước bài

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTB cũ:

- GV yêu cầu

- Yêu cầu HS đọc câu mình đặt - Nhận xét và tuyên dương - Nhận xét chung

3. Bài mới:

a. GTB:

b. Phát triển bài:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT 1 - GV yêu cầu

- GV hỏi:

+ Trong Tiếng Việt có các kiểu từ cấu tạo ntn?

+ Thế nào là từ đơn, từ phức?

- GV yêu cầu

+ GV yêu cầu làm bài vào phiếu

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

+ Hãy tìm thêm 3 ví dụ minh hoạ cho các

- 3 HS lên bảng thực hiện đặt câu (bài tập 3 tiết trước). Cả lớp làm vào vở nháp

VD: Dòng sông quê em quanh năm nước xanh thăm thẳm.

Nhắc lại và ghi vở

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài, Cả lớp đọc thầm.

+ Có các kiểu cấu tạo từ: Từ đơn, từ phức + Từ đơn gồm một tiếng

Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng Từ phức có hai loại: từ ghép & từ láy.

+ HS đọc khổ thơ và xếp các từ trong khổ thơ vào bảng phân loại

Từ đơn Từ ghép Từ láy hai, bước,

đi, trên, cát, ánh, biển,…

Cha con, mặt trời, chắc nịch

Rực rỡ, lênh khênh.

- Các nhóm trao đổi ghi vào bảng phân loại.

- Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng lớp.

+ Từ đơn: nhà, bàn, …

+ Từ ghép: thầy giáo, học sinh, bút mực, … + Từ láy: chăm chỉ, long lanh, …

(5)

kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại?

- Nhận xét, tuyên dương

* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 2 - GV yêu cầu

+ Thế nào là từ đồng âm?

+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?

+ Thế nào là từ đồng nghĩa?

- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp - GV yêu cầu

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT 3 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 3 và đọc bài văn.

- GV giao việc:

- Tìm các từ in đậm có trong bài.

- Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm vừa tìm được.

+ Nói rõ vì sao tác giả chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó.

- Nhận xét – sửa sai

+ Vì sao nhà văn chọn từ … với nó?

* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm BT 4 - Cho HS đọc yêu cầu của bài 4.

Giáo dục: Sống thật thà, chân thật, đúng lương tâm của mình.

- GV nhắc lại yêu cầu.

- GV thu bài tuyên dương

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.

4. Củng cố:

- Hệ thống nội dung bài

+ Từ như thế nào gọi là từ trái nghĩa? Từ đồng nghĩa?

5. Dặn dò:

- Về nhà học bài. Xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về câu

- HS đọc yêu cầu của bài 2

+ Từ giống nhau về âm song khác nhau về nghĩa.

+ Từ có một nghĩa gốc & một hay nhiều nghĩa chuyển. Các nghĩa … có mối liên hệ với nhau.

+ Là những từ chỉ cùng một sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất.

- 2 HS cùng bàn làm bài tạo thành 1 cặp + Các cặp nối tiếp nêu

Ý a: là từ nhiều nghĩa

Ý b: là những từ đồng nghĩa Ý c: là những từ đồng âm - 1 HS đọc yêu cầu bài văn.

- HS làm bài cá nhân hoặc theo nhóm.

+ Đại diện các nhóm trình bày.

+ Những từ in đậm trong bài văn là: Tinh ranh, dâng, êm đềm.

+ Tìm từ đồng nghĩa với từ trên

. Tinh ranh: Tinh ranh, tinh nhanh, tinh nghịch, ….

. Dâng: Hiến tặng, cho, biếu, … . Êm đềm: êm ả, êm lặng, êm ái, ….

+ … không thể thay từ tinh ranh bằng tinh nghịch vì tinh nghịch nghiêng về nghĩa nghịch hơn …

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm bài vào vở + Có mới nới cũ

+ Xấu gỗ, tốt nước sơn

+ Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.

- 2-3 HS nhắc lại

Tiết 3: Toán

Tiết PPCT: 82 – LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với STP và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.

