• Tidak ada hasil yang ditemukan

Sự hài lòng của đoàn viên công đoàn đối với hoạt động của

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2024

Membagikan "Sự hài lòng của đoàn viên công đoàn đối với hoạt động của"

Copied!
4
0
0

Teks penuh

(1)

Các nhân ảnh hưởng đến

Sự hài lòng của đoàn viên công đoàn đối với hoạt động của Công đoàn sở Trường Đại học Phan Thiết

NGUYỄN NGỌC HOA KỲ*

LÂM NGỌC ĐIỆP**

VÕ KHẮC TRƯỜNG THI"*

VÕ KHẮC TRƯỜNG THANH****

BÙI THỊ THÂN THƯƠNG*****

Tómtắt

Mục tiêu của nghiên cứu này là tìm ra các nhân tốảnh hưởng đến Sự hài lòng của đoàn viên công đoàn đối vớihoạt độngcủaCông đoàn cơsở TrườngĐại học Phan Thiết. Kết quả nghiên cứu của nhóm tácgiảcho thấy, có 3nhân tốảnh hưởng đến Sựhài lòng của đoàn viên công đoàn đối vớihoạt độngcủaCông đoàn cơ sở Trường Đại họcPhan Thiếtđượcsắpxếp theo thứ tự giảm dần là: (i) Sự đáp ứng; (ii) Năng lực cánbộ công đoàn; (Hi) Thái độ làm việc của cán bộ công đoàn. Trên cơsở kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả khuyến nghịcácgiải pháp nhằm nâng cao hiệuquả hoạt độngcủa tổ chứcCông đoànnày.

Từ khóa:nhân tốảnh hưởng, sự hàilòng, Công đoàn cơ sở Trường Đại học Phan Thiết

Summary

The study aims tofind out determinants of trade union members’ satisfaction withthe activitiesof the grassrootstradeunion inthe Universityof PhanThiet. Research resultpoints out three influential factors, sortedin descending order of influence,which are(i) Responsiveness; (ii) Capacity of trade

union officials; (Hi) Work attitude oftrade union officials. From this finding, the authors propose solutions to improve the performance of theaforementioned grassroots trade union.

Keywords: determinants, satisfaction,grassroots trade unioninthe Universityof Phan Thiet

GIỚI THIỆU

Thời gian qua, Công đoàn cơ sở Trường Đại học Phan Thiết đã thực hiện đúng chứcnăng, nhiệm vụ của mình, chăm lo quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp cho đoàn viên công đoàn. Tuy nhiên, bên cạnh những kếtquả đạt được, Công đoàn cơ sở Trường Đại học Phan Thiết vẫn tồn tại những hạn chế khiến chohiệuquảhoạt động chưa cao. Vì vậy, nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm ra các nhân tố ảnhhưởngđếnSự hài lòngcủa đoàn viên công đoàn đối với hoạt động của Công đoàn cơ sở TrườngĐại học Phan Thiết.

Từ đó, nhóm tác giả đưa một sốgiải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Công đoàn cơ sở Trường Đại học Phan Thiết trong thờigian tới.

Cơ SỞ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Cơ sở lýthuyết

Theo nghiên cứucủa Zeithaml và Bitner (1996), sự thỏamãn của kháchhàng chịusự tác độngbởi 5 nhân tô' chủ yếu gồm: Châ't lượng dịch vụ; Chất lượng sản phẩm; Giá cả;Nhân tô' tình huống; Nhân tô' cá nhân.

Còn Bùi Văn Thụy (2020) với đề tài nghiên cứu:

“Các yếu tô' tácđộng đến sự hài lòng của nhânviên ngân hàng ở Đồng Nai” đã chỉ ra 5 yếu tô' tác động đến sự hài lòngvềcông việc của nhân viên gồm: Thu nhập; Đồng nghiệp; Đặcđiểm công việc; Điều kiện làm việc; Phúclợi.Trong khiđó, nghiên cứu của Bùi ThịTuyết Nhung và Nông Thị Minh Ngọc (2019) về

“Các yếu tô' ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân đô'i với dịch vụhành chính công câ'p huyện - Mô hìnhnghiên cứucụ thể tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ”, đã chỉ ra 5 yếu tô' gồm: Cơ sở vật chất; Năng

*, .... ... -ỊYự^ng E)ại học Phan Thiết

Ngày nhận bài: 28/6/2021; Ngày phản biện: 05/8/2021; Ngày duyệt dăng: 20/8/2021

Economyand Forecast Review

123

(2)

HÌNH: MÕ HÌNH NGHIÊN cứa ĐỀ XGẨT Biển điều tiết - Giới tính - Độ tuổi - Trình độ học vấn

Nguồn: Nhóm tác giả đề xuất

BẢNG 1: TỔNG HỘP cácthangđobiến QGAN sát

STT Thang đo Biến quan

sát bị loại

Cronbach’s

Alpha Kết luận

1 Độ tin cậy Không 0,862 Chất lượng tốt

2 Sự đáp ứng Không 0,797 Chất lượng

3 Năng lực cán bộ công đoàn Không 0,859 Chất lượng tốt 4 Thái độ làm việc của cán

bộ công đoàn Không 0,805 Chát lượng tốt

5 Sự hài lòng Không 0,780 Chất lượng

BẢNG 2: KẾT QGẢ PHÂN TÍCH EFA CÁC NHÂN Tố ĐỘC LẬP Biến quan sát

Nhân tô'

1 2 3 4

DTC2 ,899

DTC1 ,875

DTC4 ,855

DTC3 ,854

NL3 ,850

NL4 ,837

NL2 ,829

TD3 ,831

TD2 ,819

TD1 ,812

SDU1 ,832

SDU2 ,819

SDU3 ,806

Hệ số KMO 0,764

Sig. 0,000

Eigenvalue 1,370

Phương sai trích 74,887

Nguồn: Phân tích từ dữ liệu khảo sát của nhóm tác giả

lực cánbộ công chức; Quy trình thủ tục;

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

Cơ chế kiến nghị, gópý, có ảnh hưởng thuận chiều tới sự hài lòng của người dân đêíi với dịch vụ hành chính công cấp huyện. Kết quả nghiên cứu đề tài

“Các nhân tô' ảnh hưởng sự hài lòng của đoàn viênđô'i với hoạt động tổ chức công đoàntại huyệnĐầm Dơi, tỉnh Cà Mau” của Trần Trung Kết (2018) cho thấy,có 4 nhân tô' ảnh hưởngđến sự hài lòng của đoàn viên công đoàn đối với hoạt động công đoàn tại huyện Đầm Dơigồm:Độ tin cậy; Sự đáp ứng; Năng lực cán bộ công đoàn; Thái độ làm việc của cán bộ công đoàn. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của Đậu Hoàng Hưng (2018) về “Yếu tô'ảnh hưởng đến mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên văn phòng: nghiên cứu thực nghiệm tại cácdoanh nghiệpthuộc Khu kinh tê' VũngÁng, tỉnh Hà Tĩnh” đã chỉ ra có 3 yếu tô' ảnh hưởng đến mức độ hàilòng trong công việc của nhân viên văn phòng tại các doanh nghiệp thuộc Khu kinh tê' Vũng Áng, gồm: Tài chính và môi trường làm việc; Mối quan hệ với đồng nghiệp; Mối quan hệ với cấp trên, trong đó, mức độ ảnh hưởng của yếu tô' Tài chính và môi trường làmviệc là lớnnhất.

Mô hình nghiên cứu đề xuất

Căn cứ vào cơ sở lý thuyết và các mô hình nghiên cứu trước đây, nhóm tác giả đề xuất 4 nhân tô' ảnh hưởng đến Sựhàilòng của đoàn viên đô'i với hoạtđộng của Công đoàn cơ sở Trường Đại học Phan Thiết, gồm: Độ tin cậy;

Sự đáp ứng; Nặng lực cán bộ công đoàn; Thái độ làm việc của cán bộ công đoàn. Mô hình nghiên cứu được thể hiện như Hình.

Phươngpháp nghiên cứu

Nhóm nghiêncứu đãphátra 95 phiếu khảo sát tớiđoàn viên Công đoàn cơsở Trường Đại học Phan Thiết. Thời gian khảo sát từ tháng 2/2021 đến tháng 3/2021. Kết quả, nhóm tác giả đã thu về 93 phiếu khảo sáthợplệ để đưa vào phân tích, nghiên cứu.

KẾT QUẢ NGHIÊN cứu Kiểm định chấtlượng thang đo Kiểm định thang đo bằng phương pháp hệsô' tin cậyCronbach’s Alphacho thấy, mức độ hội tụ của các biến quan sát đối với các thành phần nghiên cứu

124

Kinh tế và Dựbáo

(3)

BẢNG 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN Tố EFA BIẾN PHỊI THUỘC

Biến quan sát

Nhân tô' 1

SHL1 ,873

SHL2 ,843

SHL3 ,787

Hệ số KMO ,681

Sig. ,000

Eigenvalue 2,093

Phương sai trích 69,772

BẢNG 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH Hồi QUY Hệ sô' hồi quy

chưa chuẩn hóa

Hệ sô' hồi quy chuẩn hóa

Giá trị t

Mức ý nghĩa (Sig.)

Thông kê cộng tuyến

B Sai sô'

chuẩn Beta Độ châ'p

nhận

Hệ sô' phóng đại phương sai

Hằng số -,346 ,498 -,694 ,490

DTC ,07C ,087 ,066 ,805 ,423 ,977 1,024

NL ,342 ,108 ,289 3,167 ,002 ,797 1,255

TD ,31C ,110 ,256 2,816 ,006 ,805 1,242

SDU ,368 ,111 ,294 3,302 ,001 ,838 1,193

BẢNG 5: TÓM TAT hình Hồi quy

hình R R2 R2

hiệu chỉnh

Ước lượng độ lệch chuẩn

Thay đổi thông kê

Durbin- Watson Thay đổ i

R2

Thay

đổi F dfl (112 Thay đổi Sig. F

1 ,644 ,413 ,388 ,57611 ,415 15,599 4 88 ,000 2,170

BẢNG 6: PHÂN TÍCH PHỐƠNG sai (ANOVA)

Mô hình 1'ổng bình phương Df Bình phương trung bình F Mức ý nghĩa

1

Hồi quy 20,709 4 5,177 15,599 ,000

Phần dư 29,208 88 ,332

Tổng 49,916 92

Nguồn: Phân tích từ dữ liệu nghiên cứu cúa nhóm tác giã

tiếp tục được đánhgiá thông qua phương Từ kết quả phân tích EFA, có 4 nhân tố trích ra phápphân tích nhân tố khám phá (EFA) đạt yêu cầu về giá trị thống kê và độ tin cậy, với các

(Bảng 1). biến cụ thể như sau:

Phân tích EFA Fl: Độ tin cậy (DTC), gồm 4 biến: DTC1, DTC2, Kết quả phântích EFA lần 2chothấy, DTC3, DTC4.

có4 nhân tô' đượctrích tại Eigenvalue có F2: Năng lực cán bộ công đoàn (NL), gồm 3 biến:

giá trị là 1,370(> 1)và phương sai trích NL2, NL3, NL4.

đạt yêu cầu 74,887 (> 50%) với chỉ số F3: Thái độ làm việc của cán bộ công đoàn (TD), KMO là 0,764 (0,5 < KMO< 1), Sig. = gồm 3 biến: TD1, TD2, TD3.

