TuÇn 3
Ngày dạy: ...
TËp ®äc
LÒNG DÂN I. MỤC TIÊU
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình hống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II/ Các phương pháp và hình thức dạy học:
- Thảo luận, vấn đáp, thực hành, quan sát, trực quan - Cá nhân, nhóm.
III - §å dïng d¹y häc:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc.
. IV - C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc thuộc những khổ thơ HS thích và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài b. Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
- Cho HS xem tranh.
- Chia lớp thành nhiều tốp(3 em) đọc nối tiếp 3 đoạn
- Có thể chia như sau:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …Thằng này là con.
+ Đoạn 2: Từ lời cai đến….Rục rịch tao bắn.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Chỉnh sửa phát âm ngắt giọng.
- Gọi HS đọc phần chú thích.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
+ Dì Năm đấu trí với địch khôn khéo như thế nào để bảo vệ cán bộ?
+ Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn thích nhất? Vì sao?
- Cả lớp . - HS trả lời
- Lắng nghe để thực hiện.
- Quan sát tranh.
- Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch 2 lần.
- HS luyện đọc nhóm 3.
- Xung phong đọc.
- HS đọc
- Đọc phần đầu màn kịch, trả lời các câu hỏi.
+ …bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết đường chạy vào nhà dì Năm.
+ Dì đưa chú 1 chiếc áo khác để thay, bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm.
+ …bình tĩnh trả lời tên cai, nhận cán bộ là chồng, kêu oan, vờ trối trăng, căn dặn con.
+ Tình huống kết thúc màn 1 hấp dẫn nhất vì dì Năm đã lừa được bọn giặc.
- GV nhận xét, tuyên dương HS tích cực phát biểu ý kiến.
d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn 1 tốp HS đọc theo cách phân vai (6 HS).
- Treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc. ( Nhấn giọng : có thấy, hổng thấy, lâu mau, tức thời, không rõ ràng, chồng tui…
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu nội dung chính của vở kịch.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nối tiếp nhau trả lời. HS khác bổ sung.
- Các HS phân vai đọc, những HS còn lại theo dõi nhận xét.
-Mỗi nhóm 6HS phân vai đọc.
-Thực hiện.
- HS nêu nội dung chính: Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc , cứu cán bộ .
í í í í í í í í í í íí í í í Toán
LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :
Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết cách so sánh hỗn số.
II/ Các phương pháp và hình thức dạy học:
- Vấn đáp, thực hành - Cá nhân.
III - §å dïng d¹y häc:
- GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở
IV - C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3 1 7 1
1 1 ; : 1
4 2 2 4
+ Nhận xét.
3. Bài mới: GTB - PTB
Bài 1: (2 ý đầu) Chuyển hỗn số thành phân số.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. (2 ý đầu)
+ Hướng dẫn sửa bài.
+ Nhận xét.
Bài 2: (a,d)So sánh các hỗn số.
+ Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện vào vở a) 3 > 2 d) \f(4,10 =
Hát
HỖN SỐ ( tt ) + 2 HS lên bảng sửa bài:
7 3 21 7 5 7 4 14
; :
42 8 2 4 25 5
+ Cả lớp theo dõi, nhận xét.
LUYỆN TẬP - 1 HS nêu yêu cầu.
10 127 10
12 7 8 ; 75 8 93 9 ; 49 9 54 5 ; 13 5
23
+ HS sửa từng bài.
+ Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu.
\f(2,5
+ Sửa bài + Nhận xét.
Bài 3 : Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính:
+ Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện vào vở.
1 1 3 4 17 )1 1
2 3 2 3 6 a
; b)
2 4 8 11 23 2 1
3 7 3 7 21
Chữa bài, nhận xét.
4: Củng cố, dặn dò
Nhận xét – Tuyên dương. Dặn bài tập về nhà: Về làm VBT.Chuẩn bị tiết sau:
Xem trước bài Luyện tập chung.
5 32 10 3 4 )
10 2 9 10 5 1 )
10; 3 9 10 3 4 )
10 2 9 10 3 9 )
d c
b a
+ HS sửa bài trên bảng lớp và giải thích.
+ Cả lớp theo dõi và nhận xét. Sửa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
c)
2 1 8 21
2 5 14
3 4 3 4
;
1 1 7 9 7 4 14
)3 : 2 :
2 4 2 4 2 9 9
d
+ HS làm vở
Đạo đức ĐẠO ĐỨC;
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T 1) I.MỤC TIÊU :
- Biết thế nào là có trách nhiện về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
*GDKNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động;
khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).
- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác).
II/ Các phương pháp và hình thức dạy học:
- Vấn đáp, thực hành, thảo luận - Cá nhân, nhóm.
III - §å dïng d¹y häc:
- GV: Hình veõ trong SGK, phoùng to neáu coù ñieàu kieän.
- HS: SGK
IV - C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu nội dung ghi nhớ của bài: Em là học sinh lớp 5.
3. Bài mới :
- Hát - Trả lời.
a.Giới thiệu bài
b.Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức.
+ Đức đã gây ra chuyện gì? Đức vô tình hay cố ý?
