TẠP CHÍ CÕNG THƯ0NG
CÁC YẾU TỐ RỦI RO
LÀM CHẬM TIÊN ĐỘ THựC HIỆN CÁC Dự ÁN LƯỚI ĐIỆN 220 - 110KV
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ Hồ CHÍ MINH
• NGUYỄN DUY HOÀNG
TÓM TẮT:
Mục tiêu củanghiên cứunày là xây dựng mô hìnhvề các yếu tốrủi ro làmchậm tiến độthực hiện các dự án lưới điện 220 - 1lOkV trên địa bàn Thành phốHồ Chí Minh (TP.HCM), trên cơsở tiến hành nghiêncứuvới thangđo các yếu tố rủi roảnh hưởng đếntiến độ thựchiện các dự án lưới điện220 - 1ỈOkV của BanQuản lý dự án lưới điện TP.HCM tronggiai đoạn 2011 - 2019.Từ kết quả khảo sát với kích thước mẫu n = 277 và thực hiện kỹ thuật phân tích nhân tố đã rút gọn thành 5 nhómrủi ro đạidiệncho 32 rủiro. Qua kiểm địnhmôhìnhhồi quy đa biến cho thây 5 nhóm rủi ro cóquan hệ đồngbiến với tình trạng chậm tiến độ dự án. Từ đó,tác giả đề xuẩt các giải phápứng phó, nhằm giảm thiểu tác động củarủi ro đến tiến độthực hiện các dự án lướiđiện củaBan Quản lý dự án lưới điện.
Từkhóa: quản trị rủi ro,dựánchậm tiến độ,quản lý dự án, Thành phố Hồ Chí Minh.
1. Đặtvânđề
Tại các quốc gia đang phát triển, tình trạng chậm tiếnđộ thựchiện các dự án chính là trở ngại ảnh hưởng lớn nhấtđến mục tiêuchungcủa dự án (Muhammad và Bambang, 2017). Tại Việt Nam.
tìnhtrạng chung hiện nay là nhiềudự án xây dựng đều bị chậmtiếnđộhoàn thành, nên đã gây ra tác động tiêu cực làm lãng phí nguồn lực và giảm hiệu quả sửdụngvốn ( Vũ QuangLãm, 2015).
Nghiên cứu này nhằm tìm racácyếu tố rủiro tác động tiêu cực đến tiến độ hoàn thành các dự án lưới điện 220 - 1 lOkV của Ban Quản lý dựán lưới điện TP.HCM (BanQLDA) nhằm đưa ra các giải pháp giúp dự án hoànthành đúng hoặc vượt so với tiến độ kế hoạch đã đề ra. Kết quả nghiên
cứubổ sung vào khoảng trống nghiên cứu về các yếu tô'rủi ro tác động đến tiến độ thực hiện đối với các dự án lưới điện 220 - 1 lOkV trên địa bàn TP.HCM.
2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu 2. ỉ.Các yếu tô'rủiro làm chậm tiến độ dựán Hoạch định tiến độ thực hiện dự án là công việc quan trọng nhâ't của công tác quản lý dự án xây dựng(Kong và ctg., 2015).Để quản lý dự án thành công đòi hỏi phải lập được tiến độ dự án hoàn chỉnh,khả thì và kết nôi được tất cả các hoạt động khác nhau của dự án. Tuy nhiên, việc lập chính xáctiến độ của dự án trên thựctế là râ't khó khăn, do sự không chắc chấn (rủi ro)của các đầu mục công việc trongsuốt quá trình thực hiện của
242 Số 13-Tháng Ó/2021
I I T
QUẢN TRỊ-QUẢN LÝ
dựán. Hơn nữa,các dự án xâydựng đều có đặc thù khác nhau theo từng lĩnh vực và ngày càng phức tạp. Theo Kong và ctg., 2015, có rất nhiều nguyên nhân không lường trước được, dẫn đến làm chậm tiến độ của nhiều dự án xây dựng.