- HS nhớ, hiểu và làm được BT1, 2 và 3.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

- GV: Phấn màu, bảng phụ.

- HS: Bảng con, SGK, VBT.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTB cũ:

(6)

- GV yêu cầu

- Nhận xét và tuyên dương - Nhận xét chung

- 2 HS lên chữa bài tập trên bảng. Cả lớp làm nháp

109,98 : 42,3 = 2,6 22,1 + 43,68 = 65,78 3. Bài mới:

a. GTB: Luyện tập chung Nhắc lại và ghi vở b. Phát triển bài:

Bài 1: GV yêu cầu

- Yêu cầu làm bảng con theo nhóm 4

- Chữa bài bảng, nhận xét

- 1 HS đọc đề, 1 nhóm làm 1 bài.

41 2=4,5

34 5=3,8 23

4=2,75

112 25=1,48 Bài 2: GV yêu cầu - 1 học sinh đọc đề

+ HS nhắc lại cách tìm x - Yêu cầu làm vở nháp theo nhóm đôi

- Giáo dục: Tự lập, cẩn thận

a. x × 100 = 1,643 + 7,357 x × 100 = 9

x = 9 : 100 x = 0,09 b. 0,16 : x = 2 - 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 :1,6 x = 0,1 - Nhận xét, chữa bài

Bài 3: - 1 HS đọc đề. Cả lớp xác định yêu cầu

bài - Yêu cầu HS làm vào vở

Giải Giáo dục: Có ý thức tự giác, làm bài cẩn

thận, chính xác Hai ngày đầu máy bơm hút được là

35%+40% =75%(lượng nước trong hồ) Gợi ý cho HS giải cách 2 Ngày thứ 3 máy bơm hút được là

100%- 5% =25%(lượng nước trong hồ) - Thu 10 bài làm nhanh chấm Đáp số: 25% lượng nước trong hồ 4. Củng cố:

- Hệ thống nội dung bài học - 2 HS nhắc lại kiến thức vừa ôn tập - Nhận xét, tuyên dương

5. Dặn dò:

- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau:

Giới thiệu máy tính bỏ túi

Tiết 4: Luyện tập Toán Buổi chiều:

Tiết 2: Luyện tập Tiếng Việt Tiết 3: Luyện tập Tiếng Việt

Thứ tư, ngày 02 tháng 01 năm 2019 Buổi chiều:

Tiết 1: Tập làm văn

Tiết PPCT: 33 – ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. Mục tiêu:

- Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn.

- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. Biết viết một lá đơn theo yêu cầu đơn xin học môn tự chọn đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.

- Giáo dục học sinh tinh thần học hỏi.

* GDKNS:

- Ra quyết định/ giải quyết vấn đề

(7)

- Hợp tác làm việc nhóm II. Chuẩn bị:

- GV: Phô tô mẫu đơn xin học - HS: VBT Tiếng Việt 5

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTB cũ:

- GV yêu cầu

- Nhận xét tuyên dương.

3. Bài mới:

a. GTB: “Ôn tập về viết đơn”

b. Phát triển bài:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT 1 Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập 1?

- GV phát phiếu và nêu 1 số gợi ý:

+ Đơn viết có đúng thể thức không?

+ Trình bày có sáng tạo không?

+ Lí do, nguyện vọng viết có rõ không?

Giáo dục: Có ý thức tự giác làm bài … - GV tuyên dương một số đơn, nhận xét về kĩ năng viết đơn của HS

* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập 2 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập - GV yêu cầu

- GV gọi HS đọc bài làm của mình - Nhận xét, tuyên dương

4. Củng cố:

- Hệ thống nội dung bài học

+ Biên bản là gì? Nội dung biên bản gồm những phần nào?

- GV đọc những lá đơn hay của một số học sinh trong lớp

5. Dặn dò:

- Về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 2. Chuẩn bị bài sau: “Trả bài văn tả người”.

- 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện.

- Nhắc lại và ghi vở

- Hoạt động lớp.

