• Tidak ada hasil yang ditemukan

Bài giảng đường thẳng song song với mặt phẳng - TOANMATH.com

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2024

Membagikan "Bài giảng đường thẳng song song với mặt phẳng - TOANMATH.com"

Copied!
17
0
0

Teks penuh

(1)

  Trang 1 CHUYÊN ĐỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN

QUAN HỆ SONG SONG

BÀI GIẢNG ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MẶT PHẲNG Mục tiêu

Kiến thức

+ Nhận biết được đường thẳng song song với mặt phẳng.

+ Nắm được phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng.

Kĩ năng

+ Thành thạo các kỹ năng chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng.

(2)

TOANMATH.com Trang 2 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

Vị trí tương đối của đường thẳng với mặt phẳng trong không gian

Đường thẳng d song song với mặt phẳng

 

khi chúng không có điểm chung.

Đường thẳng d cắt mặt phẳng

 

khi chúng có một điểm chung duy nhất.

Đường thẳng d được chứa trong mặt phẳng

 

khi đường thẳng d và mặt phẳng

 

có hai điểm chung trở lên.

Tính chất

a) Nếu đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng

 

thì

d song song với

 

. Khi và chỉ khi d song song với đường thẳng d nằm trong

 

.

b) Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng

 

. Nếu

mặt phẳng

 

chứa a và cắt

 

theo giao tuyến b thì b song song với a.
(3)

TOANMATH.com Trang 3 c) Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một

đường thẳng thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với đường thẳng đó.

d) Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mặt phẳng chứa đường này và song song với đường thẳng kia.

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

(4)

TOANMATH.com Trang 4 II. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng Phương pháp giải

Chứng minh đường thẳng d không nằm trên mặt phẳng

 

và song song với đường thẳng d nằm trên mặt phẳng

 

thì đường thẳng d song song với mặt phẳng

 

.

Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành. Chứng minh AB //

SCD

.

Hướng dẫn giải

Ta có AB CD // mà CD

SCD

 

// .

AB SCD Ví dụ mẫu

Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD, gọi M là trung điểm của CD, E là trung điểm của AMF là trung điểm của BM.

a) Chứng minh rằng EF song song với các mặt phẳng

ABC

ABD

.

b) Lấy điểm N trên cạnh AC. Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng

NEF

. Thiết diện là hình gì?

Hướng dẫn giải

a) Ta có EF là đường trung bình của tam giác ABM suy ra EF AB // . Do AB

ABC

nên EF //

ABC

AB

ABD

nên EF //

ABD

.

b) Kéo dài NE cắt AD tại P.

(5)

TOANMATH.com Trang 5 Do EF //

ABD

nên kẻ Px AB // và cắt BD tại Q.

Kẻ QF cắt BC tại R.

Khi đó hình thang NPQR là thiết diện của mặt phẳng

NEF

với tứ diện ABCD.

Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD, G là trọng tâm ABDM là điểm trên cạnh BC sao cho BM2MC. Chứng minh đường thẳng MG song song với mặt phẳng

ACD

.

Hướng dẫn giải

Gọi I là trung điểm của AD.

Ta có G là trọng tâm ABD khi đó 2 . 3 BG

BI  Mặt khác, M BC và 2 2.

3 BM MC BM

  BC  Từ đó suy ra BG BM.

BIBC

Áp dụng định lý Ta-lét đảo suy ra GM CI // . CI

ACD

nên GM //

ACD

.

Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O, I là trung điểm cạnh SC. Chứng minh đường thẳng OI song song với mặt phẳng

 

SAB và mặt phẳng

SAD

.

Hướng dẫn giải

Ta có IO là đường trung bình của tam giác SAC suy ra IO SA // . Do SA

 

SAB SA

SAD

từ đó suy ra IO //

 

SAB

 

// .

IO SAD

Ví dụ 4. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, BD.

a) Chứng minh đường thẳng MN song song với mặt phẳng

ACD

.

b) E là điểm nằm ở miền trong của tam giác ACD. Tìm giao điểm của đường thẳng BE và mặt phẳng

AMN

.

