• Tidak ada hasil yang ditemukan

NĂNG DATđai PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2024

Membagikan "NĂNG DATđai PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP"

Copied!
7
0
0

Teks penuh

(1)

ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG DAT đai

PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP XÃ IA PHANG, HUYỆN CHƯ PƯH,

TỈNH GIA LAI

• NGUYỄN THỊ THÁI HÀ- NGUYỄN THỊHƯƠNG GIANG - NGUYỄN TUẤN ANH -LÊ THỊ HỒNGPHƯỢNG -NGUYỀN NINH HẢI

TÓM TẮT:

Nghiên cứu này đượcthựchiệnởxã laPhang, huyệnChư Pưh,tỉnh Gia Lai nhằm đánhgiá thích hợp đất đaiđốivớimột sốloại hình sử dụng đất nông nghiệpđểlàm cơ sở choquyhoạch phát triểnnông nghiệp bềnvững.Nghiên cứuđãphỏng vấn 100 hộ dân để xác định các điều kiện sản xuất, những thuận lợi và khókhăn ửong quá trìnhcanh tác nông nghiệp thôngqua việc thực hiện đánh giá nhanhnông thôn (5đợt) và sử dụng phương pháp đánh giá thích nghi đất đaitheo FAO (1976và 2007) để xácđịnh tiềm năngđất đaivề tự nhiên và kinh tế. Kết quả nghiêncứu đã thành lập được 18 đơn vị đấtđai từ 7đặctính đất đai với diện tích điều tta9.559,18ha. Trêncơ sở đó, nghiên cứu đã xây dựng được 8 vùngthích nghi về điềukiện tựnhiên kết hợp với kinhtếcho 8 kiểusửdụng đất(lúa nước,ngô,khoai,sầu riêng, chanhdây, cao su, tiêu, cà phê). Định hướng sử dụng đất đến năm 2030 là tăng diện tíchtrồng câyăn ttái(sầuriêng,chanh dây,...), giảm diện tích trồng cây công nghiệp lâunăm (cao su, cao su, tiêu), giữ ổnđịnh diện tích đất trồnglúanước, chuyển đổi cơ cây trồng hợp lý giữa các loại đất trồng cây hàngnăm khác.

Từ khóa: đánh giá đất, đất sản xuất nông nghiệp, loại hình sử dụng đất, thích hợp đấtđai, xã la Phang, huyện ChưPưh, tỉnhGiaLai.

1. Đặtvân đề

Xã la Phang, huyện ChưPưh có trên 91% diện tích đấtnôngnghiệp(UBND xã la Phang, 2020).

Quá trình sản xuất nông nghiệp trong điều kiện hiện tại mang tính chất thiên về lợinhuận và sự phân bố diện tích nhỏ lẻ chocácmô hìnhcanhtác.

Việc bón phân, thuốc bảo vệ thực vật rất nhiều

trongquá trình canh tác nông nghiệp cũng như qua quá trìnhthâm canh,tăngvụ gây nên sự suy thoái về tài nguyên đất và ô nhiễm nguồn nước ngày càngtrầm trọng (UBND tỉnh Gia Lai, 2018). Đồng thời, trong những nămgần đây, điềukiện thời tiết thay đổi thất thường cũng như vấn đề khô hạn, thiếu nước tưới chosảnxuấtnông nghiệp vào mùa

234 SỐ 23 - Tháng 10/2021

(2)

QUẢN TRỊ-QUẢN LÝ

khô đã gây ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình canh tác của ngườidân. Để định hướngphát triển ngành nông nghiệp của địa phương theo hướng bền vững thì việc quan trọnghàng đầu là đánh giá lại tiềm năng đất đai. Thực tiễn hoạt động này tại nhiều địaphương trong cả nước đãthực hiệnkhá nhiều. Tuy nhiên, đốivớitỉnhGiaLainóiriêngvà khu vực Tây Nguyênnói chung chưa có nhiềuví dụ trong lĩnh vực này. Vì thế, nghiêncứu “Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp xãla Phang, tỉnh Gia Lai” theohướng sử dụng đất bềnvữnglàyêucầu cần thiết, nhằm góp thêm cơ sở khoa học và thực tiễn làm mô hình trong công tác đánhgiá đấtđai lập quy hoạch sản xuất nôngnghiệp trên địa bàn.