Bài 1: Hoàn thành đơn xin học…

- HS làm bài cá nhân

+ 1 số HS lần lượt trình bày kết quả bài làm của mình

- Cả lớp nhận xét và bổ sung.

Hoạt động nhóm.

- HS làm bài vào giấy khổ to + HS làm vào phiếu lên trình bày + 3-4 HS nối tiếp đọc bài làm của mình

+ Biên bản là văn bản ghi lại nội dung … - Nội dung biên bản gồm 3 phần

- HS chú ý lắng nghe.

Tiết 2: Toán

Tiết PPCT: 83 – GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI I. Mục tiêu:

- Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một phân số thành STP.

- HS có kĩ năng sử dụng máy tính để làm được các BT1, 2 và 3 (HS được sử dụng khi GV cho phép).

- Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.

II. Chuẩn bị:

- GV: Phấn màu, máy tính.

- HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 máy tính bỏ túi.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTB cũ:

- GV yêu cầu

+ Nhắc lại các quy tắc tìm phần trăm …?

- Nhận xét tuyên dương.

- Nhận xét chung 3. Bài mới:

a. GTB: “Giới thiệu máy tính bỏ túi”

- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi

- Nhắc lại và ghi vở

(8)

b. Phát triển bài:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

- GV yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm.

+ Trên máy tính có những bộ phận nào?

+ Em thấy ghi gì trên các nút?

- Cho HS nhấn và nêu.

- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính.

+ GV nêu: 25,3 + 7,09

- Lưu ý HS ấn dấu “.” (thay cho dấu phẩy).

- GV yêu cầu

* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT và thử lại bằng máy tính.

Bài 1: GV yêu cầu

Giáo dục: Sử dụng máy tính đúng mục đích, phù hợp,…

Bài 2: GV yêu cầu

Bài 3: GV yêu cầu

- GV ghi 4 lần đáp án bài 3, học sinh tự sửa bài.

- Nhận xét, sửa bài 4. Củng cố:

- Hệ thống nội dung bài học + Nhắc lại kiến thức vừa học 5. Dặn dò:

- Về nhà xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau: “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm”

- Hoạt động cá nhân, lớp.

- Các nhóm quan sát máy tính.

+ … màn hình, các phím, … + HS kể tên

- HS nhấn ON/C và OFF -> nói kết quả quan sát.

- 1 HS thực hiện trên máy + Cả lớp quan sát.

+ HS tự nêu ví dụ: 6% Hs khá lớp 5A + 15% Hs giỏi lớp 5A

+ HS lần lượt nêu ví dụ ở phép trừ, phép nhân, phép chia.

+ HS thực hiện ví dụ của bạn.

Cả lớp quan sát nhận xét.

Hoạt động nhóm đôi, cả lớp - 1 HS đọc đề.

+ Học sinh thực hiện.

+ Kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi.

- 1 HS đọc yêu cầu đề - HS thực hiện theo nhóm.

+ Chuyển các phân số thành phân số thập phân.

+ HS tiếp nối đọc kết quả + HS thực hiện theo nhóm - HS sửa bài.

- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng khoanh tròn vào kết quả đúng.

- 2 HS nêu lại cách sử dung máy tính

Tiết 3: Đạo đức

Tiết PPCT: 17 – HỢP TÁC CÙNG NGƯỜI CHUNG QUANH I. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu được: Sự cần thiết phải hợp tác với mọi người trong công việc và lợi ích của việc hợp tác. Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc.

- Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng.

- Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, những người trong gia đình, những người ở cộng đồng dân cư. Tán thành, đồng tình những ai biết hợp tác và không tán thành, nhắc nhở những ai không biết hợp tác với người khác.

* GDKNS: Kĩ năng hợp tác, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng ra quyết định

* GDBĐ: Tham gia hợp tác với mọi người bảo vệ môi trường biển, hải đảo, góp phần giữ gìn môi trường biển đảo.

II. Chuẩn bị:

Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong công việc.

III. Các hoạt động dạy-học:

(9)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định:

2. KTB cũ: GV yêu cầu

+ Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?

