• Tidak ada hasil yang ditemukan

Giáo án lớp 5 Tuần 24 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "Giáo án lớp 5 Tuần 24 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
21
0
0

Teks penuh

(1)

Thứ hai, ngày 04 tháng 3 năm 2019 Buổi sáng:

Tiết 2: Tập đọc

Tiết PPCT: 47 - LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. Mục tiêu:

- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của Người Ê-đê từ xưa;

kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Đọc với giọng trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Có ý thức sống và làm việc theo pháp luật.

* GDHS: Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật.

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

b) Hướng dẫn HS luyện đọc:

- GV đọc bài văn: giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?

- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.

- Hướng dẫn HS phát âm đúng các từ khó.

- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.

c) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài + Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì?

+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?

GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống thật sự, thanh bình.

- 3 HS đọc.

- Lớp nhận xét. HS lắng nghe.

- 1 HS khá, giỏi đọc bài.

- Bài văn có thể chia 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc các từ: luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát …

- 1 em đọc chú giải sgk.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc cả bài. HS lắng nghe

+ Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.

- Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi;

khăn, áo, dao, … của kẻ phạm tội;….

+ Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, luật giao

(2)

+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết?

- GV tiểu kêt và nêu 1 số luật cho HS rõ.

- Bài văn muốn nói lên điều gì?

d) Luyện đọc diễn cảm:

- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1.

YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò:

Học qua bài này em biết được điều gì? Giáo dục HS: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp.

thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em…..

*ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa.

- 3 HS đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc.

- HS lắng nghe. HS luyện đọc theo cặp, thi đọc, 2 em nêu. HS lắng nghe

- Về đọc lại bài, học thuộc nội dung.

Buổi chiều:

Tiết 1: Toán

Tiết PPCT: 116 - LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

- Củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.

- HS học tập tích cực II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1:

- Nhắc lại cách tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương.

- GV chữa bài, nhận xét.

Bài 2:

- Hỏi để củng cố cách tính

- Một HS đọc đề bài - HS trả lời

- 1HS làm bảng, lớp làm vở

- S 1 mặt HLP là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) S toàn phần HLP là: 6,25 x 6 =37,5 (cm2) - V HLP là: 2,5 x 2,5 x 2,5 =15,625 (cm3) - HS nêu cách tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật.

- HS tự làm bài và đổi bài cho bạn để kiểm tra.

(3)

- Gọi HS nêu kết quả

Bài 3:

- Gọi một em lên giải - GV chữa bài

Bài giải:

Thể tích của khối gỗ hình hộp CN là:

9 × 6 × 5 = 270 (cm3).

Thể tích của khối gỗ hình LP cắt đi là:

4 × 4 × 4 = 64 (cm3).

Thể tích phần gỗ còn lại là:

270 - 64 = 206 (cm3).

Đáp số: 206 cm3 3. Củng cố, dặn dò

- Nêu công thức tính thể tích của HLP - Chuẩn bị bài tiết sau

- Nhận xét tiết học

- 3 em đọc kết quả

(1) 110 cm2; 252 cm2; 660 cm3 (2) 0,1 m2; 1,17 m2; 0,09 m2 (3) 6

1

dm2; 3

2

dm2; 15

1

dm3

- HS đọc đề toán, quan sát hình vẽ - Lớp làm vào vở (nếu có thể) - 1 HS làm bảng

Thể tích khối gỗ ban đầu: 9x6x 5=270 (cm3)

Thể tích khối gỗ cắt đi: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3)

Thể tích phần còn lại: 270 - 64 = 206 (cm3)

- 2 HS

Tiết 2: Luyện tập Toán I. Mục tiêu:

- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ôn định:

2. Kiểm tra:

3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

Hoạt động 1: Ôn cách tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Cho HS nêu cách tính thể tích hình hộp CN, hình lập phương.

- Cho HS lên bảng viết công thức.

Hoạt động 2: Thực hành.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Một bể nước hình hộp chữ

- HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- HS lên bảng viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

V = a x b x c V = a x a x a - HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải:

(4)

nhật có chiều dài 3m, chiều rộng1,7m, chiều cao 2,2m. Trong bể đang chứa Error! Objects cannot be created from editing field codes.

lượng nước. Hỏi bể đang chứa bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít)

Bài tập 2: Thể tích của 1 hình hộp chữ nhật là 60dm3 chiều dài là 4dm, chiều rộng 3dm. Tìm chiều cao.

Bài tập 3:

Thể tích của một hình lập phương là 64cm3. Tìm cạnh của hình đó.

Bài tập 4: (HSKG)

Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 10cm, chiều cao 25cm.

a) Tính thể tích hộp đó?

b) Trong bể đang chứa nước, mực nước là 18cm sau khi bỏ vào hộp 1 khối kim loại thì mực nước dâng lên là 21cm. Tính thể tích khối kim loại.

4. Củng cố, dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Thể tích của bể nước là:

3 x 1,7 x 2,2 = 11,22 (m3)

= 11220 dm3

Bể đó đang chứa số lít nước là:

11220 : 1 = 11220 (lít nước) Đáp số: 11220 lít nước.

Lời giải:

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

60 : 4 : 3 = 5 (dm) Đáp số: 5 dm

Lời giải:

Vì 64 = 4 x 4 x 4

Vậy cạnh của hình đó là 4 cm Đáp số : 4 cm.

Lời giải:

a) Thể tích của hộp nhựa đó là:

20 x 10 x 25 = 5000 (cm3) b) Chiều cao của khối kim loại là:

21 – 18 = 3 (cm)

Thể tích của khối kim loại đó là:

20 x 10 x 3 = 600 (cm3) Đáp số: 5000cm3; 600 cm3. - HS chuẩn bị bài sau.

Thứ ba, ngày 05 tháng 3 năm 2019 Buổi sáng:

Tiết 1: Chính tả

Tiết PPCT: 24 - NÚI NON HÙNG VĨ I. Mục tiêu:

- Nghe-viết đúng chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.

- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2) - HS viết cẩn thận, trình bày sạch đẹp

- Nghe-viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ.

- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT).

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV đọc cho HS viết lại những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh - GV nhận xét.

2. Dạy bài mới:

a) Giới thiệu bài

- 2 em viết ở bảng

- Cả lớp viết vào giấy nháp - HS theo dõi trong SGK.

- Đoạn văn miêu tả cảnh gì?

- GV nhắc HS chú ý những từ viết dễ

(5)

b) Hướng dẫn HS nghe-viết

- GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.

- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.

- Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp luyện viết vào giấy nháp.

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc bài cho HS soát lỗi.

- GV thu khoảng 10 bài để chấm, chữa bài, nêu nhận xét.

c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2:

- Gọi một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng

Bài tập 3: Gọi HS đọc đề bài.

- HS tự suy nghĩ, làm bài vào vở - GV chữa bài, nhận xét.

- GV nhận xét chung.

- GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố.

3. Củng cố, dặn dò:

- Gọi HS nêu cách viết hoa tên người (tên người dân tộc), tên địa lí.

- Viết lại tên 5 vị vua, học thuộc lòng các câu đố, đố lại người thân.

sai và các tên riêng: Phan-xi-păng; Ô Quy Hồ; Sapa; Lào Cai

- ... vùng biên cương Tây Bắc của nước ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.

- HS luyện viết những từ dễ viết sai:

Tày đình, hiểm trở, lồ lộ. Các tên địa lí: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.

- HS viết bài.

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.

- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ nông.

- Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.

- HS lắng nghe

- Một HS đọc nội dung BT3:

- HS làm vào vở (Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo, Vua Quang Trung, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Lê Thánh Tông).

- HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố.

- 3 HS nêu.

- HS lắng nghe và thực hiệnHS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3, đố lại người thân

Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết PPCT: 47 - MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I. Mục tiêu:

- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ: Trật tự- an ninh

- Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.

- HS học tập tích cực.

* GDHS: Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt II. Chuẩn bị: Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ

(6)

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KT Bài cũ

- Gọi HS làm lại bài tập 1, 2 - Nhận xét.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài b) HS làm bài tập

Bài 1: Lưu ý HS đọc kĩ năng từng dòng để tìm đúng nghĩa

GV kết luận và giải thích: đáp án đúng:

b

Bài 2:

- GV phát bảng phụ cho các nhóm - GV lập nhóm trọng tài để chấm - Chốt ý, bổ sung các cụm từ

- GV kết luận: DT + an ninh; ĐT + an ninh.

Bài 3:

- GV giải nghĩa từ ngữ - Phát phiếu đã kẻ sẵn

a) Nhóm từ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc ...

b) Nhóm chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu ....

Bài 4:

- Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại - Phát phiếu cho 3em

- GV nhận xét, bổ sung + Từ ngữ chỉ việc làm:

+ Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức ...

+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp ...

3. Củng cố, dặn dò:

- Tìm một số ĐT, DT thuộc chủ điểm an ninh. Chuẩn bị bài tiết sau

- Nhận xét tiết học

- 2HS lên bảng làm bài.

- Một em đọc to, lớp đọc thầm nội dung bài.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- Đáp án đúng: (b).

- HS đọc yêu cầu bài tập. Các nhóm trao đổi, làm bài. Đại diện nhóm dán kết quả Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c);

phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).

- HS đọc yêu cầu bài tập. HS thảo luận nhóm

- Các nhóm dán kết quả, trình bày

- Lớp nhận xét. Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh chính trị ....

- bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, thiết lập an ninh ...

- Một em đọc nội dung bài tập - Lớp đọc thầm bảng hướng dẫn

- HS làm bài cá nhân. HS dán phiếu lên bảng, đọc kết quả: công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán.

- xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữu bí mật - Lớp nhận xét

- 1 HS đọc nội dung bài tập - đọc cả phần giải nghĩa từ- lớp theo dõi SGK.

- 3 HS làm bảng

- Lớp nhận xét bổ sung loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ bị bỏ sót

- Nhớ số điện thoại của cha mẹ, nhớ số điện thoại, địa chỉ, gọi điện thoại 113, 114,...

- nhà hàng, cửa hiệu, trường học ...

- ông bà, chú bác, người thân ...

(7)

Tiết 3: Toán

Tiết PPCT: 117 - LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

- Biết tính tỉ số phần trăm của một số.

- Biết tính thể tích hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương.

- Ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập

Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc và nêu cách tính nhẩm của bạn Dung.

- Gọi HS nêu cách tính

- Yêu cầu học sinh thảo luận và nêu nhẩm kết quả

Bài 2: Gợi ý: Tỉ số thể tích của 2 HLP 2:3 có nghĩa? Tỉ số V HLP lớn và HLP bé?

- Viết tỉ số này dưới dạng PSPT (STP) Vậy V HLP lớn = ? V HLP bé Gọi một em lên bảng giải

b. Dựa vào đâu để tính thể tích HLP lớn?

- Quy bài toán về dạng nào?

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vở a. Hướng dẫn HS giải

- Gọi HS lên bảng làm- lớp làm vởb. Yêu cầu HS tìm cách chia hình

- Phần được sơn của hình được tính như thế nào?

- HS thảo luận nhóm 2 để nêu cách tính 10% =

1

10 được 12 (120 : 10) 5% =

1

2 của 10% được 6 (12 : 2) 15% = 12 + 6 = 18

a/ 1 HS đọc yêu cầu đề bài thảo luận nhóm đôi để thực hiện.

10% của 240 là 24 (240 : 10) 5% của 240 là 12 (24 : 12) 2,5% của 240 là 6 (12 : 2) 17,5% = 10% + 5% + 2,5%

17,5% của 240 là 42 (24 + 12 + 6) b/ HS tự làm bài rồi chữa bài 35% = 30% + 5%

10% của 520 là 52 (520 : 10) 30% của 520 là 156 (52 x 3) 5% của 520 là 26 (52 : 6)

Vậy 35% của 520 là 182 (156 + 26) Hoặc: 520:100 x 35 = 182

- HS đọc đề, quan sát hình vẽ

- V HLP lớn 3 phần thì V HLP bé là 2 phần.

* 3 : 2; 3 : 2 =

3 3 50 150 2 2 50 100

x

x

150%

...150%

- 1 HS làm bảng – lớp làm vở a/ 3 : 2 = 1,5 = 150%

Vậy V HLP lớn bằng 150% V HLP bé - Thể tích HLP bé bằng 64cm3. Thể tích HLP lớn bằng 150% V HLP bé - Tìm 150% của 64

V của HLP lớn là:

64 x 150 : 100 = 96 (cm3)

(8)

* Cách 1: Tách 1 HLP có a = 2cm: 1 HHCN có a= 2cm, b= 2cm, h= 4cm

* Cách 2: Tách thành 3 HLP có a= 2cm a/ V HHCN là : 2x2x4= 16(cm3)

V HLP là: 2x 2 x 2= 8(cm3)

V hình đã cho là: 16 + 8 = 24(cm3)

Xếp 24 HLP cạnh 1cm để tạo thành hình bên. 1 HS làm bảng –lớp làm vở b/ Diện tích xung quanh của HHCN:

(2 + 2) x 2 x 4 = 32 (cm3)

Diện tích toàn phần của HHCN 32+ (2 x 2) x 2 = 40 (cm3)

Diện tích mặt tiếp xúc ở mỗi hình:

2 x 2 = 4 (cm3)

Diện tích toàn phần là: 2 x 2 x 6 = 24 (cm2)

Diện tích cần sơn là: (40 +24) – 4 x 2 = 56 (cm2)

Đáp số: 56 cm2 - Chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

- Chuẩn bị bài tiết sau. Nhận xét tiết học.

Đáp số: 96cm3 - HS đọc đề, quan sát hình vẽ

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm cách giải.

- HS nhắc lại.

Tiết 4: Luyện tập Toán I. Mục tiêu:

- HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm.

- Vận dụng để giải được bài toán liên quan.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ôn định:

2. Kiểm tra:

3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

Hoạt động 1: Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.

- HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

- HS lên bảng ghi công thức tính?

Hoạt động 2: Thực hành.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- HS nhắc lại

V = a x b x c V = a x a x a - HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

(9)

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Tìm thể tích hình hộp chữ nhật biết diện tích xung quanh là 600cm2, chiều cao 10cm, chiều dài hơn chiều rộng là 6cm.

Bài tập 2: Tìm thể tích hình lập phương, biết diện tích toàn phần của nó là 216cm2.

Bài tập 3: (HSKG)

Một số nếu được tăng lên 25% thì được số mới. Hỏi phải giảm số mới đi bao nhiêu phần trăm để lại được số ban đầu.

4. Củng cố, dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Lời giải:

Nửa chu vi đáy là:

600 : 10 : 2 = 30 (cm) Chiều rộng của hình hộp là:

(30 – 6) : 2 = 12 (cm) Chiều dài của hình hộp là:

30 – 12 = 18 (cm) Thể tích của hình hộp là:

18 x 12 x 10 = 2160 (cm3) Lời giải:

Diện tích một mặt của hình lập phương là:

216 : 6 = 36 (cm2) Ta thấy: 36 = 6 x 6

Vậy cạnh của hình lập phương là 6 cm.

Thể tích hình lập phương là:

6 x 6 x 6 = 216 (cm3) Đáp số: 216 (cm3))

Lời giải:

25% = 25 100 =

1 4

Coi số ban đầu là 4 phần thì số mới là:

4 + 1 = 5 (phần)

Để số mới bằng số ban đầu thì số mới phải

giảm đi

1 5

¿¿¿¿ của nó. Mà 1

5 = 0,2 = 20%.

Vậy số mới phải giảm đi 20% để lại được số ban đầu.

Đáp số: 20%

- HS chuẩn bị bài sau.

Buổi chiều:

Tiết 2: Luyện tập Tiếng Việt I. Mục tiêu:

- Củng cố cho học sinh cách lập chương trình hoạt động cho buổi thi vẽ tranh và cách lập chương trình hoạt động nói chung.

- Rèn cho học sinh có tác phong làm việc khoa học.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II. Chuẩn bị: Nội dung ôn tập.

III. Các hoạt động dạy-học:

(10)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định:

2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?

3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Đề bài: Em hãy lập chương trình hoạt động thi vẽ tranh, sáng tác thơ, truyện về an toàn giao thông.

Bài làm ví dụ:

I. Mục đích:

- Tuyên truyền, vận động mọi người chấp hành trật tự, an toàn giao thông.

- Động viên các đội viên tham gia hoạt động tập thể.

- Phát hiện năng khiếu vẽ, làm thơ, viết truyện.

II. Chuẩn bị:

- Phạm vi tổ chức: Nội bộ lớp 5A

- Ban tổ chức: Lớp trưởng, các tổ trưởng.

- Phân công.

III. Chương trình cụ thể

- Tháng 3: Phát động cuộc thi + thông báo thể lệ cuộc thi + thời hạn nộp bài.

- Tháng 4: Lập các tiểu ban (nhận bài dự thi + chấm sơ khảo):

+ Tiểu ban tranh: Lớp trưởng + tổ trưởng tổ 1.

+ Tiểu ban thơ: Lớp phó học tập + tổ trưởng tổ 2.

+ Tiểu ban truyện: Lớp phó văn thể + tổ trưởng tổ 3.

- Tháng 5: chấm tác phẩm dự thi (đầu tháng); tổng kết, phát phần thưởng.

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh

- HS lắng nghe và thực hiện.

Tiết 3: Luyện tập Tiếng Việt I. Mục tiêu:

- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả đồ vật.

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II. Chuẩn bị: Nội dung ôn tập.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ôn định:

2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả đồ vật?

3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

(11)

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Bài tập 1: Lập dàn ý cho đề văn: Tả một đồ vật gần gũi với em.

Bài làm Ví dụ: Tả cái đồng hồ báo thức.

a) Mở bài: Năm học vừa qua chú em đã tặng em chiếc đồng hồ báo thức.

b) Thân bài:

- Đồng hồ hình tròn màu xanh, đế hình bầu dục, mặt trắng, kim giây màu đỏ, kim phút, kim giờ màu đen, các chữ số to, rõ ràng, dễ đọc,…

- Kim giây thật nhanh nhẹn. Mỗi bước đi của cậu ta lại tạo ra âm thanh “tích, tắc, tích, tắc” nghe vui tai.

- Kim phút chậm chạp hơn. Cậu Kim giây đi đúng một vòng thì kim phút bước đi được một bước.

- Kim giờ là chậm chạp nhất, hình như anh ta cứ đứng nguyên chẳng muốn hoạt động chút nào.

- Đến giờ báo thức chuông kêu “Reng!...Reng!...thúc giục em trở dậy, đánh răng, rửa mặt, ăn sáng rồi đi học.

c) Kết luận: Đồng hồ rất có ích đối với em. Em yêu quý và giữ gìn cẩn thận.

Bài tập 2: Chọn một phần trong dàn ý ở bài 1 và viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh.

Bài làm Ví dụ: Chọn đoạn mở bài.

Em đã được thấy rất nhièu đồng hồ báo thức, nhưng chưa thấy cái nào đẹp và đặc biệt như cái đồng hồ chú em tặng em. Cuối năm lớp 4, em đạt danh hiệu học sinh giỏi, chú hứa tặng em một món quà. Thế là vào đầu năm học lớp 5, chú đã mua tặng em chiếc đồng hồ này.

4. Củng cố, dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Thứ tư, ngày 06 tháng 3 năm 2019 Buổi chiều:

Tiết 1: Tập làm văn

Tiết PPCT: 47 - ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu:

- Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1).

- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu BT2.

- HS học tập tích cực.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KT Bài cũ

- Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài văn - 2 HS nhắc lại

(12)

miêu tả đồ vật.

- Nhận xét.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

b) Hướng dẫn HS luyện tập

Bài 1

- Giới thiệu chiếc áo quân phục - Giảng từ: vải Tô Châu

- Giới thiệu về bài văn Kết luận đúng:

1. Mở bài:

2. Thân bài:

3. Kết bài

- Bài văn mở bài theo kiểu nào?

- Bài văn kết bài theo kiểu nào

- Em có nhận xét gì về cách quan sát để tả cái áo của tác giả?

- Phần thân bài tác giả tả cái áo theo thứ tự nào?

- Để bài văn miêu tả sinh động có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

Bài 2

- Kiểm tra HS đã chọn đồ vật như thế nào?

- Nhắc HS nắm kỹ yêu cầu đề: đoạn văn viết thuộc phần thân bài

- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết - GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò

- Chuẩn bị bài sau: Đọc trước tiết TLV của tuần tới

- 2 em đọc tiếp nối bài tập - 1 HS đọc nội dung- yêu cầu - Cả lớp đọc thầm yêu cầu

- HS trao đổi theo cặp, trả lới các câu hỏi - Đại diện nhóm phát biểu

a/ - Tôi có ...

- Chiếc áo ... của ba - Mấy chục .... gia đình tôi

b/ Các hình ảnh so sánh và nhân hóa - Mở bài trực tiếp

- Kết bài mở rộng

- .... quan sát tỉ mỉ, tinh tế

- Tả bao quát tả từng bô phận của cái áo

- ... biện pháp nhân hóa, so sánh

- Một HS đọc yêu cầu bài tập - HS nói tên đồ vật đã chọn tả - HS suy nghĩ viết đoạn văn - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc - Lớp nhận xét

Tiết 2: Toán

Tiết PPCT: 118 - GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ - GIỚI THIỆU HÌNH CẦU I. Mục tiêu:

- Biết xác định các đồ vật có hình trụ, hình cầu.

- Nhận dạng được hình trụ, hình cầu.

- HS học tập tích cực

II. Chuẩn bị: Một số hộp có dạng hình trụ, đồ vật có dạng hình cầu, phiếu BT, bút dạ

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu hình trụ

- Giới thiệu các hộp có dạng hình trụ: - HS quan sát

(13)

hộp sữa, hộp trà,...

- Các hình này có phải là HHCN hay HLP không?

- Hình dạng có quen thuộc không?

- Giới thiệu một số đặc điểm của hình trụ: mặt đáy, mặt xung quanh

- Hình trụ có 2 mặt đáy là hình gì? có bằng nhau không?

- Chỉ và giới thiệu mặt xung quanh - Đưa hình vẽ các hộp không có dạng hình trụ (SGK)

2. Giới thiệu hình cầu

- Đưa ra một số đồ vật có dạng hình cầu và giới thiệu

- Đưa ra một số đồ vật không có dạng hình cầu: quả trứng, bánh xe ô tô, quả lê, quả táo, bánh xe ô tô nhựa,...

3. Luyện tập

Bài 1: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi HS nêu kết quả

Bài 2:

- Yêu cầu HS trình bày kết quả

Bài 3: - GV phát phiếu cho một số nhóm

- Dán kết quả lên bảng

- Nhận xét, tuyên dương đội thắng 4. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học - GV hệ thống bài.

- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung

- ... Không phải là HHCN, HLP - Hình dạng quen thuộc

- ... 2 hình tròn, bằng nhau - HS theo dõi, nhắc lại đặc điểm

- HS nhận biết: Kông có hình nào là hình trụ cả

- HS quan sát

- HS nhận xét, không phải là hình cầu

- Một HS nêu yêu cầu bài tập

- Cả lớp quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm đôi

- HS làm bài cá nhân. (Hình A, C là hình trụ)

- HS đọc yêu cầu của bài, quan sát hình, trả lời: Quả bóng bàn và viên bi có dạng hình cầu.

- 1 em đọc

- HS nối tiếp nêu, HS khác nhận xét - HS làm bài và chữa bài

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS thành lập 2 nhóm thi đua viết tên những vật có dạng hình trụ, hình cầu - Đại diện nhóm trình bày

- HS nêu một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.

Tiết 3: Đạo đức

Tiết PPCT: 24 - EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM I. Mục tiêu:

- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước, yêu Tổ quốc Việt Nam.

(14)

II. Chuẩn bị: Tranh như SGK phóng to.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Làm bài tập 1, SGK.

* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức về đất nước Việt Nam. Cách tiến hành: GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1.

- GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh.

- Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 3, SGK).

* Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch.

* Cách tiến hành: GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hóa, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam, việc thực hiện Quyền trẻ em ở Việt Nam.

Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK).

* Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết về tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ.

KNS: Kĩ năng hợp tác nhóm.

- Y/c từng nhóm cử người giới thiệu tranh trước lớp.

- Y/c cả lớp xem tranh và trao đổi.

- GV tổ chức HS bình chọn tranh của các nhóm theo quy định của GV.

- Y/c từng nhóm cử đại diện hát, đọc thơ, ca dao … về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.

3. Củng cố, dặn dò:

Em có cảm nghĩ gì khi được tìm hiểu về đất

- Các nhóm HS thảo luận.

- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.

+ Ngày 2 tháng 9 năm 1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Từ ngày, ngày 2 tháng 9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta.

+ Ngày 7 tháng 5 năm 1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.

+ Ngày 30 tháng 4 năm 1975 là ngày giải phóng miền Nam. Quân Giải phóng chiếm Dinh Độc Lập, ngụy quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.

+ Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.

+ Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.

+ Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16 tháng 8 năm 1945.

- Trưng bày tranh vẽ theo nhóm.

- Tham quan tranh triển lãm của các nhóm, cùng trao đổi, nhận xét và bình chọn nhóm có tranh vẽ đẹp, đúng chủ đề, có ý nghĩa tuyên truyền nhất.

- TTHCM: yêu quê hương, đất nước.

(15)

nước Việt Nam của chúng ta? →GV kết luận. GV nhận xét tiết học. Tuyên dương các HS tích cực hoạt động xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa cố gắng. Các em về nhà xem lại bài, đọc tìm hiểu trước bài tiếp theo.

Thứ năm, ngày 07 tháng 3 năm 2019 Buổi sáng:

Tiết 1: Tập đọc

Tiết PPCT: 48 - HỘP THƯ MẬT I. Mục tiêu:

- Hiểu nội dung: Những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.

* GDHS: Giáo dục thái độ biết ơn những chiến sĩ cách mạng.

- Khâm phục sự thông minh, tài trí của các chiến sĩ tình báo Cách mạng.

II. Chuẩn bị: Tranh minh họa ở SGK III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KT Bài cũ

- "Luật tục xưa của người Ê - đê"

- Nhận xét.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài - Giới thiệu tranh b) Đọc và tìm hiểu bài

a/ Luyện đọc: HDHS đọc toàn bài - Phân đoạn: 4 đoạn

- Hướng dẫn đọc từ khó: dễ tìm, chiếc bu-gi, dẹt, ... Kết hợp giải nghĩa từ khó:

Chữ V, Bu-gi, cần khởi động, động cơ - GV đọc diễn cảm cả bài

b/ Tìm hiểu bài

- Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?

- Qua những đồ vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

- Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?

- GV: Để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không gây nghi ngờ, chú Hai Long vờ như đang sửa xe. Chú thận trọng, bình tĩnh mưu trí, tự tin - đó là những phẩm chất quý của một chiến sĩ

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- Lớp quan sát - 1 HS đọc toàn bài - 4 HS đọc tiếp nối đoạn - HS đọc cá nhân

- 4 HS đọc tiếp nối đoạn lần 2 - HS luyện đọc theo cặp

- 2 - 3 cặp đọc trước lớp - HS nhận xét - HS theo dõi

- Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý; hòn đá ...; báo cáo được đặt trong ...

- Nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.

- Chú dừng xe, tháo bu-gi ... Nhìn trước nhìn sau, một tay cầm bu-gi, một tay bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy đáy hộp: ... Nhằm đánh lạc hướng chú ý ...

- Có ý nghĩa rất quan trọng vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch,

(16)

hđ trong lòng địch.

- Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

* Nội dung chính của bài văn: (Ghi bảng)

c/ Đọc diễn cảm: Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. GV đọc mẫu. Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò:

- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa. Chuẩn bị bài tiết sau. Nhận xét tiết học.

giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó.

- Những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.

- 4 em đọc 4 đoạn - 2 HS đọc

- HS luyện đọc theo cặp - 2-3 HS đọc

- Lớp nhận xét

- HS nhắc lại ý nghĩa

Tiết 3: Toán

Tiết PPCT: 119 - LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.

- Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích các hình.

* GDHS: Biết vận dụng các KT đã học vào thực tiễn.

- HS học tập tích cực.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.

- GV nhận xét.

2. Giới thiệu bài:

3. Luyện tập Bài 1:

- Yêu cầu HS vẽ hình và ghi các số đo vào hình vẽ

4cm

A B 3cm

C D 5cm

- Chữa bài, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Cho HS làm bài vào vở

- 2 em nêu.

- Lớp nhận xét

- HS đọc đề, quan sát hình - 1 HS lên bảng – lớp làm vở - Các bước giải:

a/ Diện tích HTG ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)

Diện tích HTG BCD là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)

b/ TSPT của diện tích HTG ABC và diện tích HTG BCD là: 6 : 7,5 = 0,8 = 80%

ĐS: a/ 6cm2; 7,5cm2 b/ 80%

- HS đọc đề, quan sát hình vẽ - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở

Bài giải

(17)

- GV chấm 1 số bài

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc nội dung- yêu cầu bài - Cho HS làm bài vào vở

- GV chấm 1 số em

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.

- Chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò

- Nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn?

- Về nhà làm VBT toán + VBTNC - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung

Diện tích hình bình hành MNPQ là:

12 x 6 = 72 (cm2)

Diện tích hình tam giác KQP:

12 x 6 : 2 = 36 (cm2)

Tổng diện tích của 2 hình tam giác:

72 – 36 = 36 (cm2)

Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích 2 hình tam giác MKQ và

KNP.

- HS đọc đề và giải

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở Bán kính hình tròn:

5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn

2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác ABC là:

3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần tô màu là:

19,625 – 6 = 13,625 (cm2) ĐS: 13,625 (cm2)

Buổi chiều:

Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết PPCT: 48 - NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I. Mục tiêu:

- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (ND ghi nhớ).

- HS làm được BT 1, 2 của mục III.

- HS học tập tích cực.

* Giáo dục học sinh: Biết sử dụng đúng các cặp từ chỉ quan hệ.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 . Kiểm tra bài cũ:

- Nêu ghi nhớ tiết LTVC trước (Nối các vế câu ghép bằng QHT)

- GV nhận xét.

2 . Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài

b) Phần nhận xét, phần ghi nhớ. (GT) c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập1: - Dán bảng phụ lên bảng

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, cho HS làm bài cá nhân - các em gạch 1 gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch

- 1 HS nêu

- Cả lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT1.

- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét bài bạn.

- HS đọc yêu cầu của BT1, làm bài cá nhân – các em gạch 1 gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ hô ứng nối 2 vế câu.

(18)

dưới cặp từ hô ứng nối 2 vế câu.

- Gọi 2HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả.

- Nhận xét.

Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở

- GV chữa bài

- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò:

- Gọi HS đặt câu với các cặp từ hô ứng đã học.

- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các câu ghép bằng cặp từ hô ứng.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- HS làm bài tập. Chữa bài a) Mưa càng to, gió càng mạnh.

b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên bấy nhiêu.

- 2 em nhắc lại - HS đặt câu

Thứ sáu, ngày 08 tháng 3 năm 2019 Buổi sáng:

Tiết 1: Tập làm văn

Tiết PPCT: 48 - ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu:

- Lập được dàn ý bài văn tả đồ vật.

- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.

- HS học tập tích cực.

II. Chuẩn bị: Ảnh chụp một số đồ vật.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KT bài cũ

- HS đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

b) Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1:

a) Chọn đề bài:

- Mời HS đọc 5 đề bài trong SGK.

- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với.

b) Lập dàn ý:

- Mời HS đọc gợi ý 1 trong SGK.

- Mời HS nói đề bài mình chọn.

- 2 HS đọc.

- Lớp nhận xét

- 2 em nối tiếp đọc - HS lắng nghe

- 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK.

- HS nối tiếp nói đề bài mình chọn.

(19)

- YC học sinh dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý ra giấy nháp.

- YC học sinh làm bài vào VBT in - Mời học sinh đọc dàn ý của mình.

- GV nhận xét, bổ sung.

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý 2.

- YC học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm, trước lớp

- GV nhận xét về cách chọn đồ vật để tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày. Chọn người trình bày hay nhất.

3. Củng cố:

- Gọi HS có dàn ý hay đọc cho cả lớp nghe.

- Dặn HS hoàn chỉnh dàn ý để giờ sau kiểm tra.

- 2 em đọc gợi ý 2

- HS thảo luận nhóm 4 - trao đổi về dàn ý cho các bạn trong nhóm.

- HS trình bày miệng bài văn trong nhóm

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp - HS làm bài

- 4-6 em đọc dàn ý của mình, lớp nhận xét

- 1 em đọc

- HS tập nói trong nhóm.

- Đại diện nhóm nói trước lớp theo dàn ý đã lập

- Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn người trình bày hay nhất.

- HS đọc

Tiết 2: Toán

Tiết PPCT: 120 - LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

- Biết tính diện tích, thể tích HHCN thể tích HLP.

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức quy tắc tính diện tích, thể tích HHCN, thể tích HLP.

- HS học tập tích cực.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1:

- Củng cố cách tính diện tích, thể tích Bể có dạng hình gì? Kích thước bao nhiêu?

- Diện tích kính dùng để làm bể ứng với diện tích nào của HHCN?

- Gọi HS nêu cách tính

Bài 2:

- HS đọc đề, quan sát hình vẽ

- HHCN: a= 1m; b= 50cm; h= 60cm - Sxq và diện tích một mặt đáy.

- HS nhắc lại cách tính

a/ 1m = 10dm; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)

180 + (10 x 5) = 230 (dm2) b/ 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) c/ 300 x 3 : 4 = 225 (dm3) - Một HS đọc đề toán

(20)

- Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích, thể tích của hình lập phương

Bài 3:

- Hướng dẫn HS cách tính

3. Củng cố, dặn dò

- Nêu CT tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN

- 3 HS nhắc lại

- 3 HS làm bảng lớp làm vở:

a/ 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b/ 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c/ 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) - HS đọc đề, quan sát hình vẽ a/ Diện tích toàn phần của:

Hình N là: a x a x 6

Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9

Vậy Stp của hình M gấp Stp của hình N là 9 lần

b/ HS tính tương tự và kết luận: Thể tích hình M gấp 27 lần thể tích hình N.

Tiết 3: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Mục tiêu:

- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.

- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.

- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.

- Rèn kĩ năng tự quản.

- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.

II. Lên lớp:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ 1: Thảo luận.

Các tổ trưởng tổng kết tình hình của tổ:

- Học tập: Nghiêm túc, HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.

- Trật tự: Còn ồn ào, còn đùa giỡn trong giờ học.

- Vệ sinh: còn một số bạn xã rác không đúng qui định. Vệ sinh cá nhân tốt. Lớp sạch sẽ gọn gàng, ngăn nắp.

HĐ 2: Công tác tuần tới:

- Khắc phục hạn chế vi phạm của tuần qua.

- Thực hiện thi đua giữa các tổ.

- Đảm bảo sĩ số chuyên cần.

- Xây dựng góc học tập ở nhà.

- Văn nghệ, trò chơi.

- Chăm sóc cây xanh của lớp.

HĐ 3: Giáo dục

- HS thực hiện báo cáo.

- Các HS phát biểu ý kiến.

- HS lắng nghe và nhận nhiêm vụ.

(21)

- Ở nhà trước khi ăn hoặc trước khi cầm vào đồ ăn thì các em phải rửa tay theo 6 bước đã hướng dẫn - Muốn cho mọi người trong gia đình khỏe mạnh chúng ta cần giữ cho nhà ở sạch sẽ, đủ ánh sáng.

- HS vui chơi văn nghệ.

Referensi

Dokumen terkait

Là một giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm dạy tại trường thuộc vùng đặc biệt khó khăn nên tôi không nản trong việc giúp các em trau dồi Tiếng việt vì thế mà tôi đã tìm nhiều cách để