0,00 (< 0,05). Kết quả ma trận xoaycho F4: Sự đápứng (SDU), gồm3 biến: SDU1, SDƯ2, thấy,tất cả các biến quan sát điềucó hệ SDU3.

số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn Kết quả phân tíchEFA biến phụ thuộc chothấy, có 0,75. Như vậy, phân tích EFA phù hợp 1 nhân tố đượctríchtại Eigenvalue cógiá trị là 2,093 và đạtđượcđộ tin cậy về mặt thông kê (>1)và phương saitrích đạt yêucầu 69,772% (> 50%) (Bảng 2). với chỉ sốKMO là 0,681 (0,5 < KMO< 1), Sig.= 0,00

Economyand Forecast Review

125

(4)

(<0,05). Kết quả ma trận xoay cho thấy, tất cả các biến quan sát điều có hệ số tảinhân tốFactorLoading

> 0,75. Nhưvậy,phân tích EFA là phù hợp và đạt được độ tin cậyvề mặt thống kê (Bảng 3)

Phân tích hồi quy tuyến tính bội

Ngoại trừbiến DTC có giá trị Sig. = 0,423 > 0,05, tất cả cácbiếncòn lại đều có Sig. <0,01. Như vậy, có 3 biến lần lượt là NL,TD và SDUtương quan có ý nghĩa vớibiến phụ thuộc với độtin cậy99% (Sig. <0,01).

Phương trìnhhồiquy được xácđịnh như sau:

SHL = - 0,346 + 0,342NL + 0,31 TD + 0,368 SDU Tất cảcác biến độclập đều có hệ số VIF<2. Như vậy, mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến (Bang 4).

R2 hiệu chỉnh = 0,388 (Kiểm định F, Sig. < 0,01).

Như vậy 38,8% thay đổi của biến phụ thuộcđược giải thích bởi các biến độc lập và đảm bảo có ý nghĩa với mức tin cậy trên 99%. Ngoài ra, giá trị thống kê Durbin-Watson d = 2,170 (1 < d < 3) cho thâ'y, các phần dưlà độc lập vớinhau và không cóhiện tượng tự tương quantrong phần dư(Bảng 5).

Mô hình hồi quy có Sig. = 0,000 < 0,01. Như vậy, về tổng thể, cácnhân tố độclập có tươngquan tuyến tínhvới biến phụ thuộc với độ tincậy 99%. Do đó, mô hình hồi quy tuyến tính đưa ra phù hợp vớidữ liệu thực tế (Bảng6).

KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ Kết luận

Kết quả nghiêncứuchothấy, có mốìquan hệ tương quan giữa 3 biến độc lập với Sự hài lòng của đoàn viên đối vớihoạt động của tổ chức Công đoàn cơ sở TrườngĐạihọcPhanThiết. Theo đó, mức độ tác động mạnh nhấtcủa các nhântô' lần lượtlà: (1) Sự đáp ứng;

(2) Năng lực cán bộ công đoàn; (3)Tháiđộ làm việc của cán bộ côngđoàn.

Hàm ý quản trị

Trên cơsở kết quả nghiên cứu, nhóm nghiên cứu đề xuất một sô' hàm ý quản trị nhầm ngày càng phát huy hơn nữa hiệu quả hoạt động của tổ chức Công

đoàn cơ sở Trường Đại học Phan Thiết trong thời gian tới, cụthể nhưsau:

Sự đáp ứng

Đây là nhântố có ýnghĩa quantrọng đốì với Sự hài lòng của đoàn viên đốì với hoạt động của tổ chức Công đoàn cơ sở Trường Đại học Phan Thiết. Công đoàn là tổ chức chính trị - xã hội được thành lập nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên và người lao động, nên việc đáp ứng tốt nhu cầu, nguyện vọngcủa đoànviênvà người lao động là rất quan trọng.

Nănglực cán bộ côngđoàn

Để cải thiện sự hài lòng của đoàn viên đô'i với hoạt động củatổ chức Công đoàn cơ sởTrường Đại học Phan Thiết, tất cả cán bộ công đoàn cần chú trọng cảithiện năng lựchoạtđộng côngđoàn.

Theo đó, bản thân mỗi cán bộ cần tự giác trau dồi kiến thức, nâng cao trình độ chuyên mônvề hoạt động côngđoàn.

Cùng với đó, tổchức công đoàn cần chú trọng tổ chức, triển khai các hình thức đào tạo, bồi dưỡng phù hợp, hiệu quả, thiết thực nhằm nâng cao năng lực cho các cán bộ, đáp ứng yêu cầu của hoạt động côngđoàn.