+ Kể về việc hợp tác của mình với người khác.

- Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới:

a. GTB: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).

b. phát triển bài

* Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi làm bài tập 3/Sgk

- Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3.

- GV kết luận: Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b.

* Hoạt động 2: Làm bài tập 4/Sgk - Yêu cầu HS làm bài tập 4.

- GV nhận xét, kết luận

- Giáo dục: Có ý thức hợp tác, đoàn kết với những người xung quanh

* GDBĐ: tham gia hợp tác với mọi người bảo vệ môi trường biển,hải đảo, góp phần giữ gìn môi trường biển đảo

* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/Sgk.

- GV yêu cầu

Kĩ năng hợp tác, Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm

+ GV gọi 1 số em trình bày.

- GV nhận xét về những dự kiến của HS 4. Củng cố, dặn dò:

- GV yêu cầu

- Nhận xét- tuyên dương nhóm có SP đẹp và biết cách hợp tác.

- Về nhà học bài và Chuẩn bị bài sau: Việt Nam-Tổ quốc em.

- 2 HS lần lượt lên trả lời + nhận xét

- Hoạt động nhóm đôi.

- Từng cặp học sinh làm bài tập.

+ Đại diện trình bày kết quả. Giải thích - Nhận xét, bổ sung.

- Hoạt động cá nhân, lớp.

- HS làm bài tập.

- HS trình bày kết quả trước lớp.

a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.

b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.

- Hoạt động nhóm.

- Các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 5/Sgk.

- Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc.

- Lớp nhận xét và góp ý.

- Hợp tác, thi xếp, dán ngôi nhà bằng giấy màu.

- Nhận xét-bình chọn.

Thứ năm, ngày 03 tháng 01 năm 2019 Buổi sáng:

Tiết 1: Tập đọc

Tiết PPCT: 34 – CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Mục tiêu:

- Giúp HS đọc ngắt nhịp đúng theo thể thơ lục bát, hiểu được lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã đem lại cho họ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

- Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài ca dao (thể lục bát). Nêu được ý nghĩa của bài ca dao:

Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. Thuộc lòng 2-3 bài ca dao. Trả lời được các câu hỏi SGK.

- Ca ngợi tinh thần lao động cần cù của người nông dân.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh minh hoạ trong Sgk - HS: Xem trước bài

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

(10)

2. KTB cũ:

- GV yêu cầu

+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét và tuyên dương - Nhận xét chung

- 2 HS đọc bài “Ngu Công ở xã Trịnh Tường” và TLCH

+ Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả,

+ Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ tính kiên trì,…

3. Bài mới:

a. GTB: Nhắc lại và ghi vở

b. Phát triển bài

* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp

- GV yêu cầu - 3 HS khá đọc lần lượt 3 bài ca dao + GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ

giọng cho học sinh, giải nghĩa từ. + HS nối tiếp nhau đọc từng câu + HS luyện đọc theo cặp

2 HS đọc toàn bài + GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tâm

tình nhẹ nhàng.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hoạt động cá nhân, lớp.

- GV nêu câu hỏi:

+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất?

Giáo dục: Chăm chỉ học tập, biết phụ giúp cha mẹ, …

+ Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, mồ hôi … ruộng cày, bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần

+ Sự lo lắng: … Đi cấy còn trông nhiều bề:

trông trời …tấm lòng . + Những câu nào thể hiện tinh thần lạc

quan của người nông dân? + Công lênh chẳng quản lâu đâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng

+ Tìm những câu ứng với mỗi nội dung (a,

b, c) a) Khuyên nông dân chăm chỉ cày cấy:

“Ai ơi …….. bấy nhiêu”

b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất:

“Trông cho ……. tấm lòng”

c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo:

“Ai ơi ……. muôn phần”

- GV gợi ý HS rút nội dung bài văn

Giáo dục : Quí trọng và biết ơn người nông dân,….

Đại ý: Ca ngợi công việc vất vả, khó nhọc trên đồng ruộng của người nông dân và khuyên mọi người hãy trân trọng, nhớ ơn những người đã làm ra hạt gạo nuôi sống cả xã hội.

*Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân + GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc

diễn cảm một bài thơ (bài thơ thứ 2)

- 2 HS đọc cả 3 bài ca dao + Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài thơ thứ 2

theo cặp

+ HS luyện đọc theo cặp + GV theo dõi, uốn nắn - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm

- GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn

- Hướng dẫn HS học thuộc lòng

- Nhận xét, tuyên dương khuyến khích

- HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL

- HS thi đọc thuộc lòng 4. Củng cố:

- Hệ thống nội dung bài

+ Ngoài các bài ca dao … về lao động sản xuất? Hãy đọc cho các bạn cùng nghe?

- 2 HS nhắc lại nội dung bài

- Nhận xét, tuyên dương 5. Dặn dò:

- Về nhà học thuộc lòng bài. Chuẩn bị bài

(11)

sau: Ôn tập (Tiết 1) Nhận xét tiết học

Tiết 3: Toán

Tiết PPCT: 84 – SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỀ GIẢI TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM

I. Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm kết hợp rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi.

- HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm và làm được BT1, 2 (1, 2 dòng đầu) và BT3 (a, b)

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

- GV: Phấn màu, bảng phụ.

- HS: Máy tính bỏ túi.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTB cũ:

- GV yêu cầu

- Đọc tên các nút trên máy tính - Nhận xét tuyên dương.

3. Bài mới:

a. GTB: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.

b. Phát triển bài

* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm kết hợp rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi.

- GV yêu cầu

+ Hướng dẫn HS áp dụng cách tính theo máy tính bỏ túi

- GV chốt lại cách thực hiện.

* Tương tự: Tính 34% của 56.

- GV: Ta có thể thay cách tính trên bằng máy tính bỏ túi.

* Tìm 65% của nó bằng 78.

+ Yêu cầu các nhóm nêu cách tính trên máy.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành trên máy tính bỏ túi.

Bài 1: GV yêu cầu

- Nhận xét, sửa sai

- 2 HS lên bảng trả lời

- Nhắc lại và ghi vở - Hoạt động cá nhân.

- HS nêu ví dụ 1 (Sgk)

+ Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 - HS nêu cách thực hiện.

+ Tính thương của 7 và 40 (lấy phần thập phân 4 chữ số).

+ Nhân kết quả với 100 – viết % vào bên phải thương vừa tìm được.

- HS bấm máy.

+ Đại diện nhóm trình bày kết quả (cách thực hiện).

+ Cả lớp nhận xét.

- HS nêu cách tính như đã học.

56 × 34 : 100

- HS nêu và thực hiện trên máy tính 56 × 34%

- Cả lớp nhận xét kết quả tính và kết quả của máy tính.

- Nêu cách thực hành trên máy.

+ HS nêu cách tính.

78 : 65 × 100

+ HS nêu cách tính trên máy tính bỏ túi.

78 : 65% = 120 - HS nhận xét kết quả.

Hoạt động cá nhân.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập + HS thực hành bấm máy + Lần lượt HS nêu kết quả:

50,8%; 50,87 %

(12)

Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập?

Giáo dục: Tính cẩn thận, chính xác,…

- Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3: GV yêu cầu

- Thu bài chấm - Nhận xét, sửa sai 4. Củng cố:

- Hệ thống nội dung bài học

+ Nêu cách tính và tính 1 số biết 0,6 % là 30000 đồng

5. Dặn dò:

- Dặn học sinh xem bài trước ở nhà. Chuẩn bị: Hình tam giác

Bài 2:

- HS lần lượt bấm và nêu kết quả:

100 × 69 % = 103,5 kg 125 × 69 % = 86,27 kg

- 1 HS nêu yêu cầu bài – Xác định yêu cầu + Xác định tìm 1 số biết 0,6 % của nó là 30.000 đồng; 60.000 đồng; 90.000 đồng.

+ Các nhóm tự tính nêu kết quả.