Ramanathan và ctg. (2012) đã tổng hợp kết quả từ 41 nghiên cứu thực hiện trong giai đoạn 1995 - 2010về các yếu tốgây ảnhhưởngđến tiến độ và chi phí thực hiện các công trình xây dựngtại
12 quốc gia. Trên cơ sở đó, tác giả đã tổng hợp, liệt kê được 113 nguyên nhân làm kéo dài thời gianhoặc/và chi phíthựchiện dự án và phân loại thành 18nhóm nguyênnhân chính làm ảnh hưởng đến dự án như sau: (ỉ) Nhóm nguyên nhân về tài chính; (2)Nhóm nguyền nhân về dự án; (3) Nhóm nguyền nhân về đặc thùdự án; (4) Nhóm nguyên nhân về chủ đầutư; (5) Nhóm nguyên nhân về nhà thầu; (6) Nhóm nguyên nhân về tư vấn; (7) Nhóm nguyên nhânvề thiếtkế; (8)Nhóm nguyên nhânvề phối hợp giữacácbên; (9) Nhóm nguyên nhổn về
vật liệu, VTTB; (10) Nhóm nguyên nhân về trang thiếtbị; (ỉỉ) Nhómnguyênnhân về nhân lực; (12) [Nhóm nguyên nhân về môi trường; (13} Nhóm nguyênnhânvề hợp đồng; (Ị4) Nhóm nguyên nhân về quan hệ hợp đồng; (15) Nhóm nguyên nhân về cácyếu tố bên ngoài; (16) Nhóm nguyên nhân về các thay đổi trong quá trình thực hiện; (17) Nhóm nguyên nhân về lập và điều phối kế hoạch; (18) Nhóm nguyên nhân về quan hệ
với chínhquyền. Theo đó, các tác giả cho rằng kết quả của từng nghiên cứu trong số 41 nghiên cứu vềcác nguyên nhân làm ảnh hưởng đến tiến độ dự án không thể khái quát và áp dụng chung chocác dự án bất kỳ, và hàm ý rằng cần có một cách tiếp cận thấu đáo hơn trêncơ sởtiến hành phân tích chi tiết quá trình thực hiện dự án, nhằm lượng định chính xác các yếu tố tác động đếnhiệu quảcủa dự án.
Một nghiên cứu khác vào năm 2017 của Muhamad và Bambang cũng theo phương pháp tổng hợp,phân tíchkếtquả
Hình 1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nhóm yèu tô rủi ro liên quan đên giai đoạn chuân bị dự án
(kv hiệu CB) Nhòm yêu tò rui ro hên quan đèn giai đoạn thực hiện dự án
(kv hiệu TH)
112 +
Nhóm yêu tố rui ro liên quan đến giai đoạn kêt thúc dự án
(ký hiệu KT)
H3*
Nhóm yêu tô rui ro liên quan đén chính sách (ký hiệu PI) H4 +
Nhóm yêu tò rui ro vẻ mõi trướng bèn ngoài (ký hiệu K)
<____________ _____________
ÌỈ5 +
từ 41 nghiên cứu trong giai đoạn 2006 - 2016 về các nguyên nhân, rủi ro làmcho các dự án không được hoàn thành đúng tiến độ tại 28 quốc gia có nền kinh tế đang phát triển tại 3 khu vực: NamÁ và Đông Nam Á, Trung Đông và châu Phi. Các tácgiả đãtổng hợpđược 53 nguyên nhân dẫn đến tình trạng các dựán bị trễ tiến độ vàphân thành 8 nhóm nguyên nhân chính. Trong đó, các nguyên nhân chủ yếu làm kéo dài thời gian thựchiện dự án là: (1) Chủ đầu tư chậm thanh toán cho nhà thầu: (2) Nhà thầu không đủ nàng lực tài chính;
(3) Xây dựng tiến độ dự án không phù hợp; (4) Công tác quản lý công trường không được chú trọngthực hiện; (5) Chủ đầu tư thườngxuyênthay đổi ý kiến trongquá trình thực hiện dự án dẫn đến phátsinh nhiều hạng mục côngviệc.