Hướng dẫn giải

a) Vì M, N lần lượt là trung điểm của BC, BD nên MN CD // .

(6)

TOANMATH.com Trang 6 Ta có

 

 

.

CD ACD MN ACD

 



  Do đó MN //

ACD

.

b) Trong

ACD

gọi

 

F AE CD .

Ta có BE

ABF

.

Xét

ABF

AMN

,A

ABF

 

AMN

.

Trong

BCD

 

I BF MN .

   

I ABF AMN

  

Suy ra AI

ABF

 

AMN

.

Trong

ABF

gọi

 

H BE AI . Suy ra

 

H BE

AMN

.

Ví dụ 5. Cho tứ diện ABCDI, J là trọng tâm các tam giác ABC, ABD. Chứng minh IJ //

BCD

.

Hướng dẫn giải

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC BD.

Khi đó 2 . 3 AI AJ AMAN  Suy ra IJ MN // .

MN

BCD

IJ //

BCD

.

Ví dụ 6. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, CD.

a) Chứng minh: MN //

SBC

MN //

SAD

.

b) Gọi P là trung điểm của SA. Chứng mình SB, SC đều song song với

MNP

.

c) Gọi K, L lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC SBC.

Chứng minh KL //

SAC

.

Hướng dẫn giải

a) Do M, N lần lượt là trung điểm của AB CD nên MN là đường trung bình của hình bình hành ABCD nên MN AD BC // // . Từ đó suy ra MN //

SAD

MN //

SBC

.

b) Gọi O là tâm hình bình hành ABCD. Ta có PM là đường trung bình của tam giác SAB suy ra PM SB // nên SB //

MNP

.

Do MN là đường trung bình của hình bình hành ABCD suy ra

(7)

TOANMATH.com Trang 7 .

O MN

Xét tam giác SACP, O lần lượt là trung điểm của SA AC nên PO là đường trung bình của tam giác SAC suy ra PO SC // .

Từ đó suy ra SC //

MNP

do PO

MNP

.

c) Gọi I là trung điểm của BC.

Do K là trọng tâm của tam giác ABC 1 . 3 IK

IA Tương tự L là trọng tâm của tam giác SBC 1 .

3 IL

IS Từ đó ta có IK IL

IAISKL SA // nên KL //

SAC

.

Bài tập tự luyện dạng 1

Câu 1: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau.

A. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau.

B. Nếu a //

 

P thì tồn tại trong

 

P đường thẳng b để b a // . C. Nếu

 

 

//

a P b P



  thì a b // .

D. Nếu a //

 

P và đường thẳng b cắt mặt phẳng

 

P thì hai đường thẳng ab cắt nhau.

Câu 2: Cho mặt phẳng

 

và đường thẳng d

 

. Khẳng định nào sau đây sai?

A. Nếu d //

 

thì trong

 

tồn tại đường thẳng  sao cho // .d B. Nếu d //

 

b

 

thì b d // .

C. Nếu d

   

A d 

 

thì d d hoặc cắt nhau hoặc chéo nhau.

D. Nếud c // ; c

 

thì d //

 

.

Câu 3: Cho các mệnh đề:

1. a b b // ,

 

P a //

 

P .

2. a //

 

P a,

 

Q với

 

Q

   

Q P  b b a // .

3. Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng cũng song song với đường thẳng đó.

4. Nếu a, b là hai đường thẳng chéo nhau thì có vô số mặt phẳng chứa a và song song với b.

Số mệnh đề đúng là:

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 4: Cho hai đường thằng a b chéo nhau. Có bao nhiêu mặt phẳng chứa a và song song với b?

(8)

TOANMATH.com Trang 8 A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Gọi M, N theo thứ tự là trọng tâm

; .

SAB SCD

  Khi đó MN song song với mặt phẳng

A.

SAC

. B.

SBD

. C.

 

SAB . D.

ABCD

.

