Tap ch i Khoci học t)H Q C ÌH N , U uât h ọ c 26 (2010) 155-166
P h á p luật V iệ t N a m v ề ph ân v ù n g , q u àn l ý tồ n g h ọ p v ù n g v e n bờ biên
N gu yễn B á D iế n ’
Klìoa Liỉự(. D ợ i học Quoc g u i / ỉà Wội.
N 4 Xuãn Thu\ . c ầ u Giaw Hà Sộì, yịựí Nam Nhận ngày 15 thảng 6 nàm 2010
Tóm tẩl. Bải viét này đè cập một tồng quan về các quy đjnh cùa pháp luật Việi Nam hiện nay liên quan đến việc phàn vủn§, (Ịuản lý tồng hợp vùng ven bờ biền. Ngoài ra. tảc giả củng rút ra một số nhận xét và tồng qúãTỉ về tẩm quan Irọng của quàn lý tổng hợp viing ven bờ biển. Theo đó, lảc giả đưa ra một số khuyến nghị để cải ứiiện và hoản thiện khung pháp lý về qưản lý tổng hợp vủng ven bờ biển Việt Nam, cũng như phục vụ chién lược phát diền bền vừng ở nước ta hiện nay.
T hế kỷ 21 là thế k ỷ cùa biển và dại dương, D iều đỏ càng được thề hiện ro k h i hang loạt cảc nước trẽn Ihế giớ i tiế n hành d iè u chinh hoặc cỏng bố chiến lược biền m ới v ớ i những tính loân sâu sẳc và ỉoàn diộn. M ỷ công bố chiến lược *1ấy đại dương chế ngự iụ c ổ ị ã \ Trung Q uốc công bó hàng lo ạ t chính sách chiến lược biển và chiển lược phải triề n k in h té biển đảo...
K h i đất liền trở ncn chặt hẹp, trước sức ép về tốc độ gia tăng dãn số, nguồn là i nguyên lục địa ngày càng cạn k iộ t, năng lượng khan hiém , các hộ sinh thái bị suy th o á i, m ô i trường bị đe dọa n g h iêm trọng, biền vả đại dương dường như đang trở ihành nơi nưcaìg tựa cuối cùng của nhân lo ạ i. T ro n g b ố i cảnh đỏ, các quốc gia, dản lộ c khôn g có con dường nào khác lá phải tiển ra biổn vớ i tư duy m ới, với k h í thế và quyét tảm chưa từng có!
V iệ t Nan) lả m ộ ỉ quốc g ia V€n biền có nhừng ưu ihe và v ị i r i chien lược đặc b iột quan Irọ n g đ ối với khu vực và trẽn thế aiới- Trong
DI' 1)1:84-4.35650769, K*mail: [email protected]
lịch sừ hàng nghin năm dựng nước và giừ nước của dàn tộc, biển và đảo luôn gắn liẻn vớ i quá trình xây dựng và phát tnền của đất nước và con người V iệ t Nam.
Bcn cạnlì lợi ich có dược (ừ khai thác, sử dụng bicn và vTÌng bờ. m ột loại các vấn đề vè m õ i trường biền, dới bơ. là hậu quà cũâ sức cp dân số, sức ép k in h 1C, khả năng quản lý và sử dụng yéu kém tài nguycn biền đang đặt V iệ t N am phải đ ối m ặt với nhicu thách thức. Các hậu quả m ô i trưởng biền, ven biển hiộn nay đỏ là: Cạn kiệt các nguồn tôm g ỉể n g và đán cá gần bò; mất tính đa dạng sinh học đo phá hủy m ỏi tru ò n g song như rừng ngập mặn, rạn san hò; a x ít hóa dấl do phát quang rửng ven biền trèn các v ù n g đ al phèn để làm nỏng nghiệp và nuôi trồn g llìủ y sảti; ô nhicm dầu ircn bién do vặn tài, khai thác dầu ngoài khơi và các sự cố tràn dầu; ỏ nhìcm do nước thải đỏ ih ị không được xử lý ; sừ dụng hóa chảt tro n g nông ntìhiệp và công nghiộp không quàn K chặl chè. Ị lơn nCra.
cảc lo ạ i thiẻn tai như băo. lũ vả xâm nhập mặn.
đặc biộí tình irạ n g biến đ ỏi k lii hậu ngày càng gia lăng có lác động lớn tới m ô i trường biển và đới bờ, dang đặt ra nhửiìg Uiảch llìử c rất lo iớn.
155
156 R B . D iẽ n I Tạp ch\ Khoa học Đ H Q G H N . L u ậ t học 26 (2 0 ÌO ) ì 55-166
Trước lìn h trạng trên, nhu cầu cần phải có cách Ihức quản lý biển phù hợp dă trớ nên bức thiểt. T ro n g số nhiều phưcmg pháp, cách thức tiếp cận quản lý bién và đạí dưcmg gần dây, quàn lý lồ n g hợp vùng ven biến (Q L T H V B ) là m ộl tro n g những phương phảp m ớ i, hiện đại được áp dụng ở nhiều nước có biền trcn thể giới [ l | . Có thể khẩng đ ịn h rằng, phân vùng và QLTHVP3 n ồ i lẽn như m ột công cụ hiệu quả nhảm đàm bảo sừ dụng bển vững, tố l nhất cảc tài nguyên ih iên nhiên vùng bờ, bào tồn đa dạng sinh học, ngàn ngừa Ihiẽn tai, kiềm soát ồ nhicm . Bài viế t này sẽ cung cấp m ột số nét lồng quan ve các q u v định hiện nay cúa pháp luật V iệt Nam liẻn quan tới phân vùng, Ọ L T H V B , qua đó đưa ra m ột sổ kícn n g h ị nhảm nảng cao vả hoàn thiện khung pháp lu ậ l V iệ t N am về Q L T H V B .
K T ổ n g q u a n v ề ph â n v ù n g , q u ả n lý (ổDg tii/p vủng ven bừ biển
/. L Vị iri. Íầ/N quan ừ-ọng a k i biển đổ i r á ’ Viật Nam V iệ i Nam nằm tro n g khu vực Biển Đỏng, là biển d u y nhắl n ổi liền Ả n Đ ộ Dương và Thải Bình Dươiìg. Điẻn náy n ổi với Tlìáí B inh Dương thỏng qua eo biền Basi (nằm giửa Phi- lip -p in vả Đ ài Lo a n ) vả eo biền Đ ài Loan, v ề phia Tây, B iể ti Đ ô ng ih ô n g vớ i Ả n Độ Dương qua co bicn Malacca. Đáy cũng là khu vực có các đưíTỉìg b iề n n h ộ n n h ịp v i ư o n g \ò in g có dến năm trong số mười tuyển dường biổn thông ihươiìg lớn nhất trẻn thế giớ i. N h iẻ u nước ờ khu vực Dông Á có nèn kin h lé phụ thuộc sổng còn vào con đường biển đi quâ B iển Đ ô ng như Nhật Bán, Hàn Q uốc, Đ à i Loan, Xin^ga-po. V ị trí nàỵ lạo điều kiện thuận lợ i đế V iệ t Nam phảt triển cáng biền và vận tải hàng hảị.
V ớ i bờ biển dải 3260 km , V iệ t Nam đứng thư 27 trong 157 quốc gia ven biển trôn ihế giới và lò nước ven biển lớn ờ khu vực Đ ỏng Nam Ả, có 2779 đào ven bờ. tro n g đó có 22 dáo rộng từ I0 k m 2 trở Icn và rộ n c nhất lá đào Phủ Ọuốc vởi diựn lích 589 .36 km 2. Cả nước có 28/63 tinh/thành phố nẳm \x n biển. Uiện lích các
huyện ven biển chiểm 17% diện líc h cà nưức và là nơi sinh sống của hơn 1/5 dân số cả nước.
B iển V iệ t Nam dài và đẹp. chứa đựng nhiều nguồn tài nguyên phong phủ và da dạng vớ i trừ lượng, q u y m ò thuộc loại khả, cho phcp phát triể n nhiểu lĩnh vực k in h lế biền quan irọng.
B iểu hiện: biền V iệ t Nam có hơn 2000 loàỉ cả, Irong đó cỏ gằn 130 loài cá có giá trị k in h lé cao và hàng trăm loái dược dưa vào danh sách dỏ.
1600 loài giáp xác, 2500 lo à i thán mèm. Hàng năm bicn Ỵ iộ t Nam cho khai ihác 45.000 V 50.000 tần rong biền. Ilầ u hểl các ngành km h 1C mOi nliọ»
của nước la đều gẩn liền với biền như du lịch, dầii khi, ihủy sản. giao lliòng vặn tải, công nglúộp liu ih ù ỵ ... Cảc ngảíih này đã và đang đóng góp mội phần rấl lớn cho ncn kinh lế đất nước.
