• Tidak ada hasil yang ditemukan

nguyenthidinh-tuyhoa.phuyen.edu.vn

N/A
N/A
Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "nguyenthidinh-tuyhoa.phuyen.edu.vn"

Copied!
6
0
0

Teks penuh

(1)

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN TIẾNG ANH 8 TOPIC: VOCABULARY

TUẦN 15 ( Tiết 42,43) Tổng số tiết thực hiện : 02 tiết Period 45 UNIT 6 : FOLK TALES

Section : Getting started

I. Objectives: Qua bài học này, học sinh nắm được từ vựng về các nhân vật và tính cách của nhân vật trong các câu chuyện ; cấu trúc và cách dùng câu cảm thán.

II. Content:

* Vocabulary:

- folk tale /fəʊk teɪl/ (n) : truyện dân gian - legend /ˈledʒənd/ (n) : truyện truyền thuyết - fable /ˈfeɪbl/ (n) : truyện ngụ ngôn - fairy tale /ˈfeəri teɪl/ (n) : truyện cổ tích - reply /rɪˈplaɪ/ (v) : hồi âm, trả lời - suggest /səˈdʒest/ (v) : gợi ý

- character /ˈkærəktə(r)/ (n) nhân vật, tính cách - title /ˈtaɪtl/ (n) : nhan đề, tên

- genre /ˈʒɒ̃rə/ (n): thể loại - plot /plɒt/ (n) : nội dung, cốt truyện

- give birth (v) : sinh ra - moral lesson /ˈmɒrəl - lesn / : bài học đạo đức - prince /ˌprɪns/ (n) : hoàng tử - princess /ˌprɪnˈses/ công chúa

- fairy /ˈfeəri/ (n) : bà tiên - witch /wɪtʃ/ (n) : phù thủy

* Notes: THE EXCLAMATORY SENTENCES ( CÂU CẢM THÁN ) + Form : What + a/ an + adj + N ( S + V ) !

Ex: What an interesting legend it is! What a naughty boy he is!

What naughty boys they are! What beautiful weather it is! What a day!

+ Use: Dùng câu cảm thán để diễn đạt cảm xúc hay thái độ ( ngạc nhiên, thán phục,... ) của một người trước một người , sự vật hoặc sự việc nào đó.

* Practice :

a. Read the conversation again and choose the correct answers.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và chọn câu trả lời đúng.) 1. What was Duong doing at 9p.m. last night?

A. He was coming to Nick's house. B. He was phoning Nick. C. He was talking to Nick.

2. What was Nick doing at 9p.m. last night?

A. He was watching a TV show. B. He was talking about his project.

C. He was searching for information on the Web.

3. What legend did Duong recommend to Nick?

A. A legend about how Viet Nam began. B. A legend about Vietnamese people being original.

C. A legend that isn't well-known.

4. Who was Lac Long Quan?

A. A fairy. B. Au Co's father. C. The dragon king of the ocean.

5. Where did Au Co take half of the sons?

A. To the mountains. B. To the sea. C. To Lac Long Quan's land.

b. Match the words to their meanings. (Nối từ với nghĩa.) KEYS:1 - c: title - the name of the story (tên của câu truyện) 2 - d: genre - the type of the story it is (thể loại truyện)

3 - a: main characters - the people the story is about (người mà câu truyện nói về) 4 - b: plot - the content of the story (nội dung câu truyện)

c. Find the information in the conversation to complete the table.

(Tìm thông tin trong bài đàm thoại để hoàn thành bảng.) KEYS :

Title (Tiêu đề ) Lac Long Quan and Au Co (Lạc Long Quân và Ấu Cơ)

(2)

(Nhân vật chính) (Lạc Long Quân Âu Cơ và con của họ) Plot

(Cốt truyện)

- Lac Long Quan married Au Co (Lạc Long Quân kết hôn với Âu Cơ)

- Au Co gave birth to one hundred baby boys (Âu Cơ sinh ra 100 đứa con trai) - Lac Long Quan missed the sea (Lạc Long Quân nhớ biển)

- Lac Long Quan took 50 their son to the sea (Lạc Long Quân mang 50 con xuống biển)

- Au Co took the others to the mountains. (Âu Cơ mang 50 con lên núi) d. What does this sentences from the conversation express?