2. Phương phápnghiên cứu 2.1. Phương pháp thuthậpsốliệu

- Các số liệu thứ cấp được thu thập tại các cơ quan ban ngànhcủa huyện Chư Pưh. Các bản đồ đơn tính được thực hiện bằng phương pháp khảo sátthực địa và trao đổi trực tiếp vớicán bộ quản lý cấp xãnhằm khoanh vẽ contour về điều kiện thủy văn, khíhậu trong điều kiệnhiện tại.

- Các số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc tiến hành phỏng vân theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng (stratified randomsampling).

2.2. Phương pháp xử lý số liệu bản đồ:

Cácdữ liệu khảo sát đượctổng hợp và xử lý bằng Microsoft Excel. Sau khi kiểm chứng,các số liệu được tổnghợpvà xửlý thông kê phi tham số, vẽ biểu đồ phân tích, so sánh và đánh giá về điều kiện sảnxuất, mức độquan trọng củatừng yếu tô' tác động đếncác mô hình canh tác.

2.3. Phương phápđánh giá thíchnghi đấtđai tự nhiên (định tính):

Đánh giá khả năng thích nghi đất đai địnhtính theo phương pháp của FAO (1976) với sự hỗ trợ :ủa công cụ GIS (phần mềm Mapinfo 15.0) và ALES.

2.4. Phương pháp đánh giá thíchnghỉ đất đai địnhlượng (kinh tế)

Đánh giá thích nghi đất đai định lượng theo phương pháp FAO (2007) với 4 bước thực hiện (FAO, 2007b): (1) Xâydựngcác chỉ tiêu kinh tế chính phục vụ chođánhgiá đất đai định lượng; (2) Chuyển đổi các chỉ tiêu kinh tế của các kiểu sử dụng đất đaitrên cơ sở thích nghi đất đai định tính về điều kiện tự nhiên; (3) Xây dựng bảng phân cấp yếu tốcho phânhạng thích nghi định lượng;

và (4) Đốichiếu và phân hạngkhả năngthíchnghi đất đaiđịnh lượng cho các kiểusử dụng đất đaiđô'i vớitừngđơnvị đấtđai (ĐVĐĐ).

3. Kết quả nghiên cứu

3.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 la Phang, huyện ChưPưh

Kết quảđánh giá thực trạng sử dụng đất của xã la Phang cho thây diện tíchđất nông nghiệp năm 2020 là 11.567,48 ha, chiếm 91,37% diện tích tự nhiên của xã. Trong đó,đất sản xuất nông nghiệp chiếm 82,64%diện tích đấtnông nghiệp, diện tích còn lạisử dụngchomục đích lâm nghiệp,đất nuôi trồng thủy sản. (Bảng 1)

Bảng 1. Diện tích các loại đâ't nông nghiệp xã la Phang nãm 2020

TT Loạiđẩt Diện tích (ha) Co cấu (%)

1 Đất trồng lúa 429,8 3,72

2 Đất trổng cây hàng năm khác 6.208,12 53,67 3 Đất trồng câylâu năm 2.921,26 25,25

4 Đấtlâm nghiệp 2.000,15 17,29

5 Đấtnuôitrồng thuỷ sản 1,31 0,01

6 Đất nông nghiệp khác 6,84 0,06

Tổng 11.567,48 100,00

Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện ChưPưh, 2020

3.2. Đánh giá tiềm năng đất đai tự nhiên 3.2.1. Đặc tínhcác đơn vị đất đai

Kết quả khảo sát về điều kiện đất, nước và phỏng vấn nông hộ trên địa bàn xã la Phang đã xác định được 3 nhóm với 7 yếu tô' đơn tính xây dựng bản đồ ĐVĐĐ của xã. Kết quả chồng xếp