N hờ cỏ sự ra đời của C ông ước Luật biền 1982 - B ộ H iến pháp chung của toản nhân loại về bién và đại dương - V iệ t Nam đâ có vùng nội thúy, lânh hài, vùng đặc quyền kin h tc và ihềm
!ục địa rộng khoảng hơn 1 triộ u km 2, gấp hcm 3 lần diện tích đất liến, ỉiệ thống đào, đặc b ivt là hai quần dào Hoàng Sa và Trường Sa có vai trò rất quan trọng trong bào vệ chủ quycn an ninh quòc gia.
1.2. K h ã i n iộ m về p h ú n v ù n g , íịu á n i ỷ t o f iỊ ĩ h ợ p vùng ven b ờ biefi
Năm 1993, lạ i H ội nghị quổc tế về vùng bở.
quản lý tong hc^Tp vùng ven bờ biền (IC Z M - Integrated Coastal Zone) được định nghĩa như sau: “ Quản lý lồ n g họp vùng ven bờ bao gồm việc đánh giá toàn diện, dặt ra cảc m ục liêu, quy hoạch và quản lý các hệ th ố n g lả i nguyên ven biển, có xét dến các véu tố lịch sử, văn hóa và ữxiyền thổng, và các lợ i ich tron g m âu thuẫn sử dụng; là quá trin h liên tục tiế n triồ n nhằm đại được sự phát iriể n bcn vữ ng".
C ủng tại H ộ i nghị này, các đại biéu và chuyên gia nghiên cửu vể biển đà bàn bục, ihào
l u ậ n v ả t h ố n g n l i ấ l VC v a i t r ò CL1J q u ả n l ý t ồ n g
hợp vùng vcn bờ bicn, theo đó "quàn lý lỏnu hợp ven bờ là cach ihửc p liù hợp nhấl dc dối phó với các vẩn dề quàn lý ven bờ hiC'fi íợi và trong dài hạn tìhư suy th o á i m ói trưừng sòng, thoái hóa chất lượng nước, biến đổi chu k \ ilìủy
N .B . D ie n / Tajy chi Khoa học D H Q G H N . L u ạt học 26 (2010) Ĩ5 S -Ĩ6 6 157
vản, suy ih o á i nguồn ỉà i nguyên ven biển, ih ich ừng với sự tăng lên cùa mực nước biền, và các ảnh hưởne xấu khác của vấn đề biến đ ổ i khí hậu loàn cầu'* [2 .
t)ế quản lý tồ n g hợp biển và vòing bờ hiệu
q u ả c ả n p h â i t ì c n h ù n h q u y h o ự c h d ụ n g b i ề n ,
đảo và vùng bờ theo cách lié p cặn khôn g gian (spatial approach) mà phân NÒing chửc năng sừ dụng biền và vùng bờ được xem là một cỏng cụ rắt cần thiết- Theo Đại từ điển tỉcn g V iệ t thi ' ‘phân vTiĩig là phân chia Ihành các vùng theo những đặc điểm nhất đ ịn h để cỏ dịnh hướng và cách Ihức phát triể n kin h tế hợp li" . N h ư vậy, chúng la có ihể hiéu ‘"phân vù n g quản lý tồng hợp ven biển là v iệ c phản ch ia các vùng biển iheo các tiẽ u chí, m ục đích để quản lý, sứ dụng đạt hiệu quả và chất lượng cao nhất".
1.3. Cách ỉh ứ c p ỉu in vùng, quàn lý ÍOĨĨỊỈ hợp vùng ven b ờ biển
M ụ c đích chính của phân vùng quản lý lồ n g hợp là nâng cao hỉộu quả quàíì lý là i nguyên ven biển và bảo đảm vấn đc m ô i trường biền.
C ó rấ l nhiều tiêu chí để phân vùng quàn lý như:
- Phân vùng biển theo q u y định của Luật biển quốc tế bao gồm : V ù n g n ội thủy, lành hải, tié p giáp lẳnh hài, ơặc quyẻn k ỉn h tế vá thểiii lục đ ịa ...;
- Phãn vòing theo v ị trí đ ịa lý;
- Phản vùng theo đặc diểm tự nhiẽn;
• Phán vùng iheo ngành, lĩtih vực: ih ú y sản, dầu k h í,...
- Phàn v ù n g theo trình d ộ phải Iriền kin h tế -xă hội;
- Phân vùng Ihco cấp độ: cấp độ quốc gia và cấp độ địa phương;
l'ù y Ihco m ục đích sử dụng khác nhau mà nhà quản lý sử dụng cảc tiê u c h i phản vTing khảc nhau [3 ].
Ị . 4 Ỷ n g h ĩa của việc p h â n vùng, quản lý ío n g hợ p v ù v e n b ờ hien
Quản lý tổ n g hợp đởi hở là phương pháp quân lý m ang lạ i hiệu quả tương doi cao trong
Việc quản lý các tài nguyén ven b iển . M ự c tièu chung cúa m ộ ỉ chương ưình Q L T H V B là đảm bảo sử dụng bcn vừng, to t nhấl các tải nguyên thièn nhỉẽn \ìjn g bờ và d u y tri lợ i ích nhièu nhẩt lừ m ỏ i trường lự nhiên. V ớ i m ục liê u này, phân vùng và quản lý tồ n g hợp vùng bờ có ý nghĩa quan trọng như sau:
- Tăng cườiìg nhặn Ihức đầy đù về các hệ lài nguyên thiên nhiên quý giả của vùng bờ và tinh bền vừng cùa chủng đối vớ i các hoạt động đa đạng của con ngườỉ;
- Kết hợp h à i hòa lợi ích giữa trung ucmg vả địa phương, giữa irước m ắt và làu dài, giữa k in h lế và quốc phòng;
- Phải hu y lố i đa sức mạnh lồ n g hợp trong quản lý và phái tn c n k iiìh te biền;
- Tăng cường vai irò và quyền hạn cùa các cấp chính quyền địa phương tro n g quản lý và phảt tn c n kin h lé biển;
- G iú p chinh quyền nâng cao năng suấl và hiộu quả cùa việc đầu (ư tải chính và nhản lực, nhằm dạt các m ục tiêu k in h tế, xã h ội và mòỉ trường, thực hiện dược các cam kết quốc tể lièn quan đen m ò i irường biển và ven bờ;
- G óp phần cho việc bào vệ an ninh chủ quyền trèn biển và phảt triền kin h tế bển vững theo m ục ỉié u cùa C hicn lược biển;
2. Q u y đ ịn h cùa ph á p lu ậ t V iệ t N am về phân v ù n g , qu ả n lỷ tố n g hựp v ù n g VCD bờ biền
2. ì. Quy đ ịn h cũa p h ủ p lu ậ t V iịí Num về phản vủ/ĩg, quân tỷ iỏ n ^ hựp vùng vcn bờ biên theo L u ậ i bién quổc tẻ
Có thề khẳng đ ịn h ràng bằng Tuyên bố cùa C h in h phủ về iânh hải, vùng tiế p giáp, vùng đặc quyền k in h 1C và Ihẻm lục địa ngày 12 tháng 5 năm 1977, V iệ t N am tà quốc gia đầu tiên ưong kh u v vc Đ ô ng N am Á đã th ié t lập đẩy đủ các vùng biển: nội th u ỷ, ISnh hải, tiế p giáp lănh hải, đặc quyển kin h le, them lục địa phù hợp vá i C ông ước L u ị i B iển 1982.
IT ie o T uyê n bố này, V íệ l Nam c6 lănh hải rộng 12 hải lý tính lừ đường cơ sở. T ại đây.
158 N .B . D iê h / Tọp chì Khoa học Đ H Q G H N , L u ậ t học 2 6 (2 0 1 0 ) I55-J66
‘‘Nước Cộng hòa Xẫ h ội C h ù nghĩa V iệ i Nam ihực hiện chú quyền đầy đù và toàn vẹn đ ối với lành hải cúa m in h cũng như đ ố i vớ i vùng trời, đảy biển vả lò n g đấỉ dưới đáy biền của lănh Bên ngoài lãnh háì« tiế p liề n v ó i lẫnh hải là vnìng tiế p g iả p lầnh h ả i, v ù n g này (ạo v ó i lãnh hải m ột vùng biền rộng 24 hải lý tính từ đường cơ sở dùng để lín h c h iể u rộng lãnh hài.
‘ĩro n g vTÌng tié p giáp lănh hài ’ 'C hín h phủ nước Cộng hòa X ã h ội Chú nghĩa V ìệ l Nam (hực hiện sự kiểm soát của m ình, nhàm bảo vệ an ninh, bảo vệ các quyền lợ i về hảỉ quan, thuế khoả, đảm bảo sự lỏ n trọ n g các q u y đjnh về y lể, về di cư, nhập cư ưèn lânh thổ hoặc trong lânh hải V iệ t V iệ t N am cũng bảo lưu quyển cửu hộ các lảu Ihuyền, m áy bay bị nạn, cỏ thề gây ô nhiễm m ỏ i trưởng biền tron g vùng ticp giáp lẫnh hài và lânh hải.
V iệ t Nam còn có thềm lụ c đ ịa bao gồm dáy bicn vá lòng đất dưới đáy biền thuộc phần kéo dải tự nhiên của lục địa V iệ t N a m mở rộng ra ngoài lãnh hài V iộ i Nam ch o đén bờ ngoài cùa rìa lục dịa; nơi nào bờ ngoài của rìa lục đ ịa cách dường cơ sở dùng dể tính chiều rộng lănh hải V jệ i Nam không dến 200 hải lý ih i thẻm lục địa nơi ấy m ở rộng ra 200 hải íỷ kể tử đường cơ sớ.
Nhà nước V iệ t Nam ‘'c ỏ chủ quyền hoàn toản vè mặt thăm dò. khai thác, bảo vệ và quàn lý tất cả các lài nguyên thiên nhiên ở thèm lụ c địâ V iộ l Nam bao gồm là i nguyên khoảng sản, tàí nguyên khỏng sính vật và tài nguyẻĩi sinh vật ihuộc loại đ ịn h cư ờ thềm lục dịa V iệ t
Dể xác d ịn h các vùng b iề n của m ình C hỉnh phù V iệ t Nam ra T uyên bố ngày 12 tháng 11 nàm 1982 về đưcmg cơ sở để tính chiều rộng
Theo Oiém 1 Tuyhx bố cũa Chính phú nưởc Cộng hoa Xă h^í Chú nghĩa Việt Nam về lănh hải, vàng tiép giảp.
vúng dặc quyền vè kinh te và thểm lục địa (ngèy 12 thảng 5 nim 1977).
Theo điềm 2 Tuyèn bố của Chỉnh phủ nưởc Cộng hoá Xà hội Chù nghĩa Viột Nani vô làah hái, vùng Iiổp giầp.
vùng dỉc quyền vẻ kmh ĩé và ỉhềm iục áyd (ngiy 12 thản^
5 nim 1 97 ^
1’hco điẻm 4 Tuycn bá của Chirứi phù nưởj Cộng hoả Xă hội Chủ nghĩa Viội Nam vể íảnh hải, vủng lỉCp giáp, vùng đỉc quyền V6 kinh t ị và ih ỉm lục dịa (ngày Ị 2 thảng 5 nỉlm 1977)'
lành hải. Theo đó đường cơ sở cùa V iệ t Nam là hệ thống đường cơ sờ Ihầng gồm 11 đoạn đi lử dỉềm 0 nằm trên đường thẳng n ốỉ liền quần đào T hổ Chu và đảo Poulo W ai (C am puchia) qua các díểm A I ' A l l n ối liền các đảo chạy dọc theo bờ biển V iệ t Nam Irừ phẩn bờ biển Irong V ịn h Bắc Bộ. Theo T uyê n bố này, đường bicn giới Iro n g v jn h Bảc Bộ dà được q u y đ ịn h trong Còng ước về Hoạch đ ịn h đường biên giớ i giữa V iệ t Nam và Trung Q uốc do Pháp và nhà Thanh ký năm 1887. D o vậy, "‘đường cơ sở tử đảo C ồn Cỏ đến cửa vịn h s ỉ dược công bổ sau kh i vẳn đề cửa vịn h được g iả i Tuyèn bố cũng nêu rồ đường cơ sỏ dùng để tín h chiều rộng lãnh hải của các quần đảo Hoàng Sa vả Trườiìg Sa sẽ được quy định cụ thể tro n g m ội văn bán tiế p theo phù họp vớ i diểm 5 của bàn T uyên bé ngày 12/5/1977 của C hính phủ V iệ i N am v ó i n ội dung các dảo vả quẩn đảo thuộc lẫnh thồ V iệ t N am đều có lânh hả i, vùng tiếp giáp lỉn h hải, vùng đặc quycn k in h té vá thềm lục địa riêng.
V ấn đề chủ quyền quổc gia trên biển cũng đă đưực V iộ t N am irjrih trọng g hi nhận irong m ột văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất là Hiến pháp. T ro n g bàn H icn pháp nẳm 1980 dà khảng định: “ Nước Cộng hoả X ã h ộ i Chù nghĩa V iệ t Nam là m ột nước độc lập, có chù quyền, thống nhất và toàn vẹn lânh thổ, bao gồm đất liền, vùng trờ i, viìng biển và các hải dảo’’ . Chủ quyền của V iệ t Nam trên biển tiế p tục dược khẳng đ ịn h lạ i ư ong H iến pháp năm 1992 (Đ iều
1): "N ư ớ c C ộ ng hòa Xâ h ội C hủ nghĩa V iệ t N am là m ộ l nước độc lập, có chủ quyền thống nhất và loàn vẹn iânh ih ồ , bao gồm đất liền, cảc hải dào, vùng biển và vùng trờ i” .
Đc cụ thể hoá H iốn pháp và lừng bước chuyển hoá các quy đ ịn h của C óng ước Luật Bién 1982 vào trong các q u y d ịn h củâ pháp [uậỉ V iệ i Nam , m ột sổ ván bản pháp lu ậ i quan trọng liên quan đén các vùng biển sau đă được ban hành:
Diẻm 3 Tuyên bố của Chinh phủ nườc Cộng hoà Xă hội Chii nghĩa Víệi Nam v ị đường cơ sớ dòng đe tỉnh chìỉu rộng lanh hải Wiệ{ Nam (ngày Ị 2 ihống l í nâm 1982).
N.B. ƯHêh / T ạ ịĩ chi Khoa học D H Q G H N . L u ậ t học 26 (2020) Ĩ5 5 -Ĩ6 6 159
- N g h ị định số 30/1980/N Đ -C P ngày 29/1/1980 cùa Chính phủ về q u y chế pháp lý cho làu thuyền nước ngoài hoạt độag trẽn các vùng biển của nước C ộng hòa X ă hội C hủ nghĩa V iệ t Nam.
- L u ậ l B iên g iớ i quốc gia năm 2003 và N g hị định số 140/2004/N Đ -C P ngày 25/6/2004 của C hinh phủ q u y đ ịn h ch i tiế t m ộ l sổ điều cùa Luật Biên giớ i quốc gia. Hai văn bản pháp luật này đà cỏ các điều khoản q u y đ ịn h về n ội thuỷ;
lãnh hải; vù n g nước lịch sử; biên giới quốc gia trên biển; các đường ranh giớ i phía ngoài của của vùng liế p giáp lănh hải, v ù n g đặc quyền về k in h tế, them lục địa và quyền di qua không gây hại tro n g lânh h à i,.,.
N h ư vậy, pháp lu ậ l về các vùng biển V iệ t Nam chù yếu bao gồm 3 văn bàn chinh đỏ là:
Tuyên bố ngày 12/5/1977 vè lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyển k in h té và thềm lục địa của V iệ t N a m ; T uyên bố ngày 12/11/1982 về đường cơ sờ đùng để tính chiều rộng lành hải V iệ t N am và L uậ t Biên giởi quốc gia năm 2003. N h ìn chung các văn bản này đà lạo cơ sở pháp lý vữ ng chắc để V iệ l Nam khàng định chù quyền và quyền chủ quyền của m ình ữẽn các vùng biển, dào; đồng th ờ i góp phần bào vệ an ninh quốc gia trên biền.