30000 : 0,6 % = 5000000 60000 : 0,6 % = 10000000 HS lần lượt sửa bài.

- HS nhắc lại kiến thức vừa học.

- HS nêu cách tính và tính trên máy - Cả lớp nhận xét

Buổi chiều:

Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết PPCT: 34 – ÔN TẬP VỀ CÂU I. Mục tiêu:

- Giúp HS nắm vững được những kiến thức đã học về các kiểu câu: Câu cảm, câu khiến, dấu hiệu nhận biết các kiểu câu đó và phân loại được các kiểu câu.

- HS tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu cầu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó BT1; Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ theo từng câu theo yêu cầu BT2

- Giáo dục HS biết sử dụng đúng kiểu câu trong nói, viết.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ viết sẵn mẩu chuyện Quyết định độc đáo.

- HS: Xem trước bài.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTB cũ:

- GV yêu cầu

+ Câu có từ đồng nghĩa với từ dâng + Câu có từ đồng nghĩa với êm đềm - Nhận xét và tuyên dương

3. Bài mới:

a. GTB:

b. Phát triển bài:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài BT 1

- GV yêu cầu

+ GV nêu 1 số câu hỏi về nội dung cần ghi nhớ

+ Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu nào?

+ Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu nào?

+ Câu cầu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu nào?

+ Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu nào?

- GV nhận xét và chốt lại - GV giao việc:

- Các em tìm trong câu chuyện vui 4 câu:

- 3 HS lên bảng đặt câu với yêu cầu + Vd: Em đến biếu bà ít quà.

Cuộc sống gia đình em rất êm ấm.

- Nhắc lại và ghi vở - Hoạt động cả lớp

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- HS nối tiếp trả lời

- HS làm bài cá nhân hoặc theo cặp.

(13)

Một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến.

- Nêu dấu hiệu để nhận biết mỗi kiểu câu.

Giáo dục: Trung thực, tự giác làm bài

GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 2 - GV yêu cầu

+ Có những kiểu câu nào? CN, VN trong câu đó trả lời cho câu hỏi nào?

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân loại

4. Củng cố:

- Hệ thống nội dung bài học

+ Kể tên các kiểu câu đã học & cho biết tác dụng của chúng?

+ Kể tên các kiểu câu kể?

5. Dặn dò:

- Về nhà học các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.

- Một số HS phát biểu ý kiến.

+ Câu hỏi:

Nhưng vì sao cô biết cháu đã cóp bài của bạn ạ?...

(Dấu hiệu nhận biết: Dấu chấm hỏi).

+ Câu kể:

Thưa chị, bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt nhau…

(Dấu hiệu nhận biết: Dấu chấm cuối câu).

+ câu cảm:

Thế thì đáng buồn quá!

(Dấu hiệu nhận biết: dấu chấm than và nội dung là lời đề nghị, yêu cầu…).

Lớp nhận xét.

- Hoạt động nhóm, cả lớp

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm cả yêu cầu và mẩu chuyện.

- HS làm bài trong nhóm + Đại diên trình bày 1/ Câu kể: Ai làm gì?

Cách đây không lâu / lãnh đạo Hội TN

thành phố … ở nước Anh / đã quyết CN

định … tiếng Anh không chuẩn.

VN

……….

- 2 HS nhìn bảng đọc lại

+ Có 4 kiểu câu: câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm

+ Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?

Thứ sáu, ngày 04 tháng 01 năm 2019 Buổi sáng:

Tiết 1: Tập làm văn

Tiết PPCT: 34 – TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu:

- Hướng dẫn HS rút kinh nghiệm về bài kiểm tra TLV tả một em bé, một người thân, một người bạn hoặc một người lao động; viết đúng thể loại bài văn miêu tả; bố cục rõ ràng, trình bày miêu tả hợp lí; tả có trọng tâm; diễn đạt rõ ý; câu văn có hình ảnh và bộc lộ cảm xúc tự nhiên chân thực; viết đúng chính tả và trình bày sạch đẹp.