(Câu này trong bài đàm thoại thể hiện điểu gì?) KEYS : Nick: What an interesting legend it is!

→ This sentence shows Nick’s feeling about the legend; he finds it interesting.

→ It is an exclamatory sentence.

2. Match the words with their definitions.(Nối những từ với nghĩa của họ.) KEYS:

1. C (A very old, traditional story from a particular place that was originally passed on to people in a spoken form - folk tale)

2. D (An ancient story about brave people magical events that are probably not true – legend) 3. B (An imaginary story typically involving magic or fairies, usually for children - fairy tale)

4. A (Traditional, imaginary short story that teaches a moral lesson; typically using animal characters – fable)

III. Homework:

1. Chủ đề vừa học:

- Học thuộc từ vựng bài học, luyện đọc bài hội thoại - Hoàn thành các bài tập trên và làm thêm bài tập sau:

*Think of a legend, folk tale, fable or fairy tale you know. Complete the table below.

(Nghĩ về một truyền thuyết, truyện dân gian, ngụ ngôn hay cổ tích mà bạn biết. Hoàn thành bảng bên dưới.)

Title Genre

Main characters Plot

- Làm thêm bài tập B1,2,3 ở sách bài tập trang 45

2. Chủ đề sắp học: Xem trước phần A CLOSER LOOK 1 ( UNIT 6)

(3)

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN TIẾNG ANH 8 TOPIC : VOCABULARY

TUẦN 15 ( Tiết 42,43) Tổng số tiết thực hiện : 02 tiết Period 43 UNIT 6 : FOLK TALES

Section : A Closer look 1

I. Objectives: Qua bài học này, học sinh nắm được từ vựng về các nhân vật và tính cách của nhân vật trong các câu chuyện; ngữ điệu của câu cảm thán.

II. Content:

* Vocabulary:

- fairy /ˈfeəri/ (n) : bà tiên - witch /wɪtʃ/ (n) : phù thủy

- knight /naɪt/ (n) : kỵ sĩ - giant /ˈdʒaɪənt/ (n) : người khổng lồ - Buddha /ˈbʊdə/ (n) : đức Phật - saint: vị thánh

- emperor /ˈempərə(r)/ (n) : đức vua, nhà vua - queen (n) : nữ hoàng

- woodcutter /ˈwʊdkʌtə(r)/ (n) : tiều phu - servant /ˈsɜːvənt/ (n) :người hầu - Snow white (n) : Bạch Tuyết - dwarf /dwɔːf/ (n) : chú lùn - ogre /ˈəʊɡə(r)/ (n) : yêu tinh, yêu quái - eagle /ˈiːɡl/ chim đại bàng - tortoise /ˈtɔːtəs/ (n) : con rùa - hare (n) : con thỏ

- dragon ( n) : rồng - wolf (n) : sói

- lion (n) : sư tử - fox (n) : cáo

- cruel /ˈkruːəl/ (a) : độc ác - mean /miːn/ (a) keo kiệt - evil /ˈiːvl/ (a) : xấu xa - greedy /ˈɡriːdi/ (a) :tham lam - fierce /fɪəs/ (a) : dữ tợn - cunning /ˈkʌnɪŋ/ (a) : gian ác - brave /breɪv/ (a) dũng cảm - witch /wɪtʃ/ (a) : gian xảo

* Pronunciation : Intonation in exclamatory sentences

Trong các câu cảm thán, ngữ điệu của câu thường đi xuống. Cảm xúc của người nói đóng vai trò quan trọng trong việc phát âm chính xác những câu này.

Ex: - What ⤻ a colourful hat she is wearing!↷ - What ⤻ beautiful eyes she has!↷

* Practice:

VOCABULARY

1. These are popular characters in folk tales. Match the characters with the pictures.

(Đây là những nhân vật phổ biến trong truyện cổ tích. Nối những nhân vật với hình ảnh.