+ Sau khi gây ra chuyện, Đức và Hợp dã làm gì? Việc làm đó của hai bạn đúng hay sai?
+ Khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào ?
+ Theo em, Đức nên làm gì? Vì sao lại làm như vậy ?
GV: Các em đã giúp Đức đưa ra một số cách giải quyết, vừa có lý vừa có tình. Vậy qua câu chuyện của Đức, chúng ta rút ra được điều cần ghi nhớ...(SGK) .
c. Thực hành.
Bài tập 1:
- Phát phiếu bài tập và yêu cầu HS thảo luận để
làm phiếu .
- Kết luận: Biết suy nghĩ khi hành động, dám nhận lỗi, sửa sai, làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn.... là những biểu hiện của người có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập .
Bài tập 2 : Bày tỏ thái độ
- GV nêu từng ý kiến ở bài tập. Yêu cầu HS giải thích tại sao tán thành hoặc phản đối ý kiến đó
- Kết luận : +Tán thành : (a) , (đ) + Không tán thành :(b),(c),(d) 4: Củng cố,dặn dò, nhận xét.
- GV hệ thống lại nội dung bài: Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô tình chúng ta cũng nên dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm đối với việclàm của mình – đó là người sống có trách nhiệm .
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thầm,1-2 HS đọc to, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi .
- Trình bày ý kiến - Lớp nhận xét
- Đọc Ghi nhớ -(SGK)
- Thảo luận nhóm 6
- Trình bày kết quả thảo luận - Lắng nghe
- Bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu: Đỏ(đúng), Xanh ( sai ) - Vài HS trình bày .
- Lắng nghe, nhắc lại, ghi nhớ và thực hiện.
LỊCH SỬ
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. MỤC TIÊU:
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức:
+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hòa và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết).
+ Đêm mông 4 rạng sáng mồng 5 -7 – 1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quản Trị.
+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp.
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạn Bành – Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình Phùng (Hương Khê).
- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong , … ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.
II/ Các phương pháp và hình thức dạy học:
- Vấn đáp, thực hành - Cá nhân.
III - §å dïng d¹y häc:
- GV:-Lược đồ kinh thành Huế 1885, đồn Mang Cá, toà Khâm sứ, bản đồ hành chính Việt Nam
- HS: SGK
IV - C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
+ Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
+ Phát biểu cảm nghĩ của em về việc làm của Nguyễn trường Tộ?
- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Người đại diện phía chủ chiến.
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ với TDP như thế nào?
+ Nhân dân ta phản ứng như thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với Pháp?
2 HS trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét
- HS trả lời
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia thành 2 phái.
- Phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với TDP.
- Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống TDP giành lại độc lập dân tộc.
+ Nhân dân ta không chịu khuất phục TDP.
- Kết luận: sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của TDP, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu không khuất phục;
các quan lại nhà Nguyễn chia thành 2 phái: Phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết chủ trương và phái chủ hoà.
c.Hoạt động 2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Chia thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm, trao đổi để trả lời các câu hỏi.
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế?
+ Cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào?
+ Vì sao cuộc phản công thất bại?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
- Yêu cầu HS thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Nhận xét kết quả thảo luận.
d.Hoạt động 3: Tôn Thất Thuyết, Vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương.
+ Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với phong trào chống Pháp của nhân dân ta?
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm,
- HS lắng nghe.
- HS chia thành các nhóm nhỏ, thảo luận và ghi các câu trả lời vào phiếu.
+ Tôn Thất Thuyết, người đứng đầu phái chủ chiến đã tích cực chuẩn bị để chống Pháp. Giặc Pháp lập mưu bắt ông nhưng không thành. Trước sự uy hiếp của kẻ thù, Tôn Thất Thuyết quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động.
+ Đêm mùng 5-7-1885, cuộc phản công ở kinh thành Huế bắt đầu bằng tiếng súng nổ rầm trời của súng thần công, quân ta do Tôn Thất Thuyết chỉ huy tấn công thẳng vào đồn mang Cá và toà Khâm sứ Pháp. Bị đánh bất ngờ, quân Pháp vô cùng bối rối.
Nhưng nhờ có ưu thế về vũ khí, đến gần sáng thì đánh trả lại.
+ Quân ta chiến đấu oanh liệt, dũng cảm, nhưng vũ khí lạc hậu, lực lượng ít.
- Các nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận, HS bổ sung đẻ có câu trả lời hoàn chỉnh.
- 2 HS thuật lại - HS nhận xét bổ sung.
+ Sau khi cuộc phản công thất bại,Tôn Thất Thuyết đã đưa vua hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến. Tại đây ông đã lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua.
chia sẻ với các bạn thông tin, hình ảnh mình sưu tầm, tìm hiểu được về ông vua yêu nước Hàm Nghi và về chiếu Cần Vương
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Giới thiệu thêm về vua Hàm Nghi:
Vua Hàm Nghi tên thật là Nguyễn Phúc Ưng Lịch....
+ Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương?
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn dò HS.
- HS làm việc trong nhóm theo yêu cầu của GV.
- HS lần lượt trình bày kết quả, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
+ Phạm Bành, Đinh Công Tráng (Ba Đình - Thanh Hoá)
+ Phan Đình Phùng (Hương Khê - Hà Tĩnh)
+ Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy - Hưng Yên).
- 1 HS nêu lại.
- Lắng nghe.
Ngày dạy: ...
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU
Biết:- Cộng, trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
II/ Các phương pháp và hình thức dạy học - Vấn đáp, thực hành
- Cá nhân.
III - §å dïng d¹y häc:
- GV: B¶ng phô - HS: SGK, vở
IV - C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra kiến thức cũ: Kiểm tra Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi tính :
5 1 3 7
3 2 ; 9 : 2
7 3 8 9
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới a.Giới thiệu bài
Hát
- 2HS thực hiện ở bảng lớp, lớp theo dõi nhận xét.
5 1 26 7 78 49 29
3 2 ;
7 3 7 3 21 21 21
3 7 75 25 75 9 27
9 : 2 :
8 9 8 9 8 25 16
“
b. Luyện tập Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài, củng cố cho HS cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
Bài 2: (2 hỗn số đầu)
+ Yêu cầu của bài tập 2 là gì?
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và làm bài, phát bảng nhóm cho 1 cặp HS.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng nhóm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
+ Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm như thế nào?
Bài 3
+ Bài tập 3 yêu cầu gì?
- Hướng dẫn 10dm = .... m
+ Em có nhận xét gì về 2 đơn vị đo?
+ Vậy chúng ta sẽ điền phân số nào vào chỗ chấm? 10 dm =
- Chia nhóm và nêu nhiệm vụ cho các nhóm
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét chữa bài, củng cố cho HS cách đổi số đo từ bé lên đơn vị lớn hơn.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp.
- Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân.
- Cả lớp làm bài vào vở ô, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
10; 2 7 : 70
7 : 14 70
14
100
44 4 25
4 11 25
11
100 25 3 : 300
3 : 75 300
75
; 1000
46 2 500
2 23 500
23
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và làm bài vào vở ô li.
- 1 cặp HS làm bài vào bảng nhóm dán lên bảng.
- 1 HS nhận xét
- HS trả lời.
- Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
- Đổi từ đơn vị đo nhỏ ra đơn vị đo lớn hơn.
- HS: Điền phân số 10
1
- 2 bàn HS quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm, cùng trao đổi và làm bài vào bảng nhóm.
- Các nhóm dán bài lên bảng và trình bày.
a. 1 dm = 10m
1
b. 1 g = 1000kg
1
3 dm = 10m
3
8 g = 1000kg
8
9 dm = 10m
9
25 g = 1000kg
25
d. 1 phút=60
1
giờ 6 phút=10
1
giờ 12 phút=5
1
giờ
- Viết các số đo độ dài theo mẫu.
- Gọi HS báo cáo kết quả
- Nhận xét chốt lại: Cách chuyển số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị.
+ Muốn đổi số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo ta phải làm như thế nào?
3. Củng cố dặn dò
+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
+ Nêu cách chuyển số đo từ đơn vị bé thành đơn vị lớn hơn?
- Nhận xét tiết học - Dặn dò HS
- HS chú ý quan sát
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi làm bài.
- Đại diện các cặp báo cáo, HS nhận xét 2m 3dm = 2m + m 10m
2 3 10
3
4m 37 cm = m m 100m
4 37 100
4 37
1m 53cm=1m+100
53
m = 1100
53
m
- Viết số đo dưới dạng hỗn số, với phần nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần phân số là số có đơn vị đo nhỏ
- 2 HS nêu
- Viết số đo dưới dạng hỗn số, với phần nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần phân số là số có đơn vị đo nhỏ
- Lắng nghe.
CHÍNH TẢ
NHỚ- VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU
- Viết đúng CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
II/ Các phương pháp và hình thức dạy học - Vấn đáp, thực hành, trực quan
- Cá nhân, nhóm.
III - §å dïng d¹y häc:
- GV: B¶ng phô
- HS: SGK, vở, bảng con.
IV - C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc câu thơ, yêu cầu HS chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS nghe - viết
* Tìm hiểu nội dung bài viết
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp viết vào vở.
- Lớp nhận xét.
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn.
+ Câu nói đó của Bác thể hiện điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: 80 năm giời, nô lệ, yếu hèn, kiến thiết, vinh quang, ...
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
* Viết chính tả
- Yêu cầu HS tự nhớ lại và viết bài.
- Yêu cầu HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài
- Yêu cầu 1 số HS nộp bài
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi HS nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.
- Nhận xét chữa lỗi sai trong bài của HS.
c. Hướng dẫn làm bài tập SGK.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS trả lời nối tiếp
- Kết luận: Dấu thanh luôn được đặt ở âm chính: Dấu nặng đặt bên dưới âm chính, còn các âm khác đặt ở phía trên âm chính.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài.
+ Khi viết 1 tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS đọc thuộc lòng đoạn văn trước lớp.
+ Câu nói đó của Bác thể hiện niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi, chủ nhân của đất nước.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các từ do GV đọc.
- HS viết bài theo trí nhớ.
- HS soát lỗi chính tả.
- HS có tên đem bài lên nộp.
- HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.
- Vài HS nêu lỗi sai, cách sửa.
- HS sửa lỗi sai ra lề vở.
- Chép vần của từng tiếng trong hai dòng thơ sau vào mô hình cấu tạo vần dưới đây.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm vào VBT.
- 1 HS nhận xét
- Dựa vào mô hình cấu tạo vần , em hãy cho biết khi viết một tiếng dấu thanh cần đặt ở dâu?
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung (Dấu thanh đặt ở âm chính).
- HS lắng nghe và ghi nhớ, nhắc lại.
- Dấu thanh đặt ở âm chính - Lắng nghe.
Luyện từ và câu
NHÂN DÂN MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3)
Giảm tải : Không làm BT2
II/ Các phương pháp và hình thức dạy học - Vấn đáp, thực hành, thảo luận
- Cá nhân, nhóm.
III - §å dïng d¹y häc:
- GV: B¶ng phô - HS: SGK, VBT.
IV - C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 3 HS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Chọn các từ trong ngoặc đơn để xếp vào các nhóm đã cho sao cho đúng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày.
c) Doanh nhân: tiểu thương, nhà tư sản.
d) Quân nhân: đại úy, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ,…
g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học.
Bài 3:Cho HS làm việc cá nhân và nhóm.
Câu a) Vì sao người VN ta gọi nhau là đồng bào?
Câu b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng?
Câu c) Cho HS đặt câu với các từ vừa tìm được.
VD: Ngày thứ hai HS toàn trường mặc đồng phục.
- GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
4. Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
3 HS lần lượt đọc bài văn của mình
- 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài theo nhóm 6, ghi kết quả vào phiếu. Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe .
- Thảo luận nhóm 6, tra từ điển để tìm. Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
+ Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thanh, đồng phục, đồng ý,…
HS lắng nghe.
- Dặn dò HS
KHOA Häc
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ BÉ ĐỀU KHỎE ? I. MỤC TIÊU.
- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.
- Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai III. Các phương pháp và hình thức dạy học
- Phương pháp trò chơi, quan sát, trực quan, thảo luận, hỏi đáp.
- Cá nhân, nhóm.
IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình minh hoạ trang 4 - 5 SGK (SGK) - SGK, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Cơ thể của mỗi con người được hình thành như thế nào?
+ Hãy mô tả khái quát quá trình thụ thai?
- Nhận xét . 2. Bài mới
a/ Giới thiệu bài b/ Phát triển bài
Hoạt động 1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
- Chia HS thành nhóm nhỏ.
- Yêu cầu HS thảo luận, quan sát hình minh hoạ trong SGK/12 và dựa vào các hiểu biết thực tế để nêu những việc phụ nữ có thai không nên làm và nên làm.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Gọi HS đọc lại phiếu đã hoàn chỉnh.
- Kết luận: Sức khoẻ của thai, sự phát triển của thai phụ thuộc rất nhiều vào sức khoẻ của người mẹ. Do đó trong thời kì mang thai người mẹ cần bồi dưỡng đủ chất và đủ lượng để đảm bảo thai nhi phát triển tốt. Tất cả mọi hoạt động, thói quen sinh hoạt của người mẹ đều ảnh hưởng đến thai nhi.
Hoạt động 2: Trách nhiệm của mọi thành viên
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.
- Lớp nhận xét
- 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi thảo luận và viết vào phiếu ý kiến của nhóm mình.
- Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- 1 HS đọc, cả lớp hoàn thành vào vở theo phiếu đã hoàn chỉnh.
trong gia đình với phụ nữ có thai.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai?
- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.
- Gọi HS nhắc lại những việc mà người thân trong gia đình nên làm để giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Kết luận: Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ khi có thai là giúp cho thai nhi khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển tốt, đồng thời mẹ khoẻ mạnh cũng giảm được nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con.
- KNS: Đảm bảo trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.
Hoạt động 3: Trò chơi đóng vai
- Chia lớp thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống và yêu cầu thảo luận tìm cách giải quyết, chọn vai diễn và diễn trong nhóm.
+ TH 1: Em đang đến trường rất vội vì hôm nay em dạy muộn thì gặp cô Lan hàng xóm đi cùng đường. Cô Lan đang mang bầu phải xách rất nhiều đồ. Em sẽ làm gì khi đó?
- Gợi ý cho HS đóng vai theo chủ đề: Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Gọi các nhóm lên trình diễn trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm diễn tốt, có việc làm thiết thực và cách ứng xử chu đáo.
- Kết luận: Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm giúp đỡ chăm sóc phụ nữ có thai.
- KNS: Cảm thông chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
3. Củng cố dặn dò
+ Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để cho thai nhi phát triển khoẻ mạnh?
+ Tại sao nói rằng chăm sóc sức khoẻ của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người?
-2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Người chồng: Giúp vợ làm việc nặng, Gắp thức ăn cho vợ, ...
+ Con: giúp mẹ những việc phù hợp với khả năng lứa tuổi của mình.
+ Những việc làm đó ảnh hưởng trực tiếp đến mẹ và thai nhi.
- HS trình bày, HS khác bổ sung.