2.2. Pháp lu ậ í Việt N am vế p h á n vùng và quản lỷ tong hợ p vùng ven bờ
2.2.1. Phân vùng, quản lý tổng hợp vùng ven bờ theo cẳp độ (cấp độ quốc gia và địa phưcmg)
Theo k in h nghiệm thực tế cỏ được ờ khu vực và V iệ t N a m ch o thấy, Q L T H V B m uốn mở rộng ờ q u y m ò toàn quốc gia, cần song song iriể n khai và vận hành ở hai cấp, T ru n g ương và cấp lin h . T u y nhiên ở V iệ t N am Q L T H V B ờ cấp địa phương (cấp tin h ) là cấp quyết định, không triề n khai ờ cấp lin h thì không thể cỏ dược Q L T H V B ư iể n khai tro n g thực té. ở Q L T H V B cấp cao hơn cũng rất cẩn ứ iìếĩ và quan trọ n g k h i triề n khai ở q u y m ô nhiều tin h hoặc cả nước, song ở cấp T ru n g ương, Q L T ỈỈV B cỏ ý nghĩa và vai trò hỗ trợ và hướng
đẫn cho cấp tin h . V i vậy, cách triể n khai Q L T H V B ở cấp T ru n g ương khỏng thể áp đặi m ột cách m áy m óc cho việ c áp dụng vào vặn hành Q L T H V B ở cấp tin h (4 ]. Hiện nay, pháp luật V iệ t N am về phản vùng và Q L T H V B được chia ihành 2 cấp với m ột số văn bản pháp luật tiê u biẻu dưới đây:
i) Cấp độ quốc gia
• N g h ị đ ịn h 2 5/200 9/N Đ -C P ngày 6/3/2009 của Chính phù (N g h ị định 25) về quản lý lồng hợp tài nguyên và bảo vộ m ô i trường biển, hải đảo là m ột văn bàn pháp lý đánh dấu bước tiến quan trọng vể thể chế quản [ý tài nguyên và bảo vệ m ỏ i trường biển và hải đào. N g h ị định này đă đưa ra các đ ịn h nghĩa lạ i Đ iều 3 như sau:
- V ù n g ven biển là vùng chuyển tiếp giữa lực địa và biển, bao gồm vùng biển vcn bờ và vùng đấỉ ven biển được xác djnh theo ranh giới hành chính để quản lỷ (Đ iề u 3);
- Quản lý lổ n g hợp tài nguyên và m ôi irường biển, hải đào là quản lý liên ngành» liên vúng, dảm bảo lợ i ích quổc gia kct họp hài hòa vớ i lợ i ich của các ngành, lĩn h vực, địa phương, cảc tổ chức và cá nhản liên quan đến việc quản lý , khai thác, sừ dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đào (Đ iề u 3).
Bên cạnh cảc định nghĩa cơ bàn, N g h i dịnh cũng đã dề cập đến các nguyên ỉẳc vá nội dung cúa quản lý tả n g hợp tài nguyên và bảo vệ mỏi trường biển, hải đảo lạ i Đ iểu 4, 5, cụ thề:
- Nguyên lắc quàn lý tổng hợp tài nguyên và bào vệ m ô i Iruờng biển, hải đào: (1 ) Bảo đảm sự quản lý thống nhắl, liên ngành, liên vùng, đồng th ờ i hài hòa líTÌ ích chung giữa các bên liê n quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ m ỏ i trường biển, hải đảo; két hựp chặt chẽ giữa phát triề n vùng biểtì, hải đảo vớ i phái ưiển vùng n ội địa Iheo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hỏa; (2 ) K ế t hợp chặt chẽ giữa phát triể n k in h tế - xă h ội v ớ i bảo vệ môi trưòng, bảo đảm an toàn ưên biền, đồng Ihời góp phẩn bảo vệ an ninh chủ quyển quốc gia và loàn vẹn lânh thổ; (3 ) Tăng cường và đa dạng hóa các hình thức đầu lư, thu hút m ọi nguồn lực tro n g nước vả quốc lể để phát triể n kinh tể - xã
160 N .B . D ií n / Tọ ịĩ ch i iO tM học Đ H Q G H N , L u ậ i ìiọc 2 6 (2 0 ì0 ) 155-166
hộ i, bảo vệ m ô i ưưởng biển, hải dảo; (4 ) Chủ dộng phòng ngừa, ngăn chặn, giảm ihieu ô nhicm và khẳc phục suy thoái m ô i irưcmg biền, hải dáo; báo vệ và phát ừién các hệ sinh thái bỉcn, hải dào bảo đảm sự phát ưién bén vững;
(5 ) Tuán thủ các D iều ước quốc tế vè biển mà V iộ i Nam là thành viên.
- N ội dung quản lý tổ n g hợp tài nguyên và bảo vệ m ôi irư ờ ng biền, hải đảo: (1 ) Lập quy hoạch sừ dụng tài nguyên và bào vệ m ôi trường bỉcn, hải đào; (2 ) Quản [ý th ố n g nhất các hoạt dộng điều tra c a bàn, khai thác, sừ dụng tài nguyên và bảo vệ m ỏ i trường biển; (3) Phòng ngừa, ngăn chặn, kiểm soát ỗ nhiềm m ỏỉ Irường bicn, hải đảo; ứng phó, khắc phục sự cổ m ỏi trường vả bảo vệ m ô i inrờ ng biển (Đ iề u 5).
V ó i sự ra đời cùa N g h ị đ ịn h 2 5/200 9/N Đ - CP ngày 06/03/2009 của C h ỉn h phù về Quản lý là i nguyên và bảo vệ m ô i irư ờ n^ biền hải đảo
đ á n h d ấ u b ư ớ c tié n q u a n t r ọ n g VC th ể c h ế q u ả n
lý lả i nguyên và bào vệ m ô i trườiìg bicn và hài đáo. Đâv là lằn đầu tiên m ột văn bàn pháp quy của Chính phủ được ban hành dành riêng cho nội dung này. N g h ị đ ịn h đâ tạo những cơ sờ pháp lý quan ư ọng cho v iệ c iriể n khai phương thức Ọ L T H trên toàn quốc.
Bên cạnh N g h j đ ịn h 2S« ở cấp dộ T ru n ệ ương, chúng ta còn ban hành các V B P L sau đề quản lý có hiệu quá các tài nguycn thiẻn nhién vôing ven bờ cùa V iệ t N a m , cụ thể:
• N g hị đ ịn h số 5 7 /2 0 0 8 /N Đ ‘ CP ngày 02/5/2008 của C hính phù về việc ban hành Q uy che quản lỷ các khu bảo tồn biền V iệ t Nam có tầm quan trọng quếc gia và quếc tc;
• Ọ uyél đ ịn h số 135 3/Q Đ -T T g ngày 23/9/2008 của T hủ tướng C hính phủ về việc phé duvvt Đẻ án '*Q uv hoạch phái tric n các khu km h lé vcn bién cùa V iệ t Nam dcn năm 2020"
• Ọuyét đ ịn h số 8 0 /200 8/Q Đ *T T g ngày 13/6/2008 cùa T hủ lướng C h in h phù về việc phê duyệt Đe án “ Hợp tác quốc té về biền đến năm 2 0 2 0 '\
Ii) Cấp độ địa phương
• Q uyct định số 2 6 9 /2 0 0 6 /Q D -7 T g ngày 24/11/2006 của Thủ tướng C h in h phù về việc
"‘Đ iề u c h ỉn h , bổ sung qu y hoạch tổ n g thể phát triể n k in h tế - xã h ội tin h Q uảng N in h đến năm 2010 vả đ ịn h hướng đén năm 2020” ;
• Q u y é l đ ịn h số 120 /20 07/Q Đ -T T g ngày 26/7/200 7 của T h ù tướng C h ính phủ vẻ việc thành lặ p và ban hành Q u y ché hoạt động của khu k in h lế V â n Đ ồn tin h Ọ uảng N in h .
- Q u yế t đ ịn h sổ 102 /20 06/Q Đ -T T g ngày 15/5/2006 cùa T hú tướng C hính phủ về việc thành lập và ban hành Q uy chể hoạt động của khu k in h lể N g h i Sơn, tin h Thanh Hóa;
- Q u yế t djnh số 2 3 6 /Ọ Đ *T T g ngày 14/02/2007 cùa T hủ tướng C h ính phủ về việc phé duyệt nhiệm vụ Q u y hoạch chung xây dựng K h u k in h tế N g h i Sơn, tin h Thanh Hóa.
- Q u y ế t định số 15/200 7/Q Đ -T T g ngày 29/1/200 7 phê duyệt q u y hoạch tổ n g thề phát tn ể n k in h tế xă h ội tin h Bà R ịa - V ũ n g Tàu giai đoạn 2006 - 2015 đ ịn h hướng đén năm 2020;
- Q u y c t đ jn h số 2 5 !/2 0 0 6 /Q Đ -'IT g ngày 31/10/20 06 phê duyệt qu y hoạch tồng Ihể phát triền k in h té xâ h ội tin h Khánh Hòa đến năm 2 0 2 0;
- Q u yế t đ ịn h sổ 163/2008/Q Đ -T T g ngày 11/12/2008 cùa T hú tướng C hính phủ phẻ duyệt Q u y hoạch tể n g thể phảỉ triề n k in h tc - xă hội tin h Cá M a u dến năm 2020.