2. 2.Giả thuyết vàmôhĩnhnghiêncứu
Mô hìnhnghiến cứu lý thuyết được hình thành trên cơ sở lý thuyết quản lý dự ánvà các nghiên cứu trước đó, đồng thời dựatrênkết quả thảo luận theo chuyên đề với nhóm các chuyên gia trong lĩnh vựcquản lý dự án đểhình thành mô hình lý thuyết cho nghiên cứu gồm 5 nhóm yếu tố phát sinh trong suốt vòng đời của dựán, với 48 rủiro có khả năng tác động đến tiến độ hoàn thành các dự án lướiđiện.
Biểu diễn mô hình nghiên cứu từ5 giả thuyết đề xuấtnhư Hình 1.
, HI +
' Chậm tiên độ các dự án lưới điện 220 - HOkV
Nguồn:
Mô hình nghiên cứu do tác giả đề xuất
Sô’13 -Tháng ố/2021 243
TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG
Bảng 1. Mô tả 48 yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tiến độ công trình
1 ' ì
Mãbiến
í - 1
Môtảrủlro 11
ỉ
TỪCB1 đêhCB7(7 biến) I
Các rủi ro trong giai đoạn chuẩn bị dự án liên quan đến năng lực thực hiện dự án của 1 Ban QLDA và đơn VỊ tư vấn thiết kế
I TỪTH1 đêhTH28 (28 biến) ì I J
Các rủì ro trong giai đoạn thực hiện dự án liên quan đến năng lực thục hiện dự án của ' các bên là: Ban QLDA, đơn VỊ tư vâh, nhà thầu xây lắp và cung cấp vật tư thiết bh đơn VỊ thụ hưởng công trình
TỪKT1 đêhKT6(6 biến)
Các rủi ro trong giai đoạn kết thúc dự án liên quan đến năng lực thực hiện dự án của các bên là: Ban QLDA, Chủ đẩu tư, nhà thầu xây lắp và cung cấp vật tư thiết b|
TừPHđến PL5 (5 biến)
Các rủi ro về sự bất cập trong các văn bản Luật và các văn bản hướng dấn trong quá trinh thực hiện dự án; nhất là các vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục ' bồi thưởng, giải phóng mặt bằng cho dự án
Từ K1 đến K2 (2 biến) Có 2 rủi ro về giá cả vật liệu tăng và thời tiết không thuận lợi ảnh hưỏng đến tiến độ
1 thi công ;
I
Nguồn: Biến quan sát do tác giả đề xuất
Cụ thể 48 biến quan sát được mô ta trong Bảng 1.
3» Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng kếthợp 2 phương pháp nghiên cứuđịnh tính và nghiên cứu định lượng nhằm xác định được các yếu tố rủi ro làm chậm tiến độ các dự án 220 - 1lOkV của Ban QLDA. Tại bước nghiên cứuđịnh tính, tác giả đã tiến hành phỏng vấn chuyên sâu và thảo luận, tham khảo ý kiến của 11 chuyêngia. cán bộ quản lý. có thâm niên trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, để hoàn chỉnh thang đo chính thức sửdụng trong bước nghiên cứu địnhlượng.
Biến phụ thuộc trong nghiên cứu là tiến độ hoàn thành dự án 220 - 1ỈOkV của Ban QLDA.
Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án tà các biến độc lập được đo lường bằngthang đo Likert đa hướng với dãy giá trị từ 1 đến 5 nhằm đo lường cảm nhận của người được khảo sát về tiến độ thực hiện các dự án trong giai đoạn 2011 -2019.Tác giả đã gửi 320 phiếu khảo
sát. sau khi thu về và sàng lọc còn lại 277 phiếu hợp lệ.