A. woodcutter B. emperor C Buddha D. knight E. fairy E.princess G.giant H. witch KEYS: 1 - G: giant (người khổng lồ) 2 - c: Buddha (Đức Phật) 3 - E: fairy (bà tiên)

4 - B: emperor (vua) 5 - H: witch (phù thủy) 6 - A: woodcutter (tiều phu) 7 - D: knight (kỵ sĩ) 8 - F: princess (công chúa)

2. These creatures are popular characters in folk tales. Match the creatures with the pictures.

(Những sinh vật này là những nhân vật phổ biến trong truyện cổ tích. Nối những sinh vật với hình ảnh. )

A. dragon B.wolf C. hare D.fox E. tortoise F. lion G. Ogre H. eagle KEYS:

1 - G: ogre (yêu tinh) 2 - F: lion (sư tử) 3 - A: dragon (rồng) 4 - E: tortoise (rùa) 5 - B: wolf (sói) 6 - c: hare (thỏ) 7 - H: eagle (đại bàng) 8 - D: fox (cáo)

3.a. The adjectives in the box are often usued to describe characters in folk tales. Put them into the correct columns. (Những tính từ trong khung thường được sử dụng để miêu tả những nhân vật trong truyện cổ tích. Đặt chúng vào những cột chính xác.)

Positive (Tích cực) Negative (Tiêu cực

- cheerful (vui mừng) - generous (hào phóng)

- brave (dũng cảm) - kind (tốt bụng) - cruel (độc ác) - mean (keo kiệt)

- evil (xấu xa về mặt đạo đức) - greedy (tham lam) - wicked (xấu xa) - fierce (dữ tợn)

(4)

(Bây giờ sử dụng những tính từ này để miêu tả vài nhân vật trong những truyện cổ tích mà em thích.) - There is a wolf in Little Red Riding Hood. He is cunning and wicked.

- There is fairy in Cinderella. She is kind.

- There is a prince in Snow White and 7 Dwafts. He is brave.

PRONUNCIATION

4. Repeat the sentences, paying attention to intonation. Do they have rising or falling intonation? (Lặp lại các câu, chú ý đến ngữ điệu. Chúng có ngữ điệu lên hay xuống?)

KEYS: 1. What ⤻ a colourful hat she is wearing!↷ 2. What ⤻ a time we’ve had today!↷ 3. What ⤻ beautiful eyes she has!↷ 4. What ⤻ a nice day it is!↷

5. What ⤻ good news it is! ↷

5. Practise these sentences. (Thực hành những câu này. )

1. What ⤻a beautiful princess she is! ↷ 2. What ⤻brave knights they are! ↷ 3. What ⤻a big nose the wolf has! ↷ 4. What ⤻a fierce ogre it is! ↷ 5. What ⤻a handsome prince he is! ↷

III. Homework:

1. Chủ đề vừa học:

- Học thuộc từ vựng bài học

- Hoàn thành các bài tập trên và làm thêm bài tập A1,2 ở sách bài tập trang 44 2. Chủ đề sắp học: Xem trước phần A CLOSER LOOK 2 ( UNIT 6)

(5)

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN TIẾNG ANH 8 TOPIC: GRAMMAR

TUẦN 15 ( Tiết 44) Tổng số tiết thực hiện : 02 tiết Period 44 UNIT 6 : FOLK TALES

Section : A CLOSER LOOK 2

I. Objectives: Qua bài học này, học sinh nắm được cấu trúc và cách dùng thì quá khứ tiếp diễn; phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn.

II. Content: THE PAST CONTINUOUS TENSE ( THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN) 1. Form : WAS /WERE + V-ING

2. Use: Dùng thì quá khứ tiếp diễn để:

a. miêu tả một hành động mà đang xảy ra trong một thời điểm bắt đầu trong quá khứ.

Example: At 3.30 the tortoise was running ahead of the hare.

. I was doing some internet research on Vietnamese legends at 9p.m last night.

b. miêu tả một hành động mà đang tiếp diễn thì một hành động ngắn hơn xảy đến (hành động ngắn hơn này được thể hiện bởi thì quá khứ đơn) thường được nối với nhau bằng liên từ when, while Ex: She was crying when a fairy appeared. A fairy appeared while she was crying.

c. Hai hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ và thường được nối với nhau bằng liên từ while.