Thái độ làm việc của cán bộ công đoàn

Thái độ làm việc của cán bộ công đoàn là nhân tô' có ảnhhưởngquan trọng đến Sự hài lòng của đoàn viên đối với hoạt động của tổ chức Công đoàn cơ sở Trường Đại học Phan Thiết. Do đó, cán bộ công đoàn cần: luôn giữ thái độ làm việc tích cực, thân thiện, cầu thị, sáng tạo, nhâ't là thường xuyên gần gũi, quan tâm đến tâm tư, nguyện vọng của công đoàn viên, để gia tăng sự hài lòng của đoàn viêncôngđoàn.Q

TÀILIỆU THAM KHẢO

1. Đậu Hoàng Hưng (2018). Yếu tô'ảnh hưởngđếnmứcđộ hài lòng trongcông việc của nhân viên văn phòng:nghiên cứu thực nghiệmtại các doanh nghiệp thuộc khu kinh tếVũngÁng, tỉnh Hà Tĩnh, Tạp chíKhoa học và Côngnghệ, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, 46, 129-134

2. Trần Trung Kết (2018). Các nhân tố ảnh hưởng đến sựhài lòng của đoàn viên đối với hoạt động của tổ chức công đoàn tại huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau, Luận văn thạc sĩ,Trường Đại học Kinh tếTP. Hồ Chí Minh

3. Bùi ThịTuyếtNhung và Nông Thị Minh Ngọc(2019). Các yếu tô' ảnh hưởng đến sự hài lòng củangười dân đô'ivới dịch vụ hành chính côngcâ'p huyện - Mô hình nghiên cứu cụ thể tại huyện Tam Nông,tỉnhPhú Thọ, Tạpchí Kinh tếvà Quản trịKinh doanh, 9, 15-20

4. Bùi VănThụy (2020). Các yếu tố tác động đến sựhài lòng củanhân viên ngân hàng ở Đồng Nai, truy cập từ https://tapchicongthuong.vn/bai-viet/cac-yeu-to-tac-dong-den-su-hai-long-cong- viec-cua-nhan-vien-tai-ngan-hang-thuong-mai-tren-dia-ban-tinh-dong-nai-72744.htm

5. Zeithaml, V. A., andBitner, M. J. (1996). Services Marketing, McGraw-Hill, New York

126

Kinh tế Dự báo

Referensi

Dokumen terkait

Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Tâm thần tỉnh Nam Định” với mục tiêu: Mô tả hài

2.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu 2.2.1 Đề xuất mô hình nghiên cứu Zhong & Moon 2020 khi tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng, niềm hạnh phúc và sự trung thành của

Từ những kết quả nghiên cứu trên kết hợp với thực tế của các dự án hệ thống thông tin ở Việt Nam, các tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu những yếu tố tác động đến sự thành công của dự

Như vậy, mô hình nghiên cứu đề xuâ't bao gồm 6 yếu tố: 1 Tin cậy TC, 2 Phản hồi PH, 3 Đảm bảo DB, 4 Sự cảm thông CT, 5 Phương tiện hữu hình HH, 6 cảm nhận giá dịch vụ GC với 6 giả

Ngoài ra, một đóng góp khác của nghiên cứu là nghiên cứu này xem xét mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ, sự hài lòng khách hàng và lòng trung thành khách hàng đối với mô hình cửa hàng

KẾT LUẬN Từ các kết quả nghiên cứu thực nghiệm, đề tài đề xuất mô hình công nghệ “Bãi chôn lấp xanh“ đạt được các mục đích nghiên cứu:  Tối ưu ảnh hưởng ô nhiễm của nước rỉ rác ra

Trong chiếnlược pháttriển ngành kinh tế mũi nhọn, Đà Nẩng tiếp tụcđịnh hướng phát triển du lịch MICEthànhloại hình dulịch thenchốt của thànhphố.Bài viết nghiên cứu sự hài lòngcủa khách

Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở các nghiên cứu lược khảo, nhóm tác giả kế thừa Cronin & Taylor 1992 và các nghiên cứu có liên quan, nhóm tác giả của nghiên cứu này xây dựng mô hình