Câu 6: Cho tứ diện ABCD, G là trọng tâm ABDM là điểm trên cạnh BC, sao cho BM2MC. Đường thẳng MG song song với

A.

ABD

. B.

ABC

. C.

ACD

. D.

BCD

.

Câu 7: Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm các tam giác SABSAD. E, F lần lượt là trung điểm của ABAD. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau.

A. IJ //

SAD

. B. IJ //

ABD

. C. IJ //

 

SAB . D. IJ //

SDB

.

Câu 8: Đường thẳng a //

 

P nếu

A. a b// và b //

 

P . B. a

 

P a.

C. a

 

P b. D. a b b// ,

 

P a

 

P .

Câu 9: Cho tứ diện ABCDM, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC. Xét vị trí tương đối của MN và mp

BCD

. Khẳng định nào đúng?

A. MN song song với

BCD

. B. MN cắt

BCD

.

C. MN chứa trong

BCD

. D. Không xác định được vị trí tương đối.

Câu 10: Cho tứ diện ABCD, gọi G , G1 2 lần lượt là trọng tâm tam giác BCDACD. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. G G1 2 //

ABD

. B. Ba đường thẳng BG ,1 AG2CD đồng quy.

C. G G1 2 //

ABC

. D. 1 2 2 . G G 3AB

Câu 11: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang. Gọi P, Q lần lượt là hai điểm nằm trên cạnh SASB sao cho 1 .

3 SP SQ

SA SB  Khẳng định nào sau đây đúng?

A. PQ cắt

ABCD

. B. PQ

ABCD

.

C. PQ //

ABCD

. D. PQ CD chéo nhau.

Câu 12: Cho hai hình bình hành ABCDABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng, có tâm lần lượt là OO. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau.

A. OO //

ABEF

. B. OO //

ADF

.

C. OO //

BDF

. D. OO //

ABCD

.
(9)

TOANMATH.com Trang 9 Dạng 2: Dựng thiết diện song song với một đường thẳng

Phương pháp giải Sử dụng định lí:

Cho đường thẳng d song song với mặt phẳng

Nếu mặt phẳng chứa d và cắt theo giao tuyến thì song song với d.

Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD, O là tâm hình bình hành ABCD. M là trung điểm của SB. Tìm thiết diện của mặt phẳng

 

với hình chóp S.ABCD nếu

 

đi qua M;

song song với SDCD.

Hướng dẫn giải

Ta có M

 

M

 

SAB .

Mặt khác CD //

 

suy ra

   

SAB Mx

trong đó Mx CD // và Mx SA

 

N .

Ta lại có MO là đường trung bình của tam giác SBD nên MO // SD O

 

.

Suy ra

  

ABCD

Oy, Oy // CDOy cắt

AD BC lần lượt tại P, Q.

Vậy MNPQ là thiết diện của mặt phẳng

 

với

hình chóp S.ABCD.

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD. Trên các cạnh BC, CD, AD lấy các điểm M, N, P lần lượt là trung điểm của chúng.

Dựng thiết diện của ABCD với mặt phẳng

MNP

.

Hướng dẫn giải

Ta có MN là đường trung bình của tam giác BCD nên MN BD // .

Dựng thiết diện tạo bởi

MNP

với tứ diện ABCD là ta tìm các giao điểm của

MNP

với tất cả các cạnh tứ diện đó.
(10)

TOANMATH.com Trang 10 Do P AD nên

MNP

 

ABD

Px sao cho Px BD //

 

.

Px AB  Q

Khi đó thiết diện của mặt phẳng

MNP

với tứ diện ABCD là tứ giác MNPQ.

Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD với AB là đáy lớn. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SBSC.

a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng

SAD

SBC

.

b) Tìm giao điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng

AMN

.

c) Dựng thiết diện của hình chóp với mặt phẳng

AMN

.

Hướng dẫn giải

a) Ta có S là điểm chung thứ nhất của hai mặt phẳng

SAD

SBC

.

Kéo dài BC cắt AD tại I. Khi đó I là điểm chung thứ hai của hai mặt phẳng

SAD

SBC

.