- HS lắng nghe
- Hoạt động trong nhóm, đọc tình huống, tìm cách giải quyết, chọn bạn đóng vai, diễn thử, nhận xét, sửa chữa cho nhau.
+ TH2: Em và các bạn đi xe buýt về nhà. Ai cũng mệt mỏi, xe chật, bỗng một phụ nữ mang thai lên xe, chị đưa mắt nhìn chỗ ngồi nhưng không còn. Em sẽ làm gì?
- Các nhóm cử thành viên lên trình diễn.
- HS lắng nghe
- Làm những công việc nhẹ nhàng - Sức khoẻ của thai, sự phát triển của thai phụ thuộc rất nhiều vào sức khoẻ của người mẹ. Do đó trong thời kì mang thai người mẹ cần bồi dưỡng đủ chất và đủ lượng để đảm
- Nhận xét tiết học - Dăn dò HS
bảo thai nhi phát triển tốt. Tất cả mọi hoạt động, thói quen sinh hoạt của người mẹ đều ảnh hưởng đến thai nhi.
- Lắng nghe.
Ngày dạy: ...
Tập đọc
LÒNG DÂN ( Tiếp theo ) I/ MỤC TIÊU
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng, đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
*GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT.
II/ Các phương pháp và hình thức dạy học - Vấn đáp, thực hành, trực quan
- Cá nhân, nhóm.
III - §å dïng d¹y häc:
Bảng phụ
III -C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 6 HS lên bảng đọc phân vai phần 1 vở kịch lòng dân.
- Gọi HS nêu nội dung phần 1 của vở kịch.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới a.Giới thiệu bài b. Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bộ phần 2 của vở kịch.
- Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đ1: từ đầu ... (chú toan đi, cai cản lại) + Đ2: Tiếp ... chưa thấy
+ Đ3: Còn lại
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
+ Lần 1: HS đọc, GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Gọi HS đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, GV cho HS giải nghĩa từ khó.
+ Miễn cưỡng nghĩa là gì?
+ Em hiểu thế nào là ngọt ngào?
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu nội dung, lớp nhận xét
- 1 HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn + Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm cho HS.
- 1 HS đọc chú giải
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó - Miễn cưỡng: gắng gượng.
- Ngọt ngào là: êm ái, dễ nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu.
c.Tìm hiểu bài
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
+ Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong đoạn kịch?
+ Vì sao vở kịch dược đặt tên là lòng dân?
- Nêu nội dung chính của vở kịch là gì?
- Chốt lại nội dung: Trong cuộc đấu trí với giặc để cứu cán bộ, mẹ con dì Năm vừa kiên trung, vừa thông minh, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ.
d.Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc đoạn kịch theo vai. Nêu giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật.
- Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm phân vai (dì Năm, An, cán bộ, lính, cai).
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò
+ Em thích nhất chi tiết nào trong vở kịch? Vì sao?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
- Dặn dò HS
- Nghe.
+ Khi bọn giặc hỏi: Ông đó có phải là tía mầy không? An trả lời: hổng phải tía làm cho bọn giặc mừng rỡ tưởng An sợ nên đã khai thật.
+ Dì giả vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để ở chỗ nào, khi cầm giấy tờ ra lại nói rõ tên chồng, tên bố chồng để cán bộ biết mà nói theo.
+ Dì vội đưa cho chú 1 cái áo khoác để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng ăn cơm, vờ làm như chú là chồng dì để bọn địch không nhận ra.
- Bé An thông minh, hóm hỉnh.
- Dì năm thông minh mưu trí - Cán bộ bình tĩnh.
- Cai lính: hống hách, ngang ngược + Vì nó thể hiện tấm lòng son săc của người dân nam bộ với cách mạng
- HS nối tiếp nhau phát biểu - HS nhắc lại.
- 5 HS đọc theo vai - nêu giọng đọc.
+ Giọng cai và lính: hống hách, xấc xược.
+ Giọng dì Năm đoạn đầu tự nhiên, đoạn sau: than vãn, giả vờ, nghẹn ngào, trăng trối.
+ Giọng cán bộ : bình tĩnh, tự tin
+ Giọng An: Giọng một đứa trẻ đang khóc
- 5 HS tạo thành 1 nhóm cùng luyện đọc theo vai.
- 4 nhóm thi đọc
- HS phát biểu, giải thích.
- Lắng nghe.
í í í í í í í í í í íí í í í
To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU
Biết:- Cộng, trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
II/ Các phương pháp và hình thức dạy học - Vấn đáp, thực hành.
- Cá nhân
III - §å dïng d¹y häc:
- Bảng phụ
IV -C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ:.
+ Kiểm tra 2 HS :
Viết số đo sau dưới dạng hỗn số : 2m 5cm=…. m
3dm 4mm=… dm GV nhận xét 3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:
b. Luyện tập Bài 1 (a,b)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài, củng cố cho HS cách cộng 2 phân số; cách tính giá trị biểu thức.
Bài 2 (a,b)
+ Yêu cầu của bài tập 2 là gì?
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 4 (3 số đo: 1,3,4)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn mẫu.