Trong phần nghiêncứuđịnh lượng, tác giả sử dụng phần mềm SPSS 25.0để đánh giá độ tincậy của các thang đo, phân tích yếu tốkhám phá và phân tích hồi quy,trên cơ sở đó đánh giá mức độ tương quan môhình hồi quy tuyến tính đa biến của 5 nhóm rủi ro tới tiến độ hoàn thành các dự án lưới điện 220- HOkV.
4. Kếtquả nghiên cứu
Qua kết quả phân tích thống kê mô tả nhận thấycó trên phânnửa số người tham gia khảo sát đều cho rằng tiến độ hoàn thành các dự án lưới điện 220 - HOkV trong giai đoạn 2011 - 2019 là thường xuyến và rất thường xuyên chậm tiến độ.
với tỷ lệ lần lượt là 30,3% và 20,9%. Chỉ có 1,4%
sốngười được khảo sát cho rằng các dựán được hoàn thành luôn đúngtiến độ. Các ý kiến khảo sát còn lại là 8,7% ý kiến các công trình rất ít xảy ra chậm tiến độ, và 38,6% ý kiến các công trình ít xảy ra chậm tiến độ. Đáng chú ý là về phía khảo
244 SỐ 13-Tháng 6/2021
QUẢN TRỊ - QUẢN LÝ
sát của Chủ đầu tư (Tổng công ty Điện lực TP.HCM), đơn vị tư vấn thiết kế. nhà thầu cung cấpvật tưthiết bịvà nhàthầuthicông xây lắp đều cho rằng các dựán của Ban QLDAbị chậm tiến độhoàn thành.
4.7. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo CronbachsAlpha
Kết quả phân tích độ tin cậy cho thây tất cảcác nhóm yếu tô'đều có hệsố Cronbachs Alpha > 0,6;
khoảng dao độnghệ số từ0.768 đến 0,861.Trong đó. có 2 biên quan sát cần loại bỏ vì có hệ số tương quan biến tổng không phù hợp(< 0,3), còn lại 46 biến quan sát; chứng tỏ thang đo sử dụng trong nghiêncứucó độ tin cậy cao, đảmbảo điều kiện cho phân tích EFA,
4.2. Phân tích nhân tô'khám phá (EFA) Việc phân tíchEFA đượcthựchiện với 46 biến quan sát,sau đó sẽ loại bỏ từng biến có hệ số tải tháp (< 0,5).Nghiên cứu này đã phân tích EFA 2 lần để có được kếtquả đáp ứngtoàn bộ cácđiều kiện, bao gồm: 0,5 < KMO < 1; Eigenvalue > 1;
Tổng phương sai trích > 50%; Hệ sô tải nhân tô >
0,5. Theođó, trong lần phân tích EFAđầu tiênđã thỏa được các tiêu chí của các trị số KMO, Eigenvalue, tổng phương saitrích;tuy nhiên, điều kiệnvề hệ sô tải nhân tốkhông đạt (nhỏ hơn0,5).
Với lần phân tích EFA thứ 2, nhận được kết quả các trị số đều đáp ứng tiêu chuẩn theo yêu cầu. với 0,5 < KMO = 0,918 < 1; mức ý nghĩa thống kê 0% (sig = 0,000); giá trị Eigenvalue =
1,065 > 1 và trích được 8 nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt thông tin tốtnhất, giải thích được hơn68%
sự biến thiên của 42 biến quan sát còn lại, với tổng phương saitrích =68.471 %> 50% (Bảng 2).
Lúc này, tác giả điều chỉnh mô hình nghiên cứu như Hình 2.
4.3. Kết quảphân tích hồi quy
Đểkiểm định sự phù hợp giữa các biến độc lập CB, THNT, THTV, THA, THK, KT, PL, K với biến phụ thuộc Tiendo, nhóm nghiên cứu tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính với phương phápđưa vào một lượt (Enter).