Suy ra SI là giao tuyến của hai mặt phẳng

SAD

SBC

.

b) Trong mặt phẳng

SBC

kéo dài MN cắt SI tại E.

Gọi F là giao điểm của AE SD

Ta có F SD và F AE mà AE

AMN

nên

 

F SD

AMN

c) Ta có MN BC // nên BC //

AMN

Thiết diện

AMN

với hình chóp S.ABCD là tứ giác AMNF.

Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD. Gọi HK lần lượt là trung điểm các cạnh CBCD, M là điểm bất kì trên cạnh SA. Dựng thiết diện của hình chóp với mặt phẳng

MHK

.

Hướng dẫn giải

Ta có HK là đường trung bình của tam giác BCD nên HK BD // .

(11)

TOANMATH.com Trang 11 Gọi

 

E AH BD ; nối SE cắt MH tại F. Do HK BD // nên giao

tuyến của

MHK

với mặt phẳng

SBD

là đường thẳng đi qua F và song song với BD cắt SB, SD lần lượt tại N, I.

Suy ra thiết diện của

MHK

với hình chóp S.ABCD là ngũ giác MNHKI.

Ví dụ 4. Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J, K lần lượt là trọng tâm của các tam giác BCD, CDA, ABC. Dựng thiết diện của ABCD với mặt phẳng

 

IJK .

Hướng dẫn giải

Gọi M N lần lượt là trung điểm của BC CD.

Do K, J lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC ACD nên 2 .3

AK AJ AMAN

Áp dụng định lý Ta-lét suy ra KJ MN // . Suy ra

  

KIJ BCD

Ix, trong đó Ix MN // .

Giả sử Ix cắt BC, CD lần lượt tại P Q. Vậy thiết diện của mặt phẳng

 

KIJ với tứ diện ABCD là tứ giác KPQJ.

Ví dụ 5. Cho tứ diện ABCDAB vuông góc với CD, tam giác BCD vuông tại C và góc BDC30 . M là một điểm thay đổi trên cạnh BD;AB BD a  ; đặt BM x . Mặt phẳng

 

đi qua M và song song với AB, CD.

a) Dựng thiết diện của tứ diện với

 

.

b) Tính diện tích S của thiết diện.

c) Xác định vị trí của M trên BD để S lớn nhất.

Hướng dẫn giải

a) Qua M dựng đường thẳng song song với AB cắt AD tại N.

(12)

TOANMATH.com Trang 12 Qua M, N dựng các đường thẳng song song với CD cắt BC, AC lần lượt tại Q, P. Tứ giác MNPQ là thiết

diện tạo bởi mặt phẳng

 

với tứ diện ABCD.

b) Theo cách dựng trên ta có NP MQ // .

Mặt khác AB //

MNPQ

ABPQ cùng nằm trên mặt phẳng

ABC

nên AB PQ // .

Suy ra PQ MN // hay tứ giác MNPQ là hình bình hành.

Ta lại có CD AB MN NP . Vậy MNPQ là hình chữ nhật.

Xét tam giác BCD, có .cos .cos30 3. 2 CD BDBDC a  a

Do MQ CD // suy ra . . 3 3.

2 2

BM MQ MQ BM CD x a x BDCD   BDa  Ta cũng có DM MN MN DM.AB DM a x.

DBAB   DB   

Vậy diện tích của thiết diện MNPQS MN MQ .

a x

x23.

c) Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương a x và x.

Ta có a a x x   2

a x x

a x x

a42.

Suy ra

2. 3 2 3.

4 2 8

a a

S  Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi

2

a x x   x a hay M là trung điểm của

BD.

Vậy diện tích của thiết diện lớn nhất khi M là trung điểm của BD.

Bài tập tự luyện dạng 2

Câu 1: Cho tứ diện ABCD, điểm M thuộc đoạn AC. Mặt phẳng

 

qua M song song với ABAD.

Thiết diện của

 

với tứ diện ABCD là hình gì?

