PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SÂN CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN HUYỆN QUÂNG NINH, TỈNH QUÂNG BÌNH: THỰC TRẠNG VÀ GIÂI PHÁP
Nguyễn Thị Thanh Hương1*, Nguyễn Mậu Dũng2
1Khoa Nông Lâm Ngư, Đại học Quảng Bình
2Khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp VN
Email*: [email protected]
Ngày nhận bài: 07.12.2015 Ngày chấp nhận: 18.03.2016
TÓM TẮT
Phát triển nuôi trồng thủy sản (NTTS) của các hộ nông dân huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình