• Tidak ada hasil yang ditemukan

Giáo án lớp 5 Tuần 27 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "Giáo án lớp 5 Tuần 27 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
22
0
0

Teks penuh

(1)

Thứ hai, ngày 25 tháng 3 năm 2019 Buổi sáng:

Tiết 2: Tập đọc

Tiết PPCT: 53 - TRANH LÀNG HỒ I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và nêu nội dung của bài.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

b. Vào bài:

* Luyện đọc:

- Mời 1 HS giỏi đọc.

- HD chia đoạn.

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.

- Mời HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

* Tìm hiểu bài:

- Cho HS đọc đoạn 1:

+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.

- Cho HS đọc đoạn còn lại:

+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?

+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.

+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?

- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS nêu lại nội dung bài.

* Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- 2-3 HS đọc và nêu nội dung bài.

- 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn).

+ Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm + Lần 2: đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc đoạn theo cặp 1 - 2 HS đọc toàn bài.

+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ.

+ Đề tài trong tranh làng Hồ

- Màu đen không pha bằng thuốc mà … + Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí…

+ Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.

+ Nét đặc sắc trong tranh làng Hồ.

ND: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh

(2)

- Mời HS nối tiếp đọc bài.

- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ ngày con ít tuổi…hóm hỉnh và vui tươi trong nhóm.

- Thi đọc diễn cảm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

* Tranh làng Hồ rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi như vậy chúng ta cần làm gì để lưu truyền đời sau?

3. Củng cố, dặn dò:

- HS nêu lại ND bài.

- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.

dân gian độc đáo.

- HS đọc.

- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- HS thi đọc.

- Tranh làng Hồ rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi như vậy chúng ta cần yêu quý và duy trì những nét đẹp truyền thống của dân tộc.

Buổi chiều:

Tiết 1: Toán

Tiết PPCT: 131 - LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.

- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

- HS làm được các BT 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT4.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

b. Vào bài:

GV hướng dẫn HS làm các BT.

- 1-2 HS nêu

Bài tập 1 (139): Tính - Mời 1 HS đọc bài toán.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào nháp.

- Mời 1 HS lên bảng làm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 2 (140):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Tóm tắt:

5 phút: 5250 m Vận tốc: … m/phút?

Bài giải:

Vận tốc chạy của đà điểu là:

5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút.

Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu):

S 147km 210 m 1014 m

t 3 giờ 6 giây 13 phút

v 49 km/ giờ 35 m/ giây 78 m/ phút

(3)

Bài tập 3 (140):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở.

- Mời 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 4 (140):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào nháp. 1 HS khá làm vào bảng lớp

- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV củng cố nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ các kiến thức vừa luyện tập.

Bài giải:

Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:

25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là:

1

2giờ hay 0,5 giờ. Vận tốc của ô tô là:

20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Hay 20 :

1

2 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 km/giờ.

Bài giải:

Thời gian đi của ca nô là:

7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút 1giờ 15 phút = 1,25 giờ

Vận tốc của ca nô là:

30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ.

Tiết 2: Luyện tập Toán I. Mục tiêu:

- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian - Củng cố cho HS về cách tính vận tốc.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ôn định:

2. Kiểm tra:

3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:

a) 3 giờ 15 phút = ... giờ A. 3,15 giờ B. 3,25 giờ

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải:

a) Khoanh vào B

(4)

C. 3,5 giờ D. 3,75 giờ b) 2 giờ 12 phút = ... giờ A. 2,12 giờ B. 2,20 giờ C. 2,15 giờ D. 2,5 giờ Bài tập 2: Một xe ô tô bắt đầu chạy từ A lúc 9 giờ đến B cách A 120 km lúc 11 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ xe chạy được bao nhiêu km?

Bài tập 3: Một người phải đi 30 km đường. Sau 2 giờ đạp xe, người đó còn cách nơi đến 3 km. Hỏi vận tốc của người đó là bao nhiêu?

Bài tập 4: (HSKG) Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 15 phút đến B lúc 10 giờ được 73,5 km. Tính vận tốc của xe máy đó bằng km/giờ?

4. Củng cố, dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

b) Khoanh vào B

Lời giải:

Thời gian xe chạy từ A đến B là:

11 giờ - 9 giờ = 2 giờ

Trung bình mỗi giờ xe chạy được số km là:

120 : 2 = 60 (km/giờ) Đáp số: 60 km/giờ.

Lời giải:

2 giờ người đó đi được số km là:

30 – 3 = 27 (km) Vận tốc của người đó là:

27 : 2 = 13,5 (km/giờ) Đáp số: 13,5 km/giờ.

Lời giải:

Thời gian xe máy đó đi hết là:

10 giờ - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút.

= 1,75 giờ.

Vận tốc của xe máy đó là:

73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ) Đáp số: 42 km/giờ - HS chuẩn bị bài sau.

Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2019 Buổi sáng:

Tiết 1: Chính tả

Tiết PPCT: 27 - CỬA SÔNG

I. Mục tiêu: Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. Toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả. Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, bảng phụ, SGK, bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ.

- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

b. Vào bài:

* Hướng dẫn HS nhớ-viết:

- 1-2 HS nhắc quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài.

- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.

(5)

thơ.

- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.

- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai

- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:

+ Bài gồm mấy khổ thơ?

+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?

+ Những chữ nào phải viết hoa?

- HS tự nhớ và viết bài.

- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.

- GV thu một số bài để chấm.

- GV nhận xét.

- HS nhẩm lại bài.

- HS viết bản con: bạc đầu, thuyền, lấp loá,…

+ Bài thơ gồm 6 khổ thơ

+ Trình bày các dòng thơ thẳng hàng với nhau.

+ Viết hoa những chữ cái đầu dòng.

- HS viết bài.

- HS soát bài.

- HS còn lại đổi vở soát lỗi

* Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 2:

- Mời một HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được; giải thích cách viết các tên riêng đó.

- GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

3. Củng cố, dặn dò:

- HS nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

- GV nhận xét giờ học.

Lời giải:

Tên riêng Tên người: Cri- xtô-phô-rô, A-mê- ri-gô Ve-xpu-xi, Et- mâm Hin-la-ri, Ten- sinh No-rơ-gay.

Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma- lay-a, Niu Di-lân.

Giải thích cách viết

Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.

Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.

Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.

Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết PPCT: 53 - MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu:

- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1.

- Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2), thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

(6)

- HS đọc lại đoạn văn BT3 (của tiết LTVC trước).

- GV nhận xét đánh giá.

1. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

b. Vào bài:

- Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1:

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.

- Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Bình chọn nhóm thắng cuộc.

Bài tập 2:

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập.

- Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán.

- Mời một số nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.

- 1-2 HS đọc đoạn văn viết ở tiết học trước.

* VD về lời giải:

A. Yêu nước:

+ Giặc đến nhà, đàn bà cũng đỏnh.

+ Muốn coi lên núi mà coi

Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng B. Lao động cần cù:

+ Tay làm hàm nhai, tay quai miện trễ.

+ Trên đồng cạn dưới đồng sâu Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa C. Đoàn kết:

+ Một làm cây chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao D. Nhân ái:

+ Thương người như thể thương thân + Lá lành đùm lá rách

- Cả lớp nhận xét, bổ sung

- HS đọc thầm từng câu tục ngữ, ca dao, trao đổi, phỏng đoán từ còn thiếu và điền từ cũn thiếu vào ô trống.

- Các nhóm điền kết quả lên bảng + Lời giải:

1. cầu kiều 2. khác giống 3. núi ngồi 4. xe nghiêng 5. thương nhau 6. cá ươn 7. nhớ kẻ cho 8. nước còn

9. lạch nào

10. vững như cây 11. nhớ thương 12. thì nên 13. ăn gạo 14. uốn cây 15. cơ đồ 16. nhà có nóc - HS tiếp nối nhau đọc các câu tục ngữ, ca dao,... sau khi đó điền hoàn chỉnh.

Tiết 3: Toán

Tiết PPCT: 132 - QUÃNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu:

- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.

(7)

- Thực hành tính quãng đường qua các BT1, 2. HS học tốt làm được cả BT3.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng b. Vào bài:

* Cách tính quãng đường:

Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ.

+ Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm thế nào?

- Cho HS nêu lại cách tính.

+ Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào?

+ Nếu gọi S là quãng đường, t là thời gian, V là vận tốc thì S được tính NTN?

Ví dụ 2:

- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ.

- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.

- Mời một HS lên bảng thực hiện.

- Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.

+ Ta lấy vận tốc của ô tô đi được trong một giờ nhân với 4.

Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là:

42,5 ¿ 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km.

+ Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

+ S được tính như sau:

S = v ¿ t

- HS thực hiện:

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là:

12 ¿ 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30km.

* Luyện tập:

Bài tập 1 (141):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào bảng con.

- GV nhận xét.

Bài tập 2 (141):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng

Tóm tắt:

Vận tốc: 15,2km/giờ Thời gian: 3giờ Quãng đường: … km?

Bài giải:

Quãng đường ô tô đi được là:

15,2 ¿ 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6km.

Bài giải:

Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ

Quãng đường người đi xe đạp đi được là:

12,6 ¿ 0,25 = 3,15(km) Đáp số: 3,15km.

Cách 2: 1 giờ = 60 phút

(8)

- Cho HS nhận xét.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 3 (141):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào nháp.

- Mời một HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- HS nối tiếp nhau nêu lại quy tắc tính quãng đường.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS ôn các kiến thức vừa học.

Vận tốc người đi xe đạp với đơn vị là km/ phút là

12,6 : 60 = 0,21(km/phút)

Quãng đường người đi xe đạp đi được là:

0,21 ¿ 15 = 3,15(km) Đáp số: 3,15km.

*Bài giải:

Xe máy đi hết số thời gian là:

11giờ – 8giờ 20phút = 2giờ 40phút = 160 phút Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là:

42 : 60 = 0,7 (km/phút) Quãng đường AB dài là:

160 ¿ 0,7 = 112(km) Đáp số: 112km.

Tiết 4: Luyện tập Toán I. Mục tiêu:

- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian - Củng cố cho HS về cách tính quãng đường và thời gian.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ôn định:

2. Kiểm tra:

3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập1:

Trên quãng đường dài 7,5 km, một người chạy với vận tốc 10 km/giờ.

Tính thời gian chạy của người đó?

Bài tập 2:

Một ca nô đi với vận tốc 24 km/giờ.

Hỏi sau bao nhiêu phút ca nô đi được quãng đường dài 9 km (Vận tốc dòng nước không đáng kể)

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải:

Thời gian chạy của người đó là:

7,5 : 10 = 0,75 (giờ)

= 45 phút.

Đáp số: 45 phút.

Lời giải:

Đổi: 1 giờ = 60 phút.

Quãng đường ca nô đi trong 1 phút là:

24 : 60 = 0,4 (km)

Thời gian ca nô đi được quãng đường dài 9

(9)

Bài tập 3:

Một người đi xe đạp đi một quãng đường dài 18,3 km hết 1,5 giờ. Hỏi với vận tốc như vậy thì người đó đi quãng đường dài 30,5 km hết bao nhiêu thời gian?

Bài tập 4: (HSKG)

Một vận động viên đi xe đạp trong 30 phút đi được 20 km. Với vận tốc đó, sau 1 giờ 15 phút người đó đi được bao nhiêu km?

4. Củng cố, dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

km là: 9 : 0,4 = 22,5 (phút)

= 22 phút 30 giây.

Đáp số: 22 phút 30 giây.

Lời giải:

Vận tốc của người đi xe đạp là:

18,3 : 1,5 = 12,2 (km/giờ)

Thời gian để người đó đi quãng đường dài 30,5 km là:

30,5 : 12,2 = 2,5 (giờ)

= 2 giờ 30 phút.

Đáp số: 2 giờ 30 phút.

Lời giải:

Đổi: 30 phút = 0,5 giờ.

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.

Vận tốc của người đó là:

20 : 0,5 = 40 (km)

Sau 1 giờ 15 phút người đó đi được số km là:

40 ¿ 1,25 = 50 (km) Đáp số: 50 km.

- HS chuẩn bị bài sau.

Buổi chiều:

Tiết 2: Luyện tập Tiếng Việt I. Mục tiêu:

- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II. Chuẩn bị: Nội dung ôn tập.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ôn định:

2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?

3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Cho tình huống sau: Em vào hiệu sách để mua sách và một số đồ dùng học tập. Hãy viết một đoạn văn hội thoại cho tình huống đó.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Ví dụ:

- Lan: Cô cho cháu mua cuốn sách Tiếng Việt 5, tập 2.

- Nhân viên: Sách của cháu đây.

(10)

Bài tập 2: Tối chủ nhật, gia đình em sum họp đầm ấm, vui vẻ. Em hãy tả buổi sum họp đó bằng một đoạn văn hội thoại.

4. Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau.

- Lan: Cháu mua thêm một cái thước kẻ và một cái bút chì nữa ạ!

- Nhân viên: Thước kẻ, bút chì của cháu đây.

- Lan: Cháu gửi tiền ạ! Cháu cảm ơn cô!

Ví dụ:

Tối ấy sau khi ăn cơm xong, cả nhà ngồi quây quần bên nhau. Bố hỏi em:

- Dạo này con học hành như thế nào?

Lấy vở ra đây bố xem nào?

Em chạy vào bàn học lấy vở cho bố xem. Xem xong bố khen:

- Con gái bố viết đẹp quá! Con phải cố gắng lên nhé! Rồi bố quay sang em Tuấn và bảo:

- Còn Tuấn, con được mấy điểm 10?

Tuấn nhanh nhảu đáp:

- Thưa bố! Con được năm điểm 10 cơ đấy bố ạ.

- Con trai bố giỏi quá!

Bố nói:

- Hai chị em con học cho thật giỏi vào.

Cuối năm cả hai đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho các con một chuyến di chơi xa. Các con có đồng ý với bố không?

Cả hai chị em cùng reo lên:

- Có ạ!

Mẹ nhìn ba bố con rồi cùng cười. Em thấy mẹ rất vui, em sẽ cố gắng học tập để bố mẹ vui lòng. Một buổi tối thật là thú vị.

- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.

Tiết 3: Luyện tập Tiếng Việt I. Mục tiêu:

- Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II. Chuẩn bị: Nội dung ôn tập.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ôn định:

(11)

2. Kiểm tra:

3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Mỗi từ ngữ in đậm sau đây thay thế cho từ ngữ nào? Cách thay thế từ ngữ có tác dụng gì?

Chiếc xe đạp của chú Tư

Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết chú Tư Chiến…Ở xóm vườn, có một chiếc xe là trội hơn người khác rồi, chiếc xe của chú lại là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng

Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt.

- Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây…

- Ngựa chú biết hí không chú?

Chú đưa tay bóp cái chuông kính coong

- Nghe ngựa hí chưa?

- đá chân được không chú?

Chú đưa chân đá ngược ra phía sau:

- đá đó.

Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình.

Bài tập 2:

Cho học sinh đọc bài “Bác đưa thư”.

thay thế các từ ngữ và nêu tác dụng của việc thay thế đó?

4. Củng cố, dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn

bị bài sau.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Bài làm:

a/ Từ ngữ in đậm trong bài thay thế cho các từ ngữ: chú thay thế cho chú Tư; con ngựa sắt thay thế cho chiếc xe đạp; thay thế cho chiếc xe đạp.

b/ Tác dụng: tránh được sự đơn điệu, nhàm chán, còn có tác dụng gây hứng thú cho người đọc, người nghe.

* Đoạn văn đã thay thế: Bác đưa thư trao

… Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà…Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại. Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống.

* Tác dụng của việc thay từ: Từ Minh không bị lặp lại nhiều lần, đoạn văn đọc lên nghe nhẹ nhàng, sinh động và hấp dẫn.

- HS chuẩn bị bài sau.

(12)

Thứ tư, ngày 27 tháng 3 năm 2019 Buổi chiều:

Tiết 1: Tập làm văn

Tiết PPCT: 53 - ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu:

- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.

- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phậncủa một cây quen thuộc.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối.

- GV nhận xét 2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

- 1-2 HS nêu.

Bài tập 1:

- Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV cùng HS nhắc lại những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối; mời 1 HS nêu lại.

- Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, HS làm bài vào vở bài tập

- Mời HS trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.

* Cây chuối có nhiều ích lợi và tươi đẹp vậy thì chúng ta cần làm gì để chúng phát triển nhanh?

Bài tập 2:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV nhắc HS:

+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây.

+ Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời

+ Lời giải:

a. Cây chuối trong bài được tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non -> cây chuối to ->…

- Còn có thể tả từ bao quát đến bộ phận.

b. Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa,

- Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác.

c. Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác…/ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn,…

- Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc../ chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ…

- Tích cực trồng và chăm sóc chúng...

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

- yêu cầu viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây.

(13)

gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,…

- GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài. GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. HS viết bài vào vở.

- HS nối tiếp đọc đoạn văn

- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện.

- HS viết bài.

- HS nối tiếp đọc.

Tiết 2: Toán

Tiết PPCT: 133 - LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.

- HS làm được BT 1, 2. BTMR: BT 3 và BT4.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường.

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

b. Vào bài:

1 - 2 HS nêu

Bài tập 1 (141):

Viết số thích hợp vào ô trống.

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào bảng nháp.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 2 (141):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng lớp.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 3 (142):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào nháp.

- Mời 1 HS khá lên bảng chữa.

- Cả lớp và GV nhận xét

Tính độ dài quãng đường với đơn vị là km:

V 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ

t 4giờ 7 phút 40phút

S 130km 1,470km 24km

- Mời 3 HS lên bảng làm.

Bài giải:

Thời gian đi của ô tô là:

12giờ 15phút – 7giờ 30phút = 4giờ 45phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ

Độ dài quãng đường AB là:

46 ¿ 4,75 = 218,5(km) Đáp số: 218,5km.

Bài giải:

15phút = 0,25giờ

Quãng đường ong bay được là:

8 ¿ 0,25 = 2(km) Đáp số: 2km.

(14)

Bài tập 4 (142):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào nháp.

- Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò : - HS nêu lại ND bài.

- Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

Bài giải:

1phút 15giây = 75giây

Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là:

14 ¿ 75 = 1050(m) Đáp số: 1050m.

Tiết 3: Đạo đức

Tiết PPCT: 27 - EM YÊU HÒA BÌNH (TT) I. Mục tiêu:

Học xong bài này, hs có khả năng:

- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.

- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.

- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

- Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng.

II. Chuẩn bị: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ.

- Gv nhận xét.

- Thực hiện - Lắng nghe Hoạt động 1: Tìm hiểu các thông tin

- Yêu cầu Hs đọc SGK

- Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi sau:

+ Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh?

+ Những hậu quả mà chiến tranh để lại là gì?

+ Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người sống trong hòa bình, ấm no, hạnh phúc, chúng ta cần làm gì?

- Y/C hs báo cáo kết quả

- KL: Chiến tranh đã gây ra nhiều đau thương mất mát. Chính vì vậy mỗi chúng ta cần cùng nắm tay nhau, cùng bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh để đem lại cho cuộc sống chúng ta ngày càng tươi

- Chim bồ câu - Hs hát

- Lắng nghe

- Hs đọc

- Hs thảo luận và trình bày kết quả:

+ Sống rất khổ cực. Có những tổn thất lớn mà Hs phải gánh chịu như: mồ côi cha mẹ, bị thương, tàn phế, sống bơ vơ mất nhà nất của. Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên phải đi lính, cầm súng

(15)

đẹp hơn.

Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ

- GV giới thiệu: chiến tranh gây ra nhiều tội ác như vậy, mỗi chúng ta có những suy nghĩ và ý kiến riêng, khác nhau về chiến tranh. Các em hãy bày tỏ ý kiến để các bạn trong lớp cùng biết qua việc làm bài tập sau:

- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung BT1 và yêu cầu Hs bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu: màu xanh là tán thành, màu đỏ là không tán thành. Và giải thích vì sao

- GV: Trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm bảo vệ hòa bình.

Hoạt động 2: Hành động nào đúng?

GV: Lòng yêu hòa bình được thể hiện qua từng hành động và những việc làm hằng ngỳa của mỗi người, Bây giời chúng ta cùng tìm hiểu xem tỏng lớp mình bạn nào làm việc đúng thể hiện lòng yêu hòa bình

- Yêu cầu HS phát biẻu ý kiến về các hành động trong BT 1.

- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả

- GV: Ngay trong những hành động nhỏ trong cuộc sống, các em cần phải biết giữ thái độ hòa nhã, đoàn kết. Đó là đức tính tốt. Như thế các em mới xây dựng được tình yêu hòa bình.

- Yêu hòa bình là các em đã noi gương theo Bác Hồ vĩ đại.

giết người.

+ Để lại hậu quả lớn về người và tài sản:

* Cướp đi nhiều sinh mạng

* TP, làng mạc, đường xá bị phá hủy.

+ Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ hòa bình, chống chién tranh. Lên án, phê phán cuộc chiến tranh phi nghĩa.

- Hs báo cáo kết quả.

- các nhóm khác nhận xét, bổ sung - lắng nghe

- Lắng nghe

- HS thực hiện.

a) Đúng. Vì cuộc sống người dân nghèo khổ, đói kém, trẻ em thất học nhiều,…

b) Sai. Vì trẻ em các nước bình đẳng, không phân biệt chủng tộc, giàu nghèo đều dược sống hòa bình.

c) Sai. Vì Nhân dân các nước có trách nhiệm bảo vệ hòa bình nước mình và tham gia bảo vệ hòa bình thế giới.

d) Đúng.

- Lắng nghe - Lắng nghe - Hs thực hiện

+ Các hành động thể hiện lòng yêu hòa bình là: b, c, e, i.

- Lắng nghe

- Gọi 1-2 Hs đọc phần ghi nhớ - Khen ngợi nhóm tích cực

- Dặn hs về nhà xem các bài tập tiếp theo.

- 1-2 Hs đọc - lắng nghe

Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2019 Buổi sáng:

(16)

Tiết 1: Tập đọc

Tiết PPCT: 54 - ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).

- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do.

II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc bài Tranh làng Hồ và nêu nội dung chính của bài.

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

b. Vào bài:

- 1-2 HS đọc và nêu nội dung.

* Luyện đọc:

- Mời 1 HS giỏi đọc.

- Chia đoạn.

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.

- Mời HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

* Tìm hiểu bài:

- Cho HS đọc trả lời câu hỏi

+ Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó?

- Cho HS đọc khổ thơ 3:

+ Nêu một số hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ 3

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến?

- Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối:

+ Nêu một hai câu thơ núi về long tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong 2 khổ thơ cuối

- GV tiểu kết nội dung bài, HS nêu lại ND bài.

- Cả lớp theo dõi SGK - Mỗi khổ thơ là một đoạn.

+ Lần 1: kết hợp luyện phát âm.

+ Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ khó.

+ Đọc đoạn theo cặp 1 - 2 HS đọc toàn bài.

- Khổ thơ 1 và khổ thơ 2

- Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới; buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm…

+ Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp:

rừng tre phấp phới; trời thu thay áo…

+ Sử dụng biện pháp nhân hoá- làm cho trời cũng thay áo cũng nói cười như …

+ Lòng tự hào về đất nước tự do được thể hiện qua các từ ngữ được lặp lại: đây, của chúng ta…

- Truyền thống bất khuất của dân tộc:

Nước của những người chưa bao giờ khuất, đêm đêm rì rầm trong tiếng đất, những buổi ngày xưa vọng núi về.

* ND: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do.

* Để đất nước tự do và tươi đẹp chúng ta

(17)

* Để đất nước tự do và tươi đẹp chúng ta cần làm gì?

* Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Mời HS nối tiếp đọc bài.

- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ trong nhóm.

- Thi đọc diễn cảm.

- Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc

Nhận xét + khen những HS đọc thuộc, hay

3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu nội dung chính của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc học sinh luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.

cần bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, tích cực xây dựng và tôn tạo...

- HS đọc.

- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- HS thi đọc.

- HS thi đọc thuộc lòng: HSTB đọc thuộc 3 khổ cuối, thuộc cả bài

Tiết 3: Toán

Tiết PPCT: 134 - THỜI GIAN I. Mục tiêu:

- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.

- Thực hành tính thời gian của một chuyển động qua các bài tập: BT1 (cột 1, Bài tập MR), BT3.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cách tính vận tốc, quãng đường của một chuyển động đều?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng b. Vào bài:

- 1-2 HS nêu.

Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ.

- Phân tích hướng dẫn HS làm bài.

+ Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là bao lâu ta phải làm thế nào?

- Cho HS nêu lại cách tính.

+ Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào?

+ Nêu công thức tính t?

Ví dụ 2:

- HS giải:

Bài giải:

Thời gian ô tô đi là:

170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4giờ.

+ Quy tắc: Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

+ Công thức tổng quát:

t = S : V

(18)

- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút.

- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.

- Mời một HS lên bảng thực hiện.

- Cho HS nhắc lại cách tính thời gian.

- HS thực hiện:

Bài giải:

Thời gian đi của ca nô là:

42 : 36 =

7 6(giờ)

7

6 (giờ) = 1giờ 10phút Đáp số: 1giờ 10phút.

* Luyện tập:

Bài tập 1 (143):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho 1HS lên bảng dưới lớp điền bắng bút chì vào SGK.

- GV nhận xét.

Bài tập 2 (143):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào vở.

- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 3 (143):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào nháp.

- Mời một HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò : - GV củng cố nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS ôn các kiến thức vừa học.

- Viết số thích hợp vào ô trống:

S(km) 35 10,35 108,5 81

V(km/giờ) 14 4,6 62 36

t(giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25

Bài giải:

a) Thời gian đi của người đó là:

23,1 : 13,2 = 1,75(giờ) b. Thời gian chạy của người đó là:

2,5 : 10 = 0,25(giờ)

Đáp số: a. 1,75giờ b. 0,25giờ.

Bài giải:

Thời gian máy bay bay hết là:

2150 : 860 = 2,5(giờ) = 2giờ 30phút Thời gian máy bay đến nơi là:

8giờ 45phút + 2giờ 30phút = 11giờ 15phút Đáp số: 11giờ 15phút.

Buổi chiều:

Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết PPCT: 54 - LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu trong bài bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các bài tập ở mục III.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, SGK, hệ thống bài tập.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ :

- Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2.

- 2-3 HS đọc.

(19)

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng b. Vào bài:

a. Phần nhận xét:

Bài tập 1:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.

- Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Mời học sinh trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. HS nêu lại

- GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.

Bài tập 2:

- Cho HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.

- Mời một số HS trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Ghi nhớ:

- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

* Luyện tâp:

Bài tập 1: (chỉ tìm từ ngữ ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS TL nhóm, ghi kết quả vào nháp.

- Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài tập 2:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cánhân.

- HS phát biểu ý kiến.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò:

- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS học

+ Lời giải:

- Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.

- Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.

- Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.

+ VD về lời giải: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,…

- 2-4 HS đọc ghi nhớ.

Bài tập 1:

+ VD về lời giải:

- Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2

- Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1; rồi nối câu 5 với câu 4.

- Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2; rồi nối câu 7 với câu 6 - Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3….

Bài tập 2:

+ Chữa lại cho đúng mẩu chuyện:

- Từ nối dùng sai: nhưng

- Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con.

(20)

bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu

Thứ sáu, ngày 29 tháng 3 năm 2019 Buổi sáng:

Tiết 1: Tập làm văn

Tiết PPCT: 54 - TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)

I. Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng

- Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho.

b. Vào bài:

* Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra :

- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.

- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.

- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?

- GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị.

* HS làm bài kiểm tra:

- HS viết bài vào giấy kiểm tra.

- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.

- Em đã làm gí để cây cối tươi tốt?

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết làm bài.

- Dặn HS luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27

- HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.

- HS trình bày.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS viết bài.

- Thu bài.

- Tích cực chăm sóc, bảo vệ cây...

Tiết 2: Toán

Tiết PPCT: 135 - LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Biết tính thời gian của chuyển động đều. Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy-học:

(21)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:

+ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động.

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

b. Vào bài:

- 1-2 HS nhắc lại.

Bài tập 1 (143):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào bảng nháp.

- Mời 4 HS lên bảng làm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 2 (143):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng lớp.

- HS treo bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 3 (143):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào bảng con.

- Mời 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 4 (143):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời HS nêu cách làm. Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV củng cố nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS ôn các kiến thức vừa luyện tập.

+ Viết số thích hợp vào ô trống.

S(km) 261 78 165 96

V(km/giờ) 60 39 27,5 40

t(giờ) 4,35 2 6 2,4

Tóm tắt:

V: 12cm/phút S : 1,08m t :…phút ?

Bài giải:

1,08m = 108cm Thời gian ốc sên bò là:

108 : 12 = 9(phút) Đáp số: 9phút.

Bài giải:

Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là:

72 : 96 = 0,75(giờ) 0,75giờ = 45phút

Đáp số: 45phút.

Bài giải:

10,5 km = 10500 m

Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là:

10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút.

Tiết 3: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Mục tiêu:

- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.

- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.

- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.

(22)

- Rèn kĩ năng tự quản.

- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.

II. Lên lớp:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ 1: Thảo luận.

Các tổ trưởng tổng kết tình hình của tổ:

- Học tập: Nghiêm túc, HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.

- Trật tự: Còn ồn ào, còn đùa giỡn trong giờ học.

- Vệ sinh: còn một số bạn xã rác không đúng qui định. Vệ sinh cá nhân tốt. Lớp sạch sẽ gọn gàng, ngăn nắp.

HĐ 2: Công tác tuần tới:

- Khắc phục hạn chế vi phạm của tuần qua.

- Thực hiện thi đua giữa các tổ.

- Đảm bảo sĩ số chuyên cần.

- Xây dựng góc học tập ở nhà.

- Văn nghệ, trò chơi.

- Chăm sóc cây xanh của lớp.

HĐ 3: Giáo dục

- Ở nhà trước khi ăn hoặc trước khi cầm vào đồ ăn thì các em phải rửa tay theo 6 bước đã hướng dẫn - Muốn cho mọi người trong gia đình khỏe mạnh chúng ta cần giữ cho nhà ở sạch sẽ, đủ ánh sáng.

- HS thực hiện báo cáo.

- Các HS phát biểu ý kiến.

- HS lắng nghe và nhận nhiêm vụ.

- HS vui chơi văn nghệ.

Referensi

Dokumen terkait

Mỗi khi bố mẹ đi vắng, ở nhà với em thì Bảo An rất ngoan, không hề quấy khóc.. Vì em không thích em bé khóc, em không biết dỗ em như thế

Tả một buổi trong ngày – Bài 3: Bầu trời buổi sáng Không khí buổi sáng thật mát dịu và trong lành.. Bầu trời được tô điểm những sắc màu kỳ diệu của thiên