SỐ23-Tháng 10/2021 235

(3)

các đơn tính đất đai bằng công cụ GIS đã thành lập được 18 ĐVĐĐ, với những đặc tính chuyên biệt và sự phân bô'củatừng ĐVĐĐ. (Bảng 2)

3.2.2. Chọn lọc và mô tả kiểu sử dụng đất có triển vọng tại xã la Phang

Qua kết quả đánh giá nhanh nông thôn (5 thôn), phỏng vấn nônghộ (100phiếu),hiện trạng canh tác và định hướng phát triển nông nghiệp của địa phương, nghiên cứu đã chọn lọc được 8 kiểusử dụng đất cótriểnvọngcho pháttriển nông nghiệp xã la Phang, huyện ChưPưhgồm:

LƯT1 (Lúa nước): Phân bô' trên các đơn vị đất đaicó đặc tính: độ dàytầng đất khôngcô' định, độ dốc thường dưới 150, có tưới hoặcnhờ mưa. Hạn chê' chủ yếu là chê'độ tưới. Năng suất lúa bình quân của tỉnh vụ Đông Xuân là 56,40 tạ/ ha, vụ Mùalà43,20 tạ/ha.

LUT 2 (Ngô): Phân bô' trên các đơn vị đất có đặctính thành phần cơ giới nhẹ, độ dày tầng đấtvà độ dô'c phân bô' không cô'định. Hạn chê' chủ yếu ở các đơn vị đất này là chê' độ tưới và độdốc.

Bảng 2. Độc tính các ĐVĐĐ xã la Phang

ĐVĐĐ

Đặc tínhcácĐVĐĐ

Diện tích(ha)

So Dr SI Te Gv De Fe

1 1 3 2 7 4 3 3 434,70

2 1 3 3 7 4 3 3 1.280,80

3 1 3 4 7 4 3 3 178,30

4 2 3 1 12 1 1 2 13,9

5 2 3 2 12 1 1 2 2.121,40

6 3 1 1 7 4 2 2 90,90

7 4 1 1 7 3 2 2 115,10

8 5 3 2 9 4 2 2 90,90

9 6 3 1 3 4 2 3 58,90

10 6 3 2 3 4 2 3 2.525,0

11 6 3 3 3 4 2 3 554,70

12 7 3 1 7 4 2 3 47,90

13 7 3 2 7 4 2 3 1.607,80

14 7 3 3 7 4 2 3 37,80

15 8 3 2 12 3 2 1 40,80

16 9 1 1 9 4 2 2 222,50

17 10 3 1 9 4 2 2 85,10

18 10 3 2 9 4 2 2 53,20

Diện tích điều tra 9.559,18

Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện ChưPưh, 2020

236 Số23-Tháng 10/2021

(4)

QUẢN TRỊ-QUẢN LÝ

LUT 3 (Khoai): Là cây trồng đáp ứng đượccác yêucầu về lươngthực vừa tận dụng được quỹ đất, tránh hiệntượngđể đất hoanghóatại địaphương.

Cầytrồngnày phân bô'trên cácđơn vịđất có đặc tínhthànhphầncơ giới nhẹ, độdày tầng đất vàđộ dốc phân bô' không cô'định. Hạn chê' chủ yếu ở các đơn vị đấtnày là chê'độ tướivà độ dốc.

LUT 4 (Sầu riêng): Loại cây này không yêu cầukhắt khe vềkết cấuđất. Phân bô'rải rác trên các đơn vị đất màumỡcó khả năng thoát nướctốt, gầnnguồn nước tưới.