Ex: My father was watching television while my mother was cooking dinner.

Yesterday, I was listening to music while he was playing the piano.

b. Hành động đã xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian xác định trong quá khứ.

Ex: He was playing computer games all day yesterday.

What were you doing from 1 p.m to 3 p.m yesterday?

The differences between past simple and past progressive:

( Sự khác nhau giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn)

past simple past progressive

1. Hành động xảy ra và chấm dứt tại thời điểm cụ thể trong quá khứ (yesterday /last night… )

Ex: I did my homework last night

2. Hai hay nhiều hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ

Ex: She drove in to the car –park, got out of the car and walked toward the theater .

1. Hành động đang xảy ra tại thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ (at this time yesterday / at 7 last night …)

Ex: I was doing my homework at 8 last night 2. Hai hay nhiều hành động xảy ra đồng thời (song song ) trong quá khứ

Ex: She was driving into the car –park while I was working in my office.

* Practice :

2. Complete the following sentences by putting the verbs in brackets in the correct form.

(Hoàn thành những câu sau bằng việc đặt những dộng từ trong ngoặc đơn với hình thức đúng.) KEYS:1. When the prince saw Cinderella at the party, she was wearing a beautiful gown.

2. What were you doing this time yesterday?

3. When Jack was going to the market, he met a magician.

4. While the hare was sleeping, the tortoise ran to the finish as fast as he could.

5. When the princess returned, the prince was not / wasn’t waiting for her.

3a. Use the past continuous and the suggested words to write sentences to describe what was happening in each picture.(Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và những từ được đề nghị để viết các câu miêu tả cái gì đang xảy ra trong mỗi bức hình.)

KEYS: 1. The servant was spinning in the woods.

2. The girl was picking flowers by the side of the road.

3. The knights were riding horses to the castle.

(6)

6. The ogre was roaring with anger.

3b. Work in pairs. Ask and answer questions about the pictures in a.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những hình ảnh trong phần a.) Ex: 1. A: What was the servant doing? B: She was spinning.

2. A: What was the girl doing? B: She was picking flowers by the side of the road.

3. A: What was Cinderella doing? B: She was dancing with the prince.

4. A: What was the ogre doing? B: It was roaring with ogre.

5. A: What were the knights doing? B: They were riding their horses to the castle.

6. A: What was Saint Giong doing? B: He was flying to heaven.

4. Write the correct form of each verb. Use the past continuous or the past simple.

(Viết hình thức chính xác của mỗi động từ. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn.)

KEYS: 1. The prince was walking along the road when he met a princess, so he stopped and had a chat with her.

2. When Saint Giong was lying on the bed, he heard an announcement that the emperor needed brave men to protect his land.

3. Alice was walking alone in the woods when she suddenly heard footsteps behind her.

Someone was following her. She was frightened and she started to run.

4. When the crow dropped the cheese, the fox ate it.

5. They were dancing merrily when Cinderella suddenly left the party.

6. Lac Long Quan was missing his life under the sea, so he decided to take fifty of his sons back there.

5a. Read the fable and put the verbs in brackets into the past simple or the past continuous.

(Đọc truyện ngụ ngôn và đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.)

KEYS: 1. was shining 2. was sleeping 3. went 4. were flying 5. opened 6. fell 5b. What is the moral of the fable? Be happy with what you are.

III. Homework:

1. Chủ đề vừa học:

- Học thuộc từ vựng và điểm ngữ pháp trên .

- Hoàn thành các bài tập trên và làm thêm bài tập B 6,7 ở sách bài tập trang 47 2. Chủ đề sắp học: Xem trước phần LOOKING BACK ( UNIT 6)

Referensi

Dokumen terkait

Mục tiêu xây dựng Hướng dẫn được xây dựng trên cơ sở tập hợp các quy định của các văn bản pháp luật hiện hành để hướng dẫn kỹ thuật trong quá trình hoạt động hóa chất của các đơn vị

Sau khi thuyết tương đối xuất hiện thì có thể hiểu rằng, để mô tả chuyển động của các hạt tốc độ cao cần phải sử dụng không phải những công thức động học và động lực học cổ điển mà thay