2-2.2. Phản vùng, quản lý lổ n g hợp vùng ven bờ biển V iộ i Nam theo v ị trí địa lỷ
T h e o v ị tr í địa lý , hiện nay chủng ta Jang phân chia v ù n g ven bờ biển V iệ t N am thành các khu vực: V ịn h Bẳc Bộ, Bắc T ru n g Bộ, Duyẽn hải T ru n g Bộ, V ịn h Thái Lan. Tư ơ iig ứng với nó, V iệ t N am cQng dâ ban hành 4 V B P L chính như sau:
- Q u y ế t đ ịn h số 3 4 /2 0 0 ^/Q D “T T g ngày 02/3/200 9 của T hú lướng C h in h phù về việc phé duyệt qu y hoạch phát triể n vành đai kinh te ven b iể n v ịn h BẮc B ộ đến nảm 2020;
- Q u y c t đ ịn h số 6 1 /2 0 0 8 /Q Đ -lT g cùa Thú tướng C h ỉiìh phủ ngây 09/5/2008 về việc Phc d iiy ộ t Q u y hoạch lồ tig thể phát ư ic n kinh lO - xă h ội d ải ven b icn m iè iì T ru iig V iv l N am dồn nảni 2 0 2 0;
N.B. D ie n ! T ạ p ch i Khoa học Đ H Q G H N , L u ậ t học 2 6 (2 0 1 0 ) 155-166 161
- Q uyếi đ ịn h số 1 5 8 /2 0 0 7 /Ọ Đ -T T g của Thủ ỉưóng C hính phủ ngày 0 9 /1 0 /2 0 0 7 phê duyệt Chương trìn h quản lý tô n g hợp d ả i ven biến vùng Bắc T ru n g Bộ vả D u yé n hải T ru n g B ộ đến năm 2010 và đ ịn h hướng đến năm 2020;
- Q uyết đ ịn h số 1 8 /2 0 0 9 /Q Đ -lT g của Thủ tướng c lìỉn h p hủ ngày 03 /2 /2 0 0 9 về v iệ c phê duyệt Q uy hoạch tổng thể phát Iriề n kin h té - xă hội vùng biền và ven biển V iệ t N a m thuộc vịn h
Thái Lan thời k ỳ đến năm 2020;
2.2.3. Phân vùng, quản lý tồ n g hợp vùng ven bở biển V iệ t N am Iheo ngành
0 Pháp lu ậ t V iệ t Nam về lĩn h vực th ủ y sản T ro n g lỉn h vực th u ỷ sản V iệ i N am đã ban hành m ột so vãn bản pháp luật chính sau:
- L uậ t T h u ỳ sản năm 2003 c ỏ phạm v i điểu chinh tương đ ố i rộng về hoạt độ n g th u ý sản, gồm loàn bộ việc khai thác, n u ô i trồng, vặn chuyển Ihuỷ sản khai ihác; bào quản, ché biến, mua bán, xu ấ t khẳu, nhập khẳu thu> sản; dịch vụ tro n g hoạt độ n g th u ỷ sản; đ iề u tra, bảo vệ và phái In ể n nguồn lợ i th u ỷ sản của tổ chức, cả nhân người V iệ t N a m , lổ chức, cá nhán nước ngoải trẽn đắt liền, hải dào, v ù n g n ộ i ih u ỳ , lãnh hảỉ, vùng tiế p g iá p lãnh h ài, v ù n g đặc quyền kinh lẻ và thềm lục dja cùa nước C ộ ng hòa Xà hội C hú nghĩa V iệ t N am .
- N g h i đ ịn h số 2 5 /2 0 0 5 /N Đ -C P của Chính phủ ngày 8/3/2005 qu y d ịn h c h i liế l hướng dẫn thi hành m ột số điều cùa L uậ t Ih u ỷ sản 2003;
- N g h ị đ ịn h số 191 /20 04/N Đ -C P của Chính phù ngày 18/11/2004 về quản lý hoạt độ n g thủy sản cùa tàu cá nước ngoái tro n g vùng biền của V iộí Nam ;
- N g h ị đ ịn h số 10 7 /2 0 0 5 /N Đ -C P của Chính phù ngày 13/9/2005 về tổ chức và hoạt động của Thanh ưa th ủ y sản;
“ N g h ị đ ịn h số 123 /20 06/N Đ -C P ngày 27/10/2006 của C h in h phù về quản lý hoạt động khai ihác th ủ y sản của các tể chức, cá nhân V iệ t Nam trên các vòing b iế n __
- Q uyết d ịn h số 10 /2 0 0 6 /Q Đ - lT g ngày 11 ilìáng 01 năm 2006 của T h ú tướng C hính phù Quy hoạch tổ n g Ihể phát triề n kin h tế ngành
thủy sản đển 2010 và đ ịn h hướng đến năm 2 0 2 0;
Theo Q uyết đjnh số 10, ngành thùy sản được phát triề n theo các v ù n g k in h té - sưứi ihái trọng điểm , bao gồm: V ù n g đồng bàng sông H ổng; V ù n g Bẩc T ru n g Bộ, duyên hài miền T ru n g ; V ù ng Đ ông Nam Bộ; V ù n g đồng bằng Sông cửu L o n g ; V ù ng m iển n ú i tm n g du phía Bẳc và T ây Nguyên.
ii) Pháp luật V iệ t N am về lĩnh vực dầu khí V ớ i tiề m năng dầu k h í d ồ i dào, V iệ t Nam cũng dă ban hành cảc vản bản pháp luật trong lĩn h vực dầu k h i đc quản lý các hờật dộng thăm dò, khai thác, chế biến, vận chuyển dầu khí trên biển. Cụ thể như sau:
• Lu ậ t sửa dổù bổ sung m ột số điều của Luật Dầu khí ngày 12/6/2008;
- N g h i đ ịn h số 4 8 /2 0 0 0 /N D -C P C hính phủ ngày 12/9/2000 về v iệ c qu y đ ịn h ch i tié t ih i hảnh Luật Dầu khí;
• N g h ị đ ịn h số 0 3 /2 0 0 2 /N Đ -C P của Chính phù ngày 7/1/2002 về bảo vệ an n itih , an toàn dằu khí;
- Q uyết d ịn h số 6 4 /2 0 0 5 /Q Đ -T T g của Thủ tướng C hính phủ ngày 25/3/2005 về việc phân đ ịn h các lò dầu k h í kh u vực vjn h Bác bộ;
• Quyét đjrứì của Thủ tướng chinh phủ so 103/2005/QĐ-TTG ngày 12/5/2005 về việc Ban hành quy chể hoạt động ửng phó sự cế tràn dầu;
^ Q u y ế l đ ịn h 3 8 /2 0 0 5 /Q Đ -B C N cùa Bộ trưởng Bộ C ông nghiệp ngày 6/12/2005 về việc ban hành Q u y định phàn cấp tài nguyên, trữ lượng dẳu khí vá lập báo cáo trữ iượng dầu khí;
ií i) Phảp lu ậ l V iộ t N am về giao thỏng vận tải biền
V iệ t Nam vớ i các ưu đãi về thiẽn nhiên như có bờ biển dài, nhiều cảng lớn cho phép chúng ta có thế từng bước xây dựng ngành giao thông vận tái bicn hiện dại, tạo tiề n dể cho xu thế tiến ra biển của ngành k in h tế V iệ t Nam. Do đó, nhỉều vẫn bản pháp luật đã được ban hành nhăm dicu c h in h hoạt động giao thông vận tái bằng dường biển, điển h in h là B ộ luật Hàng hảỉ
162 D iê h / T ạ p c h i Khoa học Đ H Q G H N , l i i ậ t học 26 (2 O Ĩ0 ) Ĩ 5 5 'ì 6 6
V iệ i Nam 1990 (đa được sừa dổi, bổ sung năm 2005).
Bên cạnh B ộ luật Hàng h ải còn có các luật và nghj dịnh khác như: L uậ t giao thông dường thuỷ nội đ ja 2004; N g h ị đ ịn h sổ 57/2001/N Đ - CP ngày 24/8/2001 vè đièu kiệ n k in h doanh vận tài biển; N g h ị đ ịn h số I2 5 /2 0 0 3 /N Đ -C P ngày 29/1/2003 về vận tải đa phương Ihửc; ...