- HS rèn kĩ năng phát hiện và sửa các lỗi đã mắc trong bài làm của bản thân và của bạn;

học tập bài làm tốt, tự viết lại một bài kiểm tra cho hay hơn.

- Giáo dục học sinh học tập cách dùng từ đặt câu hay của các bạn.

II. Chuẩn bị:

Bài thi + Bảng phụ hoặc phiếu để HS sửa lỗi.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTB cũ:

- GV yêu cầu

- Nhận xét tuyên dương 3. Bài mới:

a. GTB:

- 3 HS đọc bài (mẫu đơn xin học môn tự chọn) của mình

(14)

b. Phát triển bài

* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - GV chép đề bài lên bảng (cả 4 đề).

- GV nhận xét kết quả bài làm.

- Về nội dung:

+ Ưu điểm:

+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.

- GV thông báo điểm cụ thể

* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết.

- GV đưa bảng phụ đã ghi các loại lỗi tiêu biểu HS mắc nhiều, hướng dẫn các em cách sửa lỗi để bài viết không chỉ đúng mà hay.

- GV trả bài kiểm tra.

+ GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi + GV theo dõi, nhắc nhở các em.

+ GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung.

+ GV theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai

- GV lưu ý về các loại lỗi mà HS cần chú ý khi tự sửa lỗi.

- GV nhận xét và khen những HS viết được đoạn văn hay so với đoạn văn cũ.

- Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay.

GV đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo

4. Củng cố:

- Hệ thống nội dung bài - GV yêu cầu

5. Dặn dò:

- Về nhà viết lại đoạn văn, ôn tập để chuẩn bị thi HKI.

- Nhắc lại và ghi vở - Hoạt động cả lớp - 1 HS đọc lại 4 đề bài

- Cả lớp lắng nghe

- Hoạt động cả lớp

- HS lắng nghe để rút kinh nghiệm khi làm bài.

+ HS tham gia sửa lỗi trên bảng phụ.

+ HS đọc bài của mình đọc lời nhận xét của cô giáo, đọc kĩ lỗi mình mắc phải, tự sửa lỗi đã sai cho đúng.

- HS chọn đoạn văn mình viết chưa hay hoặc còn sai nhiều để viết lại.

- 2-3 HS đọc lại đoạn viết vừa viết lại - HS lắng nghe

- 2 HS nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả người

- Nhận xét tiết học

Tiết 2: Toán

Tiết PPCT: 85 – HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu:

- Giúp HS nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh. Phân biệt 3 loại hình tam giác (phân loại theo góc). Nhận biết đáy và đường cao tương ứng theo góc.

- HS nhận biết được hình tam giác, vẽ đường cao nhanh, chính xác và làm được BT1, 2.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

- GV: Phấn màụ.

- HS: Ê ke, Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTB cũ:

- GV yêu cầu

+ Tìm 1 số biết 65% của nó bằng 78 - Nhận xét và tuyên dương.

3. Bài mới :

a. GTB: Hình tam giác.

b. Phát triển bài

* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh,

- 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng con:

Số đó là: 78 × 100 : 65 % = 120

- Nhắc lại và ghi vở

- Hoạt động cá nhân, lớp.

(15)

góc, cạnh.

- GV cho học sinh vẽ hình tam giác.

- Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm.

- GV giới thiệu ba dạng hình tam giác.

- GV chốt lại ba đặc điểm của hình tam giác.

+ GV giới thiệu đáy và đường cao.

+ GV thực hành vẽ đường cao.

+ Vẽ đường vuông góc.

+ Vẽ đường cao trong hình tam giác có 1 góc tù.

+ Vẽ đường cao trong tam giác vuông.

* Hoạt động 2: Thực hành.

Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1?

GV nhận xét, chốt lại Bài 2: Nêu yêu cầu bài 2?

- GV thu 1 số vở chấm - Nhận xét, sửa sai

Giáo dục: Có ý thức tự giác, bảo vệ dụng cụ học tập

4. Củng cố:

- Hệ thống nội dung bài học

+ Hỏi: Hình tam giác có mấy cạnh, mấy đỉnh và mấy góc?

5. Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập.

Chuẩn bị bài sau: Diện tích hình tam giác.

- HS vẽ hình tam giác.

+ 1 học sinh vẽ trên bảng.

A

C B

- Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (BAC; CBA; ACB) – ba đỉnh (A, B, C).

- Cả lớp nhận xét

- Lần lượt học sinh vẽ đướng cao trong hình tam giác có ba góc nhọn.

A

D H B C - HS kết luận:

+ BC là đáy, AH là đường cao ứng với đáy BC. Độ dài AH là chiều cao

- Hoạt động cả lớp, cá nhân Bài 1: Viết tên 3 gĩc …

A

B C

+ 3 HS lên bảng viết dưới hình:

+ 3 góc là: góc A, góc B, góc C

+ 3 cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC

……

Cả lớp cùng nhận xét Bài 2: Hãy chỉ ra … - HS làm vào vở

+ Đại diện 1 vài HS nêu miệng

- 2 HS nhắc lại và nhận xét.

Tiết 3: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Mục tiêu:

- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.

- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.

- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.

- Rèn k n ng t qu n.ĩ ă

(16)

- Giáo d c tinh th n làm ch t p th .ụ ủ ậ II. Lên l p:

Ho t ạ động c a GVủ Ho t ạ động c a HSủ H 1: Đ Th o lu n.ả ậ

Các t tr ng t ng k t tình hình c a t :ổ ưở ổ ế ủ ổ

- H c t p: Nghiêm túc, HS làm bài và h c t p ch m ch .ọ ậ ọ ậ ă ỉ i h c đ y đ , chuyên c n.

Đ ọ ầ ủ ầ

- Tr t t : Còn n ào, còn đùa gi n trong gi h c.ậ ự ồ ỡ ờ ọ

- V sinh: còn m t s b n xã rác không đúng qui đ nh.ệ ộ ố ạ ị V sinh cá nhân t t. L p s ch s g n gàng, ng n n p.ệ ố ớ ạ ẽ ọ ă ắ H 2:Đ Công tác tu n t i:ầ ớ

- Kh c ph c h n ch vi ph m c a tu n qua.ắ ụ ạ ế ạ ủ ầ - Th c hi n thi đua gi a các t .ự ệ ữ ổ

- Đảm b o s s chuyên c n.ả ĩ ố ầ - Xây d ng góc h c t p nhà.ự ọ ậ ở - V n ngh , trò ch i.ă ệ ơ

- Ch m sóc cây xanh c a l p.ă ủ ớ H 3:Đ Giáo d cụ

- nhà tr c khi n ho c tr c khi c m vào đ nỞ ướ ă ặ ướ ầ ồ ă thì các em ph i r a tay theo 6 b c đã h ng d nả ử ướ ướ ẫ - Mu n cho m i ng i trong gia đình kh e m nhố ọ ườ ỏ ạ chúng ta c n gi cho nhà s ch s , đ ánh sáng.ầ ữ ở ạ ẽ ủ

- HS th c hi n báo cáo.ự ệ - Các HS phát bi u ý ki n.ể ế

- HS l ng nghe và nh n nhiêm v .ắ ậ ụ

- HS vui ch i v n ngh .ơ ă ệ

PHẦN KÝ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG HOẶC PHÓ HIỆU TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

* Tuần thứ 15: Tổng số bài soạn: … bài 1. NHẬN XÉT

………

.

………

.

………

. 2. ĐỀ NGHỊ

………

.

………

.

………

.

Tân Dân, ngày tháng 12 năm 2018 HIỆU TRƯỞNG

Referensi

Dokumen terkait

Vận dụng các khái niệm, dữ kiện, quy trình và suy luận toán học Trong bước này, HS thực hiện các hoạt động như: Lựa chọn một phương án giải quyết vấn đề thích hợp từ một danh sách;

Thực tế này đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với vấn đề thực thi quyền Sở hữu trí tuệ trong hoạt động xuất bản sách ở Việt Nam, và việc tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thực