Bảng3tổng hợpkết quả hồi quy đa biến cùng kiểm định độ phù hợp của mô hình. Các biến KT,
T
Bảng 2. Kết quả phân tích nhân tố (EFA) lần 2
Nhóm yếu tố(Sốbiếnquan sát)
Ký hiệu
Hộ số KMO
Mức ý
nghĩa kiểmđinh
Bartlett
Tqsố Eigenvalue
nhỏ nhất
Tổng phương sai trích
tíchlũy
Khoảng hệ SỐtảl cùa biểnquan sát (Range of Factor
Loading)
Giai đoạn chuẩn bỊ dự án (6) ---- --- ---- --- --- ---
Năng lực của các nhà thãu (9) Năng lực của các đơn VỊ tư vấn (6)
CB THNT THTV
0,527-0,696 __ ______ '____
0.542-0.748 0.575-0.805 Năng lực của Ban QLDA (6)
Năng lực của các đon VỊ khác (3) Giai đoạn kết thúc dự án (5) ___ _________ ____ _ _ ___ _
Chính sách (5)
THA THK KT PL
0.918
0.000
1.065 68.471%0.596-0.759 0.695-0.767 ---— — 1
0.588-0.815 __
0.564 - 0.765
Môi trường bên ngoài (2) K 0.646 - 0.670
___. —L______ i — 1 ______________________
Nguồn: Tác giả phân tích trên SPSS
SỐ 13 - Tháng 6/2021 245
TẠP CHÍ CÔNG THIÍÍNG
Bảng 3. Kết quả phân tích hồi quy
Biẽh 1
Hệsốhâquychưa chuẩn hóa (B)
Hệ so hổi quy chuẩn hóa (Beta)
Múc ý nghĩa (Sig)
Thõhgkêđacộngtưyếh ị (V1F)
1 Hằng số (Constant) -0,743 0,004
THNT 0,148 0,106 0,058 2,039
1 THTV 0,191 0,155 0,007 2,098
I
CB 0,342 0,260 0,000 3,067
THA 0,160 0,121 0,023 1,820 I
0,076 0,069 0,158 1,548
PL 0,362 0,282 0,000 2,096
THK 0,085 -0.073 0,140 1,604
K 0,023 0,018 0,726 1,770
R2 hiệu chỉnh = 0,581 Durbin-Watson = 2,170 Mức ý nghĩa thống kê F = 0,0000
Nguồn: Tác giả phân tích trên SPSS
THK. K không có ý nghĩa giải thíchcho biến phụ thuộc nên bị loại khỏi mô hình hồi quy. Như vậy.
trong 8 giả thuyếtđặt ratrongmôhìnhnghiên cứu chính thức, ta chấp nhận 5 giả thuyết đặt ra ban đầu là Hl, H2. H3,H4, H7 và các giả thuyết H5.
H6 và H8 bị bác bỏ do mức ý nghĩa kiểm định Sig.>0.1.
R2hiệu chỉnh =0.581, cho thây mô hình cóthể giải thích được 58,1% cho tổng thể về mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đếnchậmtiến độ hoàn thành dựán. Hệ số Durbin - Watson = 2.17 nằm trong khoảng 1 đến 3nên không có hiện tượng tự tương quan chuỗi bậc nhất trong mô hình. Kiểm định F của phân tích phương sai có p-value = 0.0000 < 0.05 nên mô hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụngđược. Hệ số V1F < 5 cho thấy khôngcó hiện tượng đacộng tuyến xây ra vớibiến độc lập.