LUT 5(Chanh dây): Phânbô' trên vùngđất có thànhphần cơ giới nhẹ, tầng canh tác sâu trên 50 cm, độ mùn trên2% và pHkhoảng 5,5 - 6. Chanh dây Đài Nông 1 là giống chanh dây được trồng phổ biến tại xã hiện nay. Khối lượng quả đạt khoảng từ 11- 12 quả/kg.

LUT 6 (Cà phê): Phân bô'rộng khắp toàn xã trên các khu vực đất đai có đặc tính tự nhiên tốt:

tầng đất dày, nhiều nơi được tưới chủ động. Các loại giống sử dụng chủyếu là TRS1, TRS4. Năng suất bình quânđạtkhoảng 3,95 tấn/ha, sảnlượng đạt khoảng 851,2 tấn.

LUT 7 (Cao su):Là những câytrồng có giá trị kinh tê' cao nhưng đòi hỏi về đặc tính đất đai không cao nhưcây cà phê và tiêu.Các loại giống được sửdụng chủ yếu như: PB235,RRIC 121, PB 260, RRIV 124, RRIM 600. Năng suất mủ bình quân khôngcao khoảng 1,6 tấn/ha, sản lượng đạt khoảng 327,9 tấn.

LUT 8 (Tiêu): Phân bô'rộngtrên các khu vực đất đaicó đặc tính tự nhiêntốt: tầng đất dày, tưới chủ động. Những nămqua, do giá hồ tiêu xuống thậ'p/người dân hạn chê' đầu tưchăm sócnên năng suất kém, chỉ khoảng 36,0 tạ/ha, sản lượng đạt 1 297,44 tấn.

3.2.3. Phân loại khảnăng thích nghiđất đai cho các kiểu sử dụng đất (Bảng 3)

Bảng 3. vùng thích nghi tự nhiên cho 8 kiểu sử dụng đất xô la Phang

KỉểuTN ĐVĐĐ LUT1 LUT2 LUT3 LUT4 LUT5 LUT6 LUT7 LUT8 Diện tích (ha)

1 7 S1 S3 S2 N N N N N 115,14

2 17 S2 S1 S3 S3 S2 S3 S3 S3 85,12

3 16 S2 S3 S3 S3 N N N N 222,53

4 6 S2 S3 S3 N N N N N 90,92

5 15 S3 S1 S1 S1 S1 S1 S2 S2 40,81

6 12,13 S3 S1 S2 S2 S1 S2 S1 S1 1655,75

7 8 S3 S1 S3 S3 S1 S1 S1 S1 90,85

8 18 S3 S1 S3 S3 S3 S3 S3 S3 53,22

9 14 S3 S2 S2 S2 S2 S2 S2 S1 37,8

10 4,5 N S2 S2 S1 S1 S1 S1 S2 2135,3

11 1,2 N S2 N S3 S1 S3 S3 N 1715,48

12 3 N S2 N N S3 N S3 N 178,27

13 10 N S3 S2 S2 S3 S2 S2 S2 2524,97

14 9 N S3 S2 S2 S2 S2 S2 S2 58,92

15 11 N S3 S2 S2 S2 S3 S2 S2 554,73

Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Chư Pưh, 2020

SỐ 23

-Tháng 10/2021 237

(5)

4. Đánh giá thích nghi đất đaiđịnh tượng của xã laPhang

4.1. Xây dựng bảng phân cấp cho đánh giá thích nghi đất đai kinh tế la Phang (Bảng 4)

Kết quả đánh giá chung về giá trị kinh tế của các kiểu sử dụng đất của xã la Phang cho thấy về lợi nhuận phù hợp có mức khoảng > 58 triệu đồng/ha/năm (> 80% giá trị tốì

hảo) vàgiá trị nàysẽ phù hợp nhấtcho việc chọn lựa mô hình canh tác. Và mức lợi nhuận không phù hợp là khoảng < 14,5 triệuđồng/ha/năm,giá trị nàychiếm < 20% giá trị tối hảo. về hiệu quả đồng vốn với mức độ thích nghi caonhất mức>