A. Hình tam giác. B. Hình bình hành.

C. Hình thang. D. Hình ngũ giác.

Câu 2: Cho tứ diện ABCD, điểm G là trọng tâm tam giác BCD. Mặt phẳng

 

qua G, song song với AB CD.

 

cắt trung tuyến AM của tam giác ACD tại K. Chọn khẳng định đúng.

A.

 

cắt tứ diện ABCD theo thiết diện là một hình tam giác.

B. 2 . AK3AM C. 1 .

AK3AM

(13)

TOANMATH.com Trang 13 D. Giao tuyến của

 

CBD

cắt CD.

Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Mặt phẳng

 

P qua BD và song song với SA. Khi đó mặt phẳng

 

P cắt hình chóp S.ABCD theo thiết diện là một

A. hình thang. B. hình chữ nhật.

C. hình bình hành. D. tam giác.

Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD, gọi M là trung điểm AB, mặt phẳng

 

qua M song song với SBAD, thiết diện của hình chóp cắt bởi

 

là hình gì?

A. Hình bình hành. B. Hình thang.

C. Tứ giác. D. Ngũ giác.

Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I là trung điểm SA. Thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng

 

IBC

A. tam giác IBC. B. hình thang IJBC (J là trung điểm SD).

C. hình thang IGBC (G là trung điểm của SB). D. tứ giác IBCD.

Câu 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. M là một điểm thuộc đoạn SB (M không trùng với S B). Mặt phẳng

ADM

cắt hình chóp S.ABCD theo thiết diện là

A. hình bình hành. B. tam giác.

C. hình chữ nhật. D. hình thang.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BẢI TẬP TỰ LUYỆN Dạng 1. Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

1-B 2-B 3-A 4-B 5-D 6-C 7-B 8-D 9-A 10-D

11-C 12-B

Câu 2.

Mệnh đề B sai vì b d có thể chéo nhau.

Câu 3.

Nếu a, b là hai đường thẳng chéo nhau thì chỉ có một mặt phẳng chứa a và song song với b nên mệnh đề 4 sai.

Câu 4.

Nếu a, b là hai đường thẳng chéo nhau thì chỉ có một mặt phẳng chứa a và song song với b.

(14)

TOANMATH.com Trang 14 Câu 5.

Gọi EF lần lượt là trung điểm của ABCD.

Do M; N là trọng tâm tam giác SAB, SCD nên S, M, E thẳng hàng;

S, N, F thẳng hàng.

Xét SEF có 2 3

SM SN

SE   SF nên theo định lý Ta-lét ta có // .

MN EF

EF

ABCD

nên MN //

ABCD

.

Câu 6.

Gọi P là trung điểm của AD.

Ta có 2

3 BG BM

BPBC  nên GM PC // mà PC

ACD

.

Vậy GM //

ACD

.

Câu 7.

I; J lần lượt là trọng tâm các tam giác SADSAB nên

2 // .

3

SI SJ IJ EF SE SF  

Do EF

ABD

nên IJ //

ABD

.

Câu 8.

Câu A sai vì a có thể nằm trong

 

P . Câu B vì đường thẳng song song với mặt phẳng khi đường thẳng và mặt phẳng không có điểm chung. Câu C sai vì a và

 

P không có điểm chung.

Câu 9.MN BC //

BCD

MN //

BCD

.
(15)

TOANMATH.com Trang 15 Câu 10.

Gọi M là trung điểm của CD. Xét ABM ta có

1 2 1 2

1 2

1 //

3 1

3 G G AB MG MG

MB MA G G AB



   

  D sai.

G G1 2 // ABG G1 2 //

ABD

 A đúng.

G G1 2 // ABG G1 2 //

ABC

 C đúng.

Ba đường BG AG CD1, 2, đồng quy tại M  B đúng.

Câu 11.

   

 

//

// .

PQ AB

AB ABCD PQ ABCD PQ ABCD

  



 

Câu 12.

O là trung điểm của BD; O là trung điểm của BF nên // .

OODF

DF

ADF

nên OO //

ADF

.