Như vậy. mô hình hồi quybội chuẩn hóa được biểu diễn dưới dạngnhư sau:
Tiendo = 0,282X PL +0,260 X CB +0,155 XTHTV + 0. 121 XTHA+ 0,106X THNT + £ 5. Kết luận và hàmVchính sách
Kết quả cho thấy 5 nhóm rủi ro có tác động theothứtự từ mạnh đến yêu đến tiếnđộ thực hiện dự án lưới điện 220 - 1 lOkV của Ban QLDA là:
(1) Rủi ro về chính sách; (2) Rủi ro trong giai đoạn chuẩn bị dựán; (3) Rủi ro về năng lực của cácđơnvị tư vân trong giai đoạnthựchiện dựán;
(4) Rủi ro về năng lực củaBan QLDA trong giai đoạn thực hiện dự án; (5) Rủiro về năng lực của các nhà thầu xây lắp, cung cấpVTTB trong giai đoạn thực hiện dự án. Chi tiết các rủi ro theo 5 nhóm nêu trênlàm chậm tiên độ dự án đượcmô tả trongHình 3.
Trên cơ sởkết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp chính đôi với Ban QLDA để giảm thiểu rủi rotrong quá trìnhthực hiện dự án như sau:
- Phải bám sát tiến độ bồi thường, giải phóng
24Ó Số 13-Tháng 6/2021
I
QUÁN TRỊ -QUÁN LY
1--- --- I
I I
1 Hình 2: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh I
Nguồn: Tác gia đề xuất điều chính
mặt bằng để xây dựng tiến độ cho từng giai đoạn đấu thầu xây lắp.cung cấp vật tư thiết bị.
- Tổ chức bồi huân, đào tạo, bồi dưỡng mang tính bất buộc nhằm nângcao năng lựccho các cá nhân được giao nhiệm vụ lập thiết kế côngtrình,
I
xây dựng phương pháp luận trong hồ sơmơi thầu để lựa chọnđơn vị tư vấn.
- Tổ chức phổ biến các kinh nghiệm, tồn tại trong giai đoạn lập dự án, thiết kế để không mắc phảicác sai lầmtươngtự.
SỐ 13-Tháng 6/2021 247
TẠP CHÍ CÔNG THƯ0NG
Hình 3: Tổng hợp các rủi ro ảnh hưởng tiến độ dự ớn tưới điện 220 - ììOkV
Rũi ro vê Dánglực cùa các đon vị tư vấn
Rủi rotrong giai
: đoạn thuầnbị dự án Rùiro về chinhsách
Không phôi họp VÓ!
an QLDA khi thièr kế Thiêt kè ban vẽ thi còng
còn sai sot. khàng kha thi
Thời gian lựa chọn đơn vị tưvãnkéodài
Lạp hó so mời thầu không dạt chàt lượng, Thiêu sự phới họp giũa nhá
thau xáv láp vá các tư vấn
Ban QlSa lạpVo sơmơi thàu không đạt chảt lượng ĩ ư vàn mãc lồi tronè
quá trmh khao sát t C^™dieu. Tư vãn chậm điều
mh thiẻt ké chinh báo cáo ngliĩẻ<-■ ỉ Tư vàn giam sát khàng co mặt
thưong xuỵẽo tại còng trường
Khòng co quv định về thương , phạt hợp đòng nhá thâiT*
kecdai
Tô chuvèn gia chậm đánh giá hồ so dự thẩu Thoi gian làm rò hồ sơ mới thàu
T ư vàn không phỏi hợp trong khi lập
b ao yo nghiên cưu kha thi
Ban QLDA thiếu quvết liệt đòn đốc tư vàn
Thũ tụcBT- GPMB rât
phức tạp * Giá đèn bú chưa phú họp
Bảt cặp trong các vãn ban Luật và dưới Luậ^*
Kho khàn khi làm việc vơi cac đơn vị trong quá trinh bôi hường giai phóng mật bâng
(BT-GPMB)
Khó khăn khi làm việc với cãc So, ban.