Đ ố i v á i ngành giao thông vận tài biển thì cảng biển giữ va i ư ò rất quan trọ n g . Nhận thức được điểu này, T hù tướng C hính phú đă ban hành Q uyết đ ịn h số 202/19 9 9 /Ọ Đ -T T g n p y 12/10/1999 về v iệ c phê duyệt Q u y hoạch lổng thể phát triển hệ th ố n ^ cảng biển V iệ t Nam đến năm 2010. Theo Q uyet định này, hệ ihổng cảnệ biển V iệ t Nam được phân chia ứiành 8 nhóm dể quản lý bao gểm ; (1 ) N h ỏ m cáng biển phíâ Bắc (từ Quảng N in h đến N in h B ìn h ); (2 ) N hóm cảng biển Bẳc T ru n g B ộ (từ T hanh Hóa đến Hà T ĩnh); (3 ) N h óm cảng biền T ru n g T ru n g B ộ (từ Quàng B ình đén Q uảng N g ă i); (4 ) N h óm cảng biền Nam T ru n g Bộ (tìr B ình Đ ịn h đến Binh Thuận); (5 ) N h ỏm cảng biển ứiảnh phố H ồ C hí M in h - Đ ồ ng N a i • Bà R ịa • V ũ n g Tàu; (6) N h ỏm cảng biển Đ ổ n g bằng sông Cửu Long;
(7 ) N h ỏm cảng biển dảo T â y N a m ; (8 ) N hóm cảng biển Côn Đảo.
iv ) Phảp lu ậ t V iệ t N am về bảo vệ m ôi trường biển
M ô i trường biển bao gồm khôn g c h i các vùng biển với các đặc tru n g lý hoá cùa chúng mà còn cà các nguồn tài nguyên sinh vật. là i nguyên không sinh vật của vùng cửa sông, các vùng ngập mặn bao gồm cà trầm tich , các vùng thuỷ chiểu lên xuểng, các vù n ậ dầm lầy, bẫi triều, đất ưở t,... T ro n g k h i b iể n cả là thành phần chính của m ỏ i truàmg biển và cần được giữ gìn, Ihì sự quan tám tớ i cảc vùng khảc củng không Ihể bò qua. Bất k ỳ sự suy th o á i nào trong cảc vùng cửa sồng, dầm phá, ven biền hay phát triền không cỏ kiể m soát, đểu cỏ Ihể tác động xấu tớ i loàn bộ hệ thống m ô i trường bicti.
M ô i irường b icn lá yếu lố quan trọng lạo ra m ôi trường tự nhiên và nó có ảnh hư ờ rg qua lại mạnh mõ vời các yếu 10 lự nhiẻn khác như không kh í, đất dai vùng duyẽn hà i, các sông hồ
và các vịnh. B iề n đóng va i trò cực k ỳ quan ơ ọng ữ ong chu trìn h sinh-địa-hoá tạo ra các yeu lổ phục vụ đời sổng con người như nước, cácbon, lưu huỳn h, photpho, o x y và nilơ . Bièn lả nơi hấp th ụ , chuyển hoả các chấl thải sản sinh trong quả trin h hoạt động của con người,
Hiều được lầ m quan trọng cùa m ỏ i trường biẻn, chúng tâ đã có m ột sổ vản bàn pháp luật quan ư ọng tro n g lĩn h vực bảo vệ m ỏ i trường biển như:
- Luật Bào vệ m ô i trường 2005;
- N g h ị đ ịn h 8 0/200 6/N Đ -C P cùa Chính phủ ngày 9/8/2006 vể việc q u y đ ịn h chi tiế t và hướng dẫn th i hành m ột sế diều của Luật Bào vệ m ô i Irường;
- N g h ị đ ịn h 81/2 0 0 6 /N Đ -C h ín h phủ quy đ ịn h xừ phạt hành chính trong lĩn h vực bảo vệ m ỏ i trưcmg;
- N g h ị đ ịn h 2 1/2008/N Đ-CP Tìgày 28/2/2008 của C h ính phù về sừa đ ồi, bổ sung m ột số điểu cùa N g h ị đ ịn h sổ 80/2006/N Đ *C P ngày 09/8/200 6 của C hỉnh phủ về v iệ c quy định chi tiết vá hướng đẫn th i hành m ột số diều của L uậ t Bảo vệ m ỏ i Ovờng;
- N g h ị đ ịn h SỔ140/2006/NĐ-CP Q u y dịnh việc bảo vệ môi tnicmg ưong các khâu lập, thầm đ ịĩih , phê duyệt và tổ chửc Ihực hiện các chiến lược, q u y hoạch, kế hoạch, chương trin h và dự án phát triể n , ngày 22 ihảng 11 năm 2 0 0 6 ;...
v ) Pháp lu ật V iệ t N am vè đa dạng sinh học V ù n g biển nước ta hiện có chừng 11 ngàn lo ạ i sinh vật, tro n g đó có khoảng 6 ngàn lỡảl động vậ ỉ dáy, hơn 2 ngàn loài Câu hơn 6 trăm loài rong, hơn 1 ngàn loài động v ậ l và Ihực vặt phù du, trên 200 loài tỏm , 15 lo à i rắn, 5 loài rùa, 12 loài thú b iế n vả 43 loài ch im nước. Nảm trong đới chuyén tiếp giữa lục địa và biền, ba hệ sinh ih á i nhiệt đớ i san hỗ, rừng ngập mặn và c6 biền cỏ quan hệ tương ho lẫn nhau. Da dạng sinh học và ba hệ sinh thái n ói irỏn đă cung cap nguồn lợi hải sản 10 lơn cho nen kin h le nước ta
5]. T u y nhicn trước tin h trạng khai thác khỏng đi đỏi vớ i bào tồn cúa ncười dân như hiện nay đă và đang đe dọa nghiêm trọ n c đcn đa dạng
N.B. D iẽ n / T ạ p c h i K hoa học Đ H Q G H N . L u ậ t học 2 6 (2 O Ĩ0 ) Ĩ5 5 - Ỉ6 6 163
sinh học. Nhận thức được đ iề u đó, Đàng và Nhà nuớc ta đà ban hành khun g pháp luật nhảm bào tồn sự đa dạng cùa hệ sinh th á i ven biên V iệ t Nam, cụ thể:
- Luật đa dạng sinh học cúa Quốc H ội 2009;
- N g h i đ ịn h số 5 7 /2 0 0 8 /N Đ -C P của Chính phù ngày 26/5/2008 về q u y chế quản lý các khu bảo lồ n biền V iệ t Nam cò tầm quan trọ n g quốc gia và quốc tế;
- Q uyết đ ịn h số 8 5 4 /Q Đ -T T g ngày 22/12/1995 của Thủ tướng C h ín h phủ phê duyệt K ế hoạch hành động quốc g ia về Đa dạng sinh học (B A P );
- Q uyết đ ịn h số 2 0 /2 0 0 4 /Ọ Đ -B T S cùa Bộ T h ủ y sán ngày 25/9/2004 về việc thành lập T n in g tâm d ịch vụ k ỹ thuật K h a i thác & Bào vệ nguồn lợi th ú y sản trực thuộc C ục K iia i ihảc &
Bào vệ nguồn lợ i th ủ y sản d o B ộ T h ủ y sản ban hành; ...
- Q uyết đ ịn h số 2 9 /2 0 0 7 /Q Đ -T T g của Thù tướiig C hinh phủ ngày 28/2 /2 0 0 7 về việc thành lập và quy đjnh về tồ chức, hoạt động của Q uỹ Tái tạo nguồn lợ i th ủ y sản V iệ t N a m ;
- Q uyết đ ịn h số I9 2 /2 0 0 3 /Ọ Đ -T T g ngày 17 tháng 9 năm 2003 của T h ù tướ ng chính phủ v ề Vỉệc phê duyệt Chiến lược quản lý hệ thống khu bảo tồn thiên nhiên V iệ t N am đến nẳm 2010.
v i) Pháp luật V iệ t N am về bảo vệ an ninh, an toàn trên biển
M ộ t quan hệ xă h ội phát sinh trên biển thường rất phức tạp bời nó liê n quan đến nhiều ngành, nhiều lĩn h vực vả có n h iề u lực lượng có ihể cùng tham gia g iả i quyết. D o đó càn có sự tham gia p h ố i hợp hoạt d ộ n g thường xuyên cùa các cơ quan chức năng nhảm du y tr i ừặt tự, an toàn, an ninh, giữ vữ ng ch ủ quyề n của V iệ t Nam ừên biển, Pháp lu ật V iệ t Nam tro n g iĩnh vực này bao gồm:
- Pháp lệnh bộ đ ộ i b iê n phòng năm 1997 quy đ ịn h về chức năng, n h iệ m vụ. quyền hạn, và tả chức cùa Bộ đ ội biên phò ng;
- Pháp lệnh lực lượng cảnh sát biển năm 1998 q u y đ ịn h về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm v i hoạt độ n g và cơ cấu tổ chức của lực lượng cảnh sát biển V iệ t N a m ;
- Pháp lệnh dân quân tự vệ nảm 2004 quy định về tổ chức và hoạt động của lực lượng dần quân tự vệ;
- N g h ị đ ịn h 51/N D -C P ngày 21/7/1998 của C h in h phủ quy đ ịn h chi tiể t th i hành m ột số điều cúa Pháp lệnh cành sát biển;
N g h j đ ịn h 4 1/200 1/N Đ -C P ngày 24/7/2001 cùa C hính phủ ban hành quy chế ph ố i hợp quản lý nhà nước về hoạt động của lực lượng cảnh sát biền và việc p h ố i hợp hoạt động giừa cảc lực lượng trên các vùng biển và thềm lụ c địa cũa nưóc Cộng hoà xã h ội chủ nghĩa V iệ t N am ;
- N g h ị đ ịn h số 41/2001/N Đ -C P ngày 24 tháng 7 nảm 2001 của C h ính phủ ban hành Q uy chể phối hợp thực hiện quãiì lý nhà nước của lực lượng cành sát biền và phối hợp hoạt động giừa cảc lực lượng trên các vùng bỉển và thềm lụ c địa;
- Quyết định số 344/1997/QĐ-TTg ciìa Thú tướng Chính phù ngày 26/5/1997 về các tìiành viên U ỷ ban Quốc gia tìm kiếm - cửu nạn trên không và trên biển do T hù tướng chính phủ ban hành.
v ii) Pháp luật V iệ t N am về m ột số lĩn h vực khác có liên quan đến biển
• N ghiên cứu khoa học biển
N g h iê n cứu khoa học biển có vaí ưò hết sức quan trọng, nó vừa góp phần dự báo giúp con người ngản chặn hoặc hạn chế những thảm hoạ, th iệ t hại do thiên tai gảy ra; vòra g iú p chúng ta biế t cách khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tà i nguyên thiên nhiên hữu hạn của biển.