1,42 (đạt > 80% giá trị tối hảo) và giá trịkhông phù hợp có giá trịhiệu quả đồng vốn < 0,35. Kết quả đánh giá được các mô hình có lợi nhuận cao

Bảng 4. Phân cấp thích nghi chung về kinh tế cho 8 kiểu sử dụng đất xã la Phang

Chỉ tiêu kinh tế

Phân cấp các yẽú tốkinh tế

S1 S2 S3 N

Lợi nhuận >58 58-29 29-14,5 <14,5

Hiệu quảđổng vốn >1,42 1,42-0,71 0,71-0,35 <0,35 Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện ChưPưh, 2020

và chi phí thấp sẽ được ưu tiên trong chọn lựa canh tác sản xuấtnông nghiệp củaxã la Phang.

4.2. Đề xuấtvùngsản xuấtnôngnghiệp trên sở tiềm năng đất đai

Vùng I: Lúa nước

Đề xuất với diện tích 428,59 ha, trên các ĐVĐĐ sô' 6, 7, 16. Cây lúa nước được đềxuất chủ yếu trên các chân đất dốc tụ đọng nước và đất

Hình 1: Bản đồ đề xuất định hướng phớt triển sản xuất nông nghiệp xà la Phang

Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện ChưPưh, 2020

238 Số23-Tháng 10/2021

(6)

QUẢN TRỊ -QUẢN LÝ

xám đọng nước. Cácvùngđất này thường có địa hình bằngphẳng, tầng đất dày, độ phì trungbình, thành phần cơ giới thịt pha sét và cát đến thịtpha sét, chủ động về nước tưới.

Vùng II: Đấttrổng cây hàng nămkhác:

- Xây dựng cácvùng trồng ngô hàng hóa tập trung với diện tích đề xuất 316,61 ha, trên các ĐVĐĐmã sô' 3, 17, 18. Đồngthời, đảmbảo được sản lượngtheoyêucầu đề ravà phù hợp vớimục tiêu phát triển kinh tế, phải chuyển một phần diện tíchđất trồng ngô sangtrồng cây khác hoặc ngượclại chuyển từ cây khác sang trồng ngô.

- Cây khoai:Diện tích đề xuât461,64 ha, trên các ĐVĐĐ mang mã sô' 10, 15. Thời vụ khoai được trồng chủyếu 2vụ/năm gồm vụĐông Xuân và Mùa, trong đó diện tích gieo trồng vụ Đông Xuân cao hơn vụ Mùa.

VùngIII: Đất trồng câylâu năm (Hình 1) - Nhóm cây ăn quả (sầu riêng, chanh dây):

Diệntích đề xuất4.714,24 ha, trêncác ĐVĐĐ số 1,2,4,5, 10, 12,13.

- Nhóm cây công nghiệp dàingày cao su, cà phê, tiêu): Diện tích đề xuất3.638,73ha, trên các ĐVĐĐ mã số 4, 5, 8, 9, 10, 11, 14. Định hướng giảm bớt diện tích cây công nghiệp dài ngày để tăngdiện tích cây ăn quả.

5. Kếtluận

Nghiêncứu đã xác định được 18 ĐVĐĐ với 8 vùng thích nghi đất đai chính phục vụ quy hoạch vùngsản xuất nôngnghiệp bền vững tại địa phương.