- 2 HS thực hiện, lớp nhận xét.
5 1 4 1
2 2 ; 3 3
100m 20m 100dm 25dm
- Tính.
- Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS nhận xét.
a. 90
151 90
81 70 10
9 9
7
b. 24
41 48 82 48
42 40 8 7 6
5
- Tính.
- Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
a. 40
9 40
16 25 5 2 8
5
b.
20 7 40 14 40
30 44 4 3 10 11 4 3 10
11
- Viết số đo độ dài theo mẫu.
- HS quan sát
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp.
- Gọi HS báo cáo kết quả
- Nhận xét chốt lại: Cách chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với 1 tên đơn vị đo.
Bài 5
- Gọi HS đọc bài.
- Kẻ sơ đồ lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố dặn dò
+ Nêu cách tính giá trị biểu thức với phân số + Nêu cách chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành hỗn số với 1 tên đơn vị đo.
- Nhận xét tiết học - Dặn dò HS.
- 2 HS ngồi cùng bàn cùng trao đổi làm bài vào vở.
- 1 cặp HS trao đổi làm bài vào bảng nhóm dán lên bảng.
- Đại diện 2 cặp HS báo cáo kết quả
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS quan sát sơ đồ - HS tự làm vào vở
- 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
- 3 HS đọc bài của mình - HS nhận xét.
Bài giải
10 1
quãng đường AB dài là:
12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là:
4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40 km - HS nêu.
- Lắng nghe.
ĐIẠ LÍ:
KHÍ HẬU I.MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền bắc có mùa động lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt.
- Nhận biệt ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lục, hạn hán, ...
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam ( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản II/ Các phương pháp và hình thức dạy học
- Vấn đáp, đàm thoại, trực quan, quan sát, thảo luận.
- Cá nhân, nhóm
III - §å dïng d¹y häc:
Bản đồ địa lí tự nhiên VN,các hình minh hoạ trong SGK, phiếu học tập . IV -C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
+ Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta?
+ Nêu tên và chỉ một số dãy núi và đồng bằng trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam?
+ Kể tên một số laọi khoáng sản ở nước ta và cho biết chúng ở đâu?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
a.Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Yêu cầu HS quan sát quả địa cầu, thảo luận nhóm.
+ Chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào?
+ Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta.
+ Chỉ và nêu tên hướng gió tháng 1 và tháng 7 ở hình 1.
- Yêu cầu 2 nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm trình bày 1 bài tập - Theo dõi, sửa chữa hoàn thiện câu trả lời cho HS.
- Tổ chức cho HS dựa vào phiếu học tập, thi trình bày đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của VN.
- Nhận xét, kết luận: Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nói chung là nóng, có nhiều mưa và gió, mưa thay đổi theo mùa.
b.Hoạt động 2: Khí hậu các miền có sự khác nhau
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đọc SGK, xem lược đồ khí hậu Việt Nam.
+ Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền nam nước ta.
+ Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS thảo luận hoàn thành phiếu.
- 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến.
- HS lần lượt thi trước lớp, có sử dụng quả Địa cầu và lược đồ khí hậu VN trong khi trình bày.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến cho bạn.
+ Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền nam nước ta.
+ Nhiệt độ trung bình vào tháng 1 của HN thấp hơn nhiều so với của thành phố Hồ Chí Minh.
+ Nhiệt độ trung bình vào tháng 7 của Hà nội và TP HCM gần bằng nhau.
+ Vào khoảng tháng 1, ở miền Bắc có gió mùa đông bắc tạo ra khí hậu mùa
động? ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí hậu miền Bắc?
+ Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí hậu miền Nam?
+ Chỉ trên lược đồ miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu có nắng quanh năm.
- Gọi 1 số HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận: Nước ta có mấy miền khí hậu, nêu đặc điểm chủ yếu của từng miền khí hậu.
- GV nhận xét hoàn chỉnh câu trả lời của HS.
+ Nếu lãnh thổ của nước ta không trải dài từ Bắc vào Nam thì khí hậu có thay đổi theo miền không?
- Kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh và mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
c.Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất.
+ Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì cho sự phát triển cây cối của nước ta?
+ Tại sao nói nước ta có thể trồng được nhiều loại cây khác nhau?
+ Vào mùa mưa, khí hậu nước ta thường xảy ra hiện tượng gì? có hại gì với đời sống, sản xuất của nhân dân?
+ Mùa khô kéo dài gây hại gì cho đời sống và sản xuất.
- Theo dõi và sửa chữa.
- Kết luận: Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều giúp cây cối phát triển nhanh, xanh tốt quanh năm.
- GD bảo vệ môi trường cho HS 3. Củng cố dặn dò
- Tổng kết bài, nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
đông trời lạnh, ít mưa.
+ Vào khoảng tháng 7, ở miền Bắc có gió mùa đông nam tạo ra khí hậu mùa hạ trời nóng, nhiều mưa.
+ Ở miền Nam vào khoảng tháng 1 có gió đông nam, tháng 7 có gió tây nam, khí hậu nóng quanh năm, có một mùa mưa và 1 mùa khô.
+ Dùng que chỉ, chỉ theo đường bao quanh của từng miền khí hậu.