T u y nhiên, cho đén nay hoạt động điều ứa, nghiên cứu khoa học biển ciia V iệ t Nam còn rất ít, cảc kết quả nghiên cứu ch i mang tính chât m ô tả thống kê, chù yếu m ới chi ở vùng ven bờ, chưa có đù số liộu ở vùng biển sâu. Các cán bộ khoa học biển chưa lớn, chưa đồng bộ về chuyên ngành và chura có những chuyên gia trìn h độ cao so vớ i thế giớ i.
M ộ t ư ong nhửng nguyên nhân quan ữọng dẫn đến tin h ư ạng các hoạt dộng nghiên cứu khoa học biền chưa đồng bộ là do chúng ta chưa có m ột văn bản pháp luật náo quy định m ột cách đày đủ ch i tiết các vấn đề về nghiên
164 N .B. D i ĩ n / T ạ p c h i K hoa học Đ H Q C H N , L u ậ t học 26 ( 2 0 Ĩ 0 ) 155*166
cứu khoa học biền. N g h ị đ ịn h số 2 4 2 /H Đ B T ngày 5/8/1991 ban hành q u y đ ịn h vè v iệ c cảc bẽn nước ngoài và phương liệ n nước ngoài vào nghiên cửu khoa học biển ở các v ù n g biển nước Cộng hòa X ã h ộ i Chủ nghĩa V iệ t Nam ch i đề cập dến việc nghicn cứu khoa học biển của các tổ chức, cá nhân nước ngoài. Hơn nữa N g h ị định nảy được ban hành cách đây 17 năm, và trong quá ù ìn h thực ih i đã xu ấ t hiện những điểm không còn phù hợp vở i b ổi cành m ới, đặc biệ t là k h i V iệ t Nam đang đ ẩ y mạnh hợp tác quốc tế về biền n ó i chung và hợp tác trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học biền n ó i riêng vớ i các nước khác trẻn ihé giớ i.
V ẩn dề nghién cứu khoa học biển của các tể chức, cá nhán và phương tiệ n cùa V iệ t Nam m ỏ i ch ỉ chịu sự diều chinh của L uậ t khoa học công nghệ ban hành nảm 2000. Song L uậ t này lạ i chi dề cập đến những vấn để khoa học chung chung m à chưa cỏ những qu y đ ịn h cụ thể ve vấn để nghiên cứu khoa học biển. Điều này đã gây rất nhiều kh ó khăn cho các tổ chức, cá nhân V iệ t Nam kh i tié n hành các hoạt động nghiẽn cứu khoa học biền.
• Du lịch biển, đảo
V iệ t Nam cỏ khoảng 125 băi biển lớn nhỏ thuận lợ i cho phát triể n du ]jch , ư ong đó có 20 bãi tăm đạt qu y m ô và tiê u chuẩn quoc tế. Các khu vực ư ọng điểm du ljc h của cả nước bao gồm M ỏ n g C ái - Trà c ổ ; Hạ L o n g - C ả t Bà - Đ ồ Scm; Huế ' Đà N ă ng; Vân Phong - Nha Trang - N in h Chữ; L o n g H ải • V ũ n g Tảu • Côn Đảo vả Hả T iê n - Phú Q u ố c ,... Đặc biệt, V iệ t Nam có một so các đảo lớn gần ư ung tám du lịch thương mại ven biển có thể đẩu tư phát tríển mạnh du Ijch - dịch vụ bicn dảo, nhát là du lịch sừứi thải» và nglù dưỡng như đào V ĩnh Thực, c ỏ Tỏ, Cát Bà, Côn Đảo, Phủ Q u ổ c... [6 .
L uậ t du lịc h V iệ t N am được ban hành năm 2005 đâ tạo co sở pháp lý cần th iế t để đẩy mạnh phát triển ngành du lịc h V iệ l N a m . T uy nhicn, để cỏ thể đưa du lịch biển đảo trở thành m ột ữong bốn ngành k in h ic biển m ũ i nhọn cùa đất nước, tro n g L u ặ i du ljc h nên c ó m ột chưcmg riêng về du lịch biển đảo.
Bẽn cạnh nghiên cửu khoa học biên và du lịc h bién, dảo, V iệ t Nam cũng đã ban hành một số V B P L khác liê n quan dến biển như:
- N g h ị đ ịn h số 18/2006/N Đ -C P cùa Chính phù ngày 10/2/2006 về xử lý tà i sản ch im dẩm ở biển;
- Q uyét định số 11 8 /2 0 0 7 /Ọ Đ -lT g của Thủ tưởng Chính phù ngày 25/7/2007 chinh sách hẻ ữợ ngư dân khắc phục rùi ro do thiên tai Irỗn biển:
- Q uyết đ ịn h số 1 3 7 /2 0 0 7 /Q Đ -lT g của Thủ tướng C hính phủ ngày 31/8/2007 phê duyẻt Để án tổ chức th ò n g tin phục vụ c ô n g lác phòng, chếng thiẻn la i trén biển;
• Q u yế t đ ịn h số 1 2 7 0 /Ọ Đ -T T g cùa Thù tướng C h ính p hủ ngày 24/9/2007 về việc bổ sung chương trìn h nghicn cửu, đ iề u tra cc bản về liề m năng k h í H yd ra l ớ các vùng biển và ihèm lụ c địa V iệ t Nam vào nhiệm vụ của “ đề án tổng thể điều tra cơ bàn và quàn lý tài ngu/ẽn - m ôi trường b ic n đéii nảm 2010, tầm nhìr dcn năm 2020” ;...
2.2.3. Phân vùng, quản lý tong họp vùng ven bờ biển V iệ t Nam Iheo vùng kinh lé irọng đicm
H iệ n nay ở V iệ i Nam việc phàn v ù rg để phát tn ể n các kh u k in h lế ven biển cũng dă được c liú trọng- Sự ra đời của Q uyết (íịrh sẮ 1 3 5 3 /Q Đ -T T g ngay 23/9/2008 vể việc phê duyệt Đ ề án “ Q u y hoạch các K h u kin h té ven biển của V iệ t N a m đcn nảm 2 0 2 0 '’ đã gỏp phần xây dựng những đ ịn h hướng chung nhất, iề ra chinh sách p h ả i Iric n quan trọ n g đ ố i với các khu lã n h tế ven b iể n tro n g th ò i gian tớ i. Theo dỏ, cả nước hìn h thành 15 khu k in h lế ven biển, chia thành 3 vòing k in h tế ưọng đ iim , bao gồm: Khu k in h lể ven b iể n m iển Bắc, m iền Trung, và m iền Nam .
Trước kh i Q uyết định 1353 ra đời, 'Phú trớng Chính phù cũng đă ban hành m ột loạt quyéi địiih nhằm quy hoạch lồng thề phái triền kinh tt - xã hội các vòng k in h lế trọng Jiẻm, cụ Ihề:
- Q uyểt đ ịn h số 7 4 7 /Q Đ -T T g ngày 11 tháng 9 năm 1997 của T hủ lirớ ng C h ính phù vé quy hoạch lổ n g thể p h á i triề n kin h lể - xà hội vùng k in h tế trọ n g điểm Băc Bộ Ihời k ỳ 1996 - 2)10.