Phântíchđược hiệu quảkinh tế ttongcanh tác nông nghiệp theo thứ tự ưư tiên của các kiểu sử dụng đất là chanhdây, tiêu,càphê, sầu riêng, khoai, bắp, lúa nướcc, cao su. Trên cơsở đánh giáthích nghi đất đai vềđiều kiện tự nhiên, kinh tế,nghiêncứu đãđềxuất được các kiểu sửdụng cho3 vùng sản xuất chính với vùng I: sảnxuấtchuyênlúa nước; vùng II: sảnxuất cây hàng năm khác;vùng III: cây công nghiệplâu năm.Kết quả này làmcơsở khoa học phụcvụ cho nhà quản lý lập quyhoạch địnhhướng sản xuấtvà chuyển đổi cơ cấu cây trồng ừên địa bàn xã la Phang, huyện ChưPưhtrong thời giantới ■

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

1. FAO (1976). A framework for land evaluation (FAO Soils bulletin 32). Rome, Italy: FAO. Retrieved from:

. org/3/x5310e/x531 OeOO. htm.

http://www.fao

2. FAO (ed.) (2007a). Paying farmers for environmental services. Rome: FAO (The state of food and agriculture, 2007).

3. FAO (ed.) (2007b). Paying farmers for environmental services. Rome: FAO (The state of food and agriculture, 2007).

4. Ninh Hai, N. et al. (2021). Assessing land use change in the context of climate change and proposing solutions: Case study in Gia Lai province, Vietnam. Vietnam Journal of Hydrometeorology, 7,20-31.

5. Lê Thị Linh và cộng sự (2011). Đánh giá việc xây dựng phân cấp yếu tô' kinh tê' làm cơ sở cho phân hạng thích nghi đất đai định lượng kinh tê' thông qua kiểm chứng thực tê' tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh. Tạp chí Khoa học Trường Đại học cần Thơ, 169-179.

6. UBND xã la Phang (2020). Kết quả Kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ Hiện trạng sử dụng đất xã la Pang, huyện ChưPưh.

•...I ¥ >

* ■< I...t»

■ -

ft I T ft - - •

■■ 1S s ■ >í 4 /■■■■ 4 y ft

i ~ :

’■ 4

4. Jk :■::: ị|

■■

■■■ ; í

.. :: ... ! ' :5.. 4

;&ft ft ft-

■4 Ị ..4 :■

■;|sw ■■■■. ỵ

■ft » ft* ; ft &

■-> 1«

g I

ft '®s*... ■■•■

ft ® 4

íặ-' Jfi Í '»•i -s

- ft

c ■■■■■■ L ' Ĩ

“ $ * ỳ s

i 4 4 4, 4

■ < « F ■;

ft

. .. 1

s ’ft 9 I

r s 1 s

: ■■■

« ■■■ ’n -

■■■■■” gs a

8 s Ĩ

. . ■ y ■:

Ĩ 44 ■■ ■■■'■■■■' .ft s ẳ.~

?■' 4 J: :

vi : ft V s

.

» as At ■■■!Í J?

: 4 ■ ■■.■■ ■ ■ ~.

j. ' -’b-

; 44

5ft sg Ji »!.

Ỉ& s m®

- ■••• i 4.

•Ui. 8 85

..

i ■■ ■s s i:

Ngày nhận bài: 7/8/2021

Ngày phản biện đánhgiá và sửa chữa:7/9/2021 Ngày chấp nhậnđăngbài: 17/9/2021

-íị ...

SỐ23-Tháng 10/2021 239

(7)

Thông tintácgiả:

1. NGUYỄN THỊ THÁI HÀ1 2. NGUYỄN THỊHƯƠNG GIANG2 3. NGUYỄN TUẤN ANH1

4. LÊTHỊ HỒNGPHƯỢNG1 5. NGUYEN NINH HẢI1

1 Bộmôn Tài nguyên và Môi trưởng

Trường ĐHNông LâmThành phô Hồ ChíMinh, Phân hiệu tại Gia Lai 2 Trường Chính trị tỉnh Gia Lai

LAND POTENTIAL ASSESSMENT FOR AGRICULTURAL PRODUCTION IN IA PHANG COMMUNE,

CHU PHUH DISTRICT, GIA LAI PROVINCE

• NGUYENTHI THAI HA1

• NGUYEN THI HUONG GIANG2

NGUYEN TUAN ANH’