ngành đạ phương trong qua trinh thoa thuận vị tri, hướng tuyến, mặt bảng
Dự ÁN BỊ CHẬM TIÉN Độ
Tò chưc thicóng không Không đam bao an toan lao động
Thiếu quyết liệt đòn đốc ĩiàa đọ dự an
Thíéu quvết liệt phối họp với các đơn vị Irons quá
trinh BT-GPMB
^Quan lý hợp đóng không chặt chè
Gập kho khàn tái chính Lập tiên độ thi còng
chưa họp Ẹ Nhá thồu chậm cung
váttưthiétbị Thieuthirtbi phưong|
tiện thí cóng
Nhân sự thướng xuvén thay đói Không huy động đu cóng
nhản như kẽ hoạch
7 .; phú hợp Không kiém soát dược
các nhá thâu phụ
Rủi ro vê Bánglực của Ban QLDA
Rủi ro vê năng lực của các nbà thâu xây lap,cungcấp vậttư
Nguồn: Tác giả đề xuất
- Càn cứ vào hợp đồngđã ký kết để phạt nhà thầu trong trường hợp vi phạm hợp đồng.
về gợi ý chính sách nhằm tháo gỡ vướng mắc trong khâu bồi thường giải phóng mặt bằng hiện là điểm nghẽnlớn nhất trong quá trình thực hiện cúc dựánđiện, gồm có: úy ban nhân dân Thành
phô ủy quyền cho ủy ban nhân dân các quận/huyện thẩm quyền phê duyệt đơn giá bồi thườnggiải phóng mặt bằng; Có hướng dần về cơ chêbồi thường, hỗ trợ cácdự án cải tạođường dây hiện hữu; Có quy định về mức giá trị bồi thường, hỗ trợ đốivới hànhlang antoàn lưới điện■
TÀI LIỆU THAM KHẲO:
I. Chidambaram Ramanathan, SP Narayanan and Arazi B Idrus. (2012). Construction Delays Causing Risks on Time and Cost - a Critical Review. Australasian Journal of Construction Economics and Building, 12(1), 37-57.
2. Muhamad Saiful Islam, and Bambang Tiigunarsyah. (2017). Construction Delays in Developing Countries: A Review. KICEM Journal of Construction Engineering and Project Management Online ISSN 2233-9582.
3. Vũ Quang Lãm (2015). Các yếu til gây chậm tiến độ và vượt dự toán các dự án đầu tư công tại Việt Nam, Tạp chí Phát triền và Hội nhập. 23(33). 24-31.
4. Zhaoni Kong . Jianping Zhang. Chao Li. Xiaoying Zheng and Qingqing Guan. (2015). Risk Assessment of Plan Schedule by Monte Carlo Simulation. International Conference on Information Technology and Management Innovation. ISBN-9781510814479.
248 So 13-Tháng 6/2021
I
qUẢN TRỊqUẢN LÝ
I I I I I
I Ngày nhận bài:1/4/2021
I Ngày phản biện đánh giávà sửa chữa: 1/5/2021
; Ngày châp nhận đãng bài:21/5/2021
I 1
I Thông tin ĩác giả:
í ThS. NGUYỄN DUY HOÀNG
I Tổng công ty Điện lực Thành phô Hồ ChíMinh
I I I I I I I I
Ị FACTORS CAUSING DELAYS OF 220 - 110KV POWER GRID PROJECTS IN HO CHI MINH CITY
I I
I • Master, NGUYEN DUYHOANG
'1 Vietnam Electricity Corporation - Ho Chi Minh City Branch
I
i ABSTRACT:
I This Study identified and measured risk factors that causing delays of Ho Chi Minh City 1 PowerProject Management Boards 220- 1 lOkV power grid projectsin Ho Chi Minh City. The study surveyed 277 samples,thencategorized thesesamples into 5 groupswhich presents for32 risks in total. The studys multivariate regression model shows that 5 risk groups arepositively related to the delayed projects. Based on the study’s results, some solutions are proposed to minimize the impact of riskson the progress of power gridprojects.
' Keywords: risk management, project delay, project management,Ho Chi Minh City.
SỐ 13 - Tháng Ố/2Ũ21 249
I