N .B . D iè h / Tạp chi K)ư>a học Đ H Q C H N . L u ậ t học 26 (2 0 ĩ0 ) I5 5 -Ĩ6 6 165
• Q uyểl đ ịn h số 1018/1997 /Q Đ -T T g ngày 29 tháng 11 năm 1997 của T h ủ lương Chính phủ Ọ uy hoạch tổ n g thế phát trié n kin h tể - xẫ h ội vùng K in h tể trọ n g d icm m iề n Trung giai đoạn từ nay đển 2010;
- Q uyet đ ịn h số 4 4 /1 9 9 8 /Q Đ -T rg ngày 23 tháng 02 nảm 1998 cúa T h ủ tướng Chính phù Q uy hoạch tổ n g ih ể phát triể n k in h tể - xâ hội
\ÌXĨ)Ể kinh té Irọ n g đ icm ph ía N a m giai đoạn lừ nay đến 2010
ĩ , K c ( lu ậ n và k iê n n g h ị
3.1.1, N h ữ ng hạn chế. bắt cập của pháp luật V iệ t Nam về phân vùngv quản lý lổ n g hợp vùng ven bừ biển
T ạ i V iệ t N a m , Q L T I ỈV B ngày càng nhận dirợc nhiều sự quan tãm, ủng hộ tro n g quản lý là i nguyên th iê n nhicn và bào vệ m ô i trường đời bở, T ro tig ihực tiễn, vớ i sự là i trợ của các dự án nước ngoài, m ột số chương trìn h quản \ỹ tông hợp đă được áp d ụ ỉìg th i đ iể m ở m ột số vùng biên V iệ t N am như N am Đ jn h , Thừa Thiên Huế, Bà R ịa - V ũ n g Tàu. N h ữ n g chương trình quản lý tổ n g hợp th í điểm náy đã mang lạ i những tác độ n g tích cực và làm thay đ ỏi cách n gh ĩ cùa các nhả làm luậỉ. C h in h v i vậy, những nảm gẩn đáy, V iệ t Nam đà ban hành nhiều V B Q P P L về phán vùng, quản lý tòng hợp vùng ven b ò biền, tu y nhiên, vần còn mang tính chất
“ manh m ủ n '\ " ih ờ i \ ụ \ chưa có tính hệ thổng, loàn diộn và khoa học, chưa có m ột văn bàn quy phạm chuyên b iộ l vể Ọ L T H V Đ ;
B cn cạnh dó, V B P L của V iệ t Nam về quản lý tổ n g hợp dớ i bờ còn cỏ nhữ ng hạn chế, bấl cặp sau;
- N h iè u đạo lu ậ i quan írọ n g cùa V iệ t Nam đă dược ban hành như L uậ t T h ủ y sản, Luật đất đai, Luật T à i nguyên nước, L uậ t dầu khí, Luậl Bào vộ m ô i trư(Tng, I.uật khoá ng sản, L uậ t đu lịc h ,... T u y nhiẽn. néu xcm xét c h i tiể t các văn ban này, chún g ta hầu như kh ô n g ihay những q u \ định vẻ quản lý lồ n g hợp.
' llẳ u hct các văn bản do các bộ, ngành chuan bị và ban hành, vần cò n m ang lín h cục bộ
và còn nhiều qu y đjnh chồng chéo, ư ùng lặp, và thậm c h i “ xung đ ộ t’\ màu thuẫn nhau.
- Chưa liên kết và phải huy dược sức mạnh lổ n g họp cùa các ngành, cảc cấp và các vùng biển (tín h liê n ngành còn thiếu);
- Chưa lính đến yếu lố quốc tế trong quản lý biển;
- Chưa ihực sự hồ trợ hiệu quả cho sự nghiệp bảo vệ chủ quyền quốc gia và chiến lược tiến ra biển và làm chủ biển cùa đất nước
3.1.2. Nguyên nhân chủ yếu của các hạn chế, bất cập
Nhữ ng hạn chề, bắt cập nêu ừcn xuất phảt từ m ột số nguyên nhân sau.
M ộ t là, Ỷ thức biển cúa các cản bộ từ trung ưong đến địa phương và dặc biột là của người dãn còn thấp;
H a i là, N hận thức của các tầng lớp nhân dân về ý nghĩa và tầm quan trọn g của vấn đề Q L T H Đ B vùng ven bờ, bảo vệ m ô i trường và phái triể n bền vững vẫn còn rất liạa chế;
Bă Ià> Sự giảc ngộ về việc khai thác đ i đòi với bảo tồn là i nguyên và bảo vệ m ỗ i trường biển của người dân còn thấp;
B ổn là, Cơ sờ hạ tầng cho phát triể n kin h tế biển chưa đáp ứng dược yẻu cầu cần thiết;
N ăm là, Khoa học cồng nghệ biền chưa dược chủ trọ n g và quan tâm dầu tư đúng mức;
Sáu là, T ín h lic n ngành và sự phối két hợp giữa các bộ ngành với nhâu, giữa tru n g ương vớ i đja phương, giữâ các địa phương vần còn mang tin h chắt thời vụ, lỏ n g lẻo, chưa bài bản;
Bảy là, Chưa thực sự có chiển lược và sách lược cụ ihể iro n g hoạt động hợp tác quốc té về b iề n ;...
3.1.3. MỘI số kié n nghị, đề xuẳt
Quản lý tổng hợp dới bờ dược coi là phương thức đạt hiệu quả cao trong sử dụng tái nguyên, giảm thiểu tác động cỏ hại cùa thiên tai đến con nguời và m ôi trường ven biển. V ì vậy, để ứng dụng có hiệu quả phương Ihức này vào V iệ t Nam tron g lương la i, chúng ta cần phải tiến hành m ộ i sổ giài pháp sau:
166 N .B . D iê n f Tạ p ch í Khoa học Đ H Q G H N , L u ậ t học 26 (2 0 1 0 ) Ì5 5 - Ĩ6 6
• Cần sớm ban hành văn bản pháp luật chung tổng thể m a n g tín h c h ấ t đ ịn h hướng cho lĩnh vực phân vù n g , quản lý tổ n g hợp vùng ven bờ biển;
- Nên x â y dựng m ộ t đạo luật riê n g về phân vùng, quản lý tỏ n g hợp vù n g ven bờ biển V iệ t Nam (dựa trẽn cơ sở học tập kinh nghiệm của một số nước nhu: Hoa Kỳ, Canada, Hàn Quốc, Nhật Bản, Indonesia,...);
- Cần xác định rõ phạm vi và ché độ pháp lý các vùng biẻn th ô n g qua v iệ c ban hành L u ậ t các vùng b iể n V iệ t N a m là m cơ sờ cho phân vùng, q u y hoạch sử dụng biển;
- c ẳ n sớ m x â y d ự n g v à h o àr) th iện c ơ ch ế , bộ m áy quản tý nhà nước và hệ thống chính sách pháp lu ậ t về b iển , đào;
- Cần tổ chức các lớp bồi dưỡng nhằm nâng cao nhận Ihửc, th a y đổi tư d u y vể v a i trò v à tầm quan trọng của phân vù n g , quản lý tổng hợp vùng ven bờ biển cho các cản b ộ từ trung ương đển đ ịa phương;
- Đ à o t ạ o đ ộ i n g ũ c h u y ê n g i a v ề p h â n v ù n g
và quản lý tổng hợp v ù n g v e n b ờ biền thông qua hoạt động hợp tảc quốc tể;
• Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động tuyên truyển đ oi vớ i từ ng người dân, đặc b iệ t là người dân
v ù n g b iển , v ề ý n g h ĩa và tẳm quan trọ n g cúa v iệ c sử d ụ n g đ i đ ô i vớ i bảo ton tài n g u yên biển nhằm mực tiê u p h á t triển bền vững.
T à i Liệu th a m k h ả o
[1] "Q u à n lý tổng hợp’’ trong quản lý ven bờ và đạỉ đương - thực tiễn ờ V iệt Nam, Tạp c h i khoa học, Đại học Huá, sé 51,2009.
[ 2 ] In te r g o v e m m e n ia l P a n e l o n C lim a te C h a n g e , Preparing to Meet the Coastal Challenges o f 2 1 si Century. Conference Report W orld Coasl Conference, 1993.
[3] Chu Ngọc H ồi, Phân vùng chức nàng sừ dụng biền và v ù n g bờ,Tỗng c ụ c b i ể n v à H ả i đ ả o V i ệ i
Nam.
[4] Hứa Chiến Thắng, Q uản lý tó n g hợp
đới
bờh ư ớ ĩỉg tó i p h á ỉ ỉriề n bền vừ ng ở Việĩ N am , Hội thảo điều tra cơ bàr Tài nguyên - M ôi trưòng bicn và phát triền bền vừng, Hài Phòng, 2008.
[5] Biến vá v ù n g ven b ớ kéu cử u, bài viết trên Irang web
WWW. vacne.org. v n /C D _ R O M /ro o l/d a ta /H T M L/ph ocap 4,htiTìl
[6] Nguyễn Đá Dién, C hin h sách p h á p ỉu ậ t biếtì của Việl N am và ch iế n lư ợ c p h á t triển hền vừtìg, NXB Tư pháp, 2006.
V ie tn a m e s e L a w o n in te g ra te d c o a sta l z o n e m a n a le m e n t
N g u y en B a Dien
S chool ofLaMr, Vielnam N a tio n a l U niversity, H anoi, 144 X ua n Thuy, Can d a y , H anoi, View am