LETHI HONG PHUONG t

•NGUYEN NINH HAP

1 Department of Natural Resource and Environmental, Nong Lam University of Ho Chi Minh City - Gia Lai Campus

2 Political School in Gia Lai Province

ABSTRACT:

This study was conducted in la Phang Commune, Chu Puh District, Gia Lai Province to assessthe suitabilityof land for agricultural land use types as abasis for sustainableagricultural development planning. 100 local households was interviewed to determine the agricultural production conditions, advantages anddisadvantages by using theParticipatoryRuralAppraisa method (RRA) combined with the land assessment method of the Food and Agriculture Organization of the United Nations (1976 and 2007). The study determined the potential natural and economic of theland. Based on the study'sresults, 18landuseunitsare categorized from 7land characteristics with aninvestigation area of 9,559.18hectares. The study develops 8 regions adaptedto natural and economy conditions for 08 land usetypes(Rice, Maize,Potato, Durian,Passion fruit, Rubber, Pepper, and Coffee). The local landuse orientationwith visionto 2030 istoincrease the area offruit frees (Durian andPassion fruit),reduce thearea ofperennial industrialcrops(Rubber and Pepper),stablymaintain thearea of rice, and manage the suitable structureof otherannualproduces.

Keywords: land assessment, agricultural land, land use types, land suitability, la Phang Commune,Chu Puh District.

240 SỐ23-Tháng 10/2021

Referensi

Dokumen terkait

XỬ TRÍ CHỬA TRÊN SẸO MỔ LẤY THAI BẰNG PHƯƠNG PHÁP TIÊM METHOTREXATE PHỐI HỢP HÚT THAI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI Lê Thị Anh Đào, Vũ Trường Giang, Nguyễn Mạnh Trí... “Cesarean

TÌNH HÌNH NHIỄM SÁN DÂY Ở GÀ NUÔI THẢ VƯỜN TẠI TỈNH BẮC NINH VÀ BẮC GIANG Nguyễn Nhân Lừng1, Nguyễn Thị Kim Lan2 và Lê Ngọc Mỹ3 TÓM TẮT Mổ khám 1.440 gà thả vườn ở 6 huyện thuộc

ỨNG DỤNG GIS XÂY DỰNG BẢN ĐỒ KHÔ HẠN ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN LỆ THỦY VÀ QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH Lê Hữu Ngọc Thanh*, Nguyễn Thị Nhật Linh, Nguyễn Hữu Ngữ, Dương Quốc

Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ khám chữa bệnh ngoại trú tại các cở sở y tế tại tỉnh Thừa Thiên Huế Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Dương Quang Tuấn, Nguyễn Vũ Thành, Nguyễn

NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN GIONG LÚA THÍCH HỌP CHO PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TẠI TÂY NGUYÊN Lê Quý Tường1*, Nguyễn Hữu Khải2, Hoàng Thị Thao3 TÓM TẮT Đánh giá, khảo nghiệm 6 giống lúa thuần

Kết luận Kết quả đánh giá các loại hình sử dụng đất huyện Ngân Sơn cho thấy trên địa bàn huyện loại hình sử dụng đất chuyên màu và cây công nghiệp hàng năm và một số kiểu sử dụng đất

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CHỨC NĂNG THẬN CỦA BỆNH NHÂN Ứ NƯỚC, Ứ MỦ THẬN ĐIỀU TRỊ DẪN LƯU THẬN QUA DA Nguyễn Đức Anh, Lê Ngọc Hà và Phạm Thị Ngọc Bích Trường Đại học Y Hà

NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN MỘT SỐ DÒNG NGÔ NGỌT PHỤC VỤ CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ TRÁI CÂY DỰA TRÊN KIỂU HÌNH VÀ CHỈ THỊ PHÂN TỬ Nguyễn Trung Đức1*, Phạm Quang Tuân1, Nguyễn Thị Nguyệt Anh1, Vũ