Dạng 2. Dựng thiết diện song song với một đường thẳng

1-A 2-B 3-D 4-B 5-B 6-D

Câu 1.

 

ABC

M chung,

 

song song với AB, AB

ABC

  

ABC

Mx,

   Mx AB // gọi Mx BC

 

N .

 

ACD

có M chung,

 

song song với AD, AD

ACD

  

ACD

My,

   My AD // và My CD

 

P .

Ta có

  

ABC

MN; ; .

  

ACD

MP

  

BCD

NP

Thiết diện của

 

với tứ diện ABCD là tam giác MNP.
(16)

TOANMATH.com Trang 16 Câu 2.

 

qua G, song song với CD

  

BCD

HI (giao tuyến đi qua G và song song CD, H BC I CD ,  ).

Tương tự ta được

  

ABD

IJ sao cho IJ AB // .

  

ACD

JN sao cho JN CD // .

  

ABC

HN.

Vậy

 

HNJI

.

G là trọng tâm tam giác BCDIG CD // nên 2 . 3 BG BI BM BC  Mặt khác IJ song song AB nên 2 .

3 BI AJ BCAD

Lại có JK song song DM (vì K AM M CD ,  ) nên 2 . 3 AK AJ AMAD  Vậy 2 .

AK3AM Câu 3.

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo ACBDI là trung điểm của ACBD.

 

P //

    

SA P SAC

OI.

BD P

   

 



Khi đó OI SA // và I là trung điểm của SC.

  

P SBC

BI

  

P SCD

ID.

Vậy thiết diện là tam giác BDI.

Câu 4.

 

song song với SB nên

 

cắt

 

SAB theo giao tuyến MN với N là trung điểm SA.

 

song song với AD nên

 

cắt

ABCD

SAD

theo giao tuyến MQNP với P, Q là trung điểm của SDMQ AD // . Ta được thiết diện là hình thang MNPQ.
(17)

TOANMATH.com Trang 17 Câu 5.

 

//

BC SAD nên giao tuyến của

 

IBC

SAD

IJ (J là trung điểm SD).

Khi đó thiết diện là hình thang IJCB.

Câu 6.

Ta có M là một điểm thuộc đoạn SB với M khác SB.

Suy ra

   

 

 

//

M ADM SBC AD ADM

BC SBC AD BC

  

 



 



ADM

 

SBC

Mx

   sao cho Mx BC AD // // .

Gọi

 

N Mx SC thì

ADM

cắt hình chóp S.ABCD theo thiết diện là tứ giác AMND. Vì MN AD // và MN với AD không bằng nhau nên tứ giác AMND là hình thang.

Referensi

Dokumen terkait

Hai mặt phẳng cùng song song với một đường thẳng thì cắt nhauA. Hai mặt phẳng không cắt nhau thì song

Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.. Cho một đường thẳng và một mặt phẳng, có

c Chứng minh đường thẳng MN song song với mặt phẳng ABP.. d Chứng minh hai mặt phẳng ABC và MNP song song với

4: Nếu mặt phẳng P song song với mặt phẳng Q thì mọi đường thẳng trong P đều không có điểm chung với Q.. Cho hình chóp S

Nếu 3 đường thẳng trên chứa 3 cạnh của một tam giác khi đó sẽ tạo được 3 điểm phân biệt không thẳng hàng là 3 đỉnh của tam giác, chúng lập thành 1 mặt phẳng xác định, 3 đường thẳng sẽ

* Chứng minh hai đường thẳng vuông góc + Dựa vào dấu hiệu: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.. + Dựa vào dấu

+ Dùng thước đo góc để kiểm tra xem hai góc so le trong hoặc hai góc đồng vị các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng cần kiểm tra có song song hay không có bằng nhau hay

TOANMATH.com Trang 13 Câu 4: Trong hình hộp hoặc lăng trụ, hoặc hình chóp cụt đoạn thẳng nối hai đỉnh mà hai đỉnh đó không cùng nằm trên một mặt nào của hình hộp hoặc hình lăng trụ,