- HS lên bảng, vừa xác định trên lược đồ, vừa nêu đặc diểm của từng miền khí hậu.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
+ Nếu lãnh thổ nước ta không trải dài từ bắc vào nam thì khí hậu sẽ không thay đổi theo miền.
+ Giúp cây cối dễ phát triển.
+ Vì mỗi loại cây có yêu cầu về khí hậu khác nhau nên sự thay đổi của khí hậu theo mùa và theo vùng giúp nhân dân ta có thể trồng được nhiều loại cây.
+ Lượng mưa nhiều gây ra bão, lũ lụt; gây thiệt hại về người và của của nhân dân.
+ Làm hạn hán, thiếu nước cho đời sống và sản xuất.
- Lắng nghe.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU:
- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
II/ Các phương pháp và hình thức dạy học:
- Vấn đáp, đàm thoại, trực quan, quan sát, thảo luận.
- Cá nhân, nhóm
III - §å dïng d¹y häc:
Bảng viết vắn tắt gợi ý về 2 cách kể chuyện.
HS chuẩn bị trước câu chuyện.
IV -C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định : Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể lại chuyện về một anh hùng, danh nhân nước ta và nêu ý nghĩa chuyện.
+ Nhận xét
3. Bài mới: GTB - PTB
a. Tìm hiểu hiểu yêu cầu của đề bài.
+ Cho HS đọc đề, GV gạch dưới những từ trong đề:
Kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của một người em biết.
+ Nhắc HS kể việc làm tốt của người em được chứng kiến hoặc việc tốt của chính em làm.Cho HS đọc gợi ý và nêu đề tài minh kể.
+ GV chỉ trên bảng lớp nhắc HS lưu ý về 2 cách KC trong gợi ý 3:
C.1- Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
C.2- Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói hoặc hành động của người ấy?
+ Cho HS viết dàn ý câu chuyện định kể.
b. Thực hành kể chuyện.
+ GV cho HS tập kể theo cặp.GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn nắn.
1 - 2 HS kể, cả lớp lắng nghe, nhận xét.
+ Một HS đọc đề, HS phân tích, nêu những từ trọng tâm của đề.
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
+ Một số HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
+ Lắng nghe.
Viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
- Từng cặp HS nhìn dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện.
- Một vài HS tiếp nối nhau thi kể
+ Cho HS thi kể chuyện trước lớp.GV gọi HS đều các trình độ để các em có cơ hội được kể.
4. Củng cố, dặn dò, nhận xét
+ Tuyên dương những HS có câu chuyện hay nhất và HS kể chuyện hay nhất.
+ GV nhận xét khen ngợi HS.
+ Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
chuyện trước lớp, cho biết ý nghĩa hoặc suy nghĩ của mìmh về nhân vật.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, phù hợp đề bài. Bạn kể chuyện hay nhất trong tiết học.
- HS lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện.
í í í í í í í í í í íí í í í
Ngày dạy: ...
TËp lµm v¨n
LUYỆN TẬP t¶ c¶nh I - Môc tiªu:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2)
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu ttả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3)
II/ Các phương pháp và hình thức dạy học - Vấn đáp, trực quan, quan sát, thảo luận.
- Cá nhân, nhóm
III - §å dïng d¹y häc:
- B¶ng phô
IV -C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc dàn ý bài văn tả buổi chiều trong ngày.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Luyện tập, thực hành.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
+ Đọc kĩ bài văn Mưa rào trong nhóm.
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích.
+ Trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
+ Viết câu trả lời vào giấy nháp.
- Tổ chức cho HS trao đổi thảo luận.
+ Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến?
- HS đứng tại chỗ đọc dàn ý, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 2 bàn HS cùng trao đổi thảo luận, làm bài theo hướng dẫn.
+ Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên nền đen.
+ Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu mưa đến lúc kết thúc cơn mưa?
+ Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa?
+ Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
+ Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả?
+ Cách dùng từ trong khi miêu tả của tác giả có gì hay?
+ Qua đó em cảm nhận vẻ đẹp môi trường thiên nhiên ntn?
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây.
+ Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối …
+ Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay.
- Trong mưa:
+ Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy.
+ Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm, tỏa một mùi nồng ngai ngái.
+ Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân cuồn cuộn dìn vào cái rãnh cống đổ xuống ao chuôm.
+ Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang lên 1 hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa.
- Sau cơn mưa:
+ Trời rạng dần
+ Chim chào mào hót râm ran
+ Phía đông một mảng trời trong vắt + Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
+ Mắt: mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh.
+ Tai: tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm, tiếng chim hót.
+ Cảm giác: sự mát lạnh của làn gió, mát lạnh nhuốm hơi nước + Tác giả quan sát cơn mưa theo trình tự thời gian: Lúc trời sắp mưa
mưa tạnh hẳn. Tác giả quan sát cảnh vật rất chi tiết và tinh tế.
+ Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực.
- Môi trường thiên nhiên rất đẹp, trong lành, hữu ích với cuộc sống
- GD BVMT cho HS Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc bản ghi chép về cơn mưa mà em đã quan sát.
+ Phần mở bài cần nêu những gì?
+ Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào?
+ Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa?
+ Phần kết bài em nêu những gì?
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý.
- Nhận xét. Sửa chữa bổ sung cho HS về cách dùng từ, quan sát, miêu tả.
3. Củng cố dặn dò
+ Khi viết văn miêu tả người ta thường sử dụng các giác quan nào để quan sát?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
của con người...
- 1 HS đọc.
- HS đọc bài của mình trước lớp.
- Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến.
- Em miêu tả cơn mưa theo trình tự thời gian; miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa.
- Cảnh: mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, ...
- Phần kết bài em nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi sửa chữa bài cho bạn.
VD:
- MB: trời nổi cơn dông. Mây đen ùn ùn kéo đến, báo hiệu trời sắp mưa.
- TB:
+Mây dên bao phủ khắp bầu trời + Gió mang hơi nước lạnh.
+ Mưa rơi xiên xẹo theo làn gió.
+ Mưa bắt đầu nặng hạt.
+ Nước chảy lênh láng.
+ Cây cối như được gọi rửa.
+ Người chạy mưa.
+ Lũ chim ướt lướt thướt.
- KB: Mưa ngớt dần ròi tạnh hẳn.
Cây cối sạch bóng. Mọi người lại tiếp tục công việc của mình.
- Khi viết văn miêu tả người ta thường sử dụng các giác quan tai, mắt, mũi, cảm giác của làn da để quan sát.
- Lắng nghe.
í í í í í í í í í í íí í í í To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG (tt)
I - Môc tiªu:
Biết:- Nhân, chia hai phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
II/ Các phương pháp và hình thức dạy học:
- Vấn đáp, thực hành.
- Cá nhân
III - §å dïng d¹y häc:
Bảng phụ
IV -C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
LuyÖn tõ vµ c©u
LuyÖn tËp vÒ tõ ®ång nghÜa I. Môc tiªu:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2)
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu ttả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3)
II/ Các phương pháp và hình thức dạy học:
- Vấn đáp, thực hành.
- Cá nhân, nhóm
III - §å dïng d¹y häc: bảng phụ.
IV -C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt câu với từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2.
- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV đánh số thứ tự vào các ô trống và yêu cầu HS tìm từ trong ngoặc phù hợp với ô trống đó.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm
- Cho HS quan sát hình minh hoạ trong SGK/33.
- Nhận xét kết luận.
- Hỏi để HS nhớ nghĩa của mỗi từ trong nhóm
+ Các từ: Xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có nghĩa chung là gì?
+ Tại sao chúng ta không nói: Bạn Lệ vác trên vai chiếc balô con cóc?
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Phát bảng nhóm, yêu cầu hoạt động nhóm.
+ Đọc kĩ từng câu tục ngữ.
- HS lên bảng đặt câu.
- HS tiếp nối nhau đọc - Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS trao đổi thảo luận, làm bài.
- 1 HS làm trên bảng lớp.
- HS nhận xét đúng/sai.
- HS quan sát tranh, nhìn tranh nói về hành động của từng bạn.
- HS nối tiếp nhau nêu ý nghĩa.
+ Mang 1 vật nào đó đến nơi khác.
+ Vì "đeo" nghĩa là mang vật nào đó dễ tháo cởi , "vác" nghĩa là mang chuyển 1 vật nặng, cồng kềnh bằng cách đặt lên vai. Chiếc balô con cóc nhỏ và nhẹ nên dùng từ đeo là phù hợp.
- 1 HS đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc.
- 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận theo hướng dẫn của GV.
+ Xác định nghĩa của từng câu.
+ Xác định nghĩa chung của câu tục ngữ.
+ Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng với câu tục ngữ đó.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét kết luận.
- Gọi HS đặt câu với các câu tục ngữ.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu.
+ Em chọn khổ thơ nào trong bài để miêu tả. Khổ thơ đó có những màu sắc và sự vật nào?
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS
- 1 nhóm nêu nghĩa chung của 3 câu tục ngữ: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
- HS nối tiếp đặt câu
+ Làm người phải biết nhớ quê hương.
Cáo chết ba năm còn quay đầu về núi nữa là.
+ Ông tôi sống ở nước ngoài sắp về nước sống cùng gia đình tôi. Ông bảo
“Lá rụng về cội, ông muốn về chết nơi quê cha đất tổ” .
+ Đi đâu chỉ vài ba ngày, bố tôi đã thấy nhớ nhà muốn về. Bố thường bảo “Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. Con người nhớ tổ ấm của mình là phải”
- 1 HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng các khổ thơ.
- HS phát biểu.
- Lớp làm bài vào vở.
- 3 HS lần lượt đọc bài trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét.
VD: Trong các màu sắc ở Việt Nam em thích nhất là màu vàng. Màu vàng tươi của hoa cúc gợi nhớ mùa thu trong lành, mát mẻ. Những ánh nắng vàng hoe rải nhẹ trên đường. Màu vàng gợi sự no ấm, bình yên. Những cánh đồng lúa chín vàng rực. Trong vườn lắc những chùm quả khế, quả cam vàng lịm.
- Lắng nghe.
í í í í í í í í í í íí í í í
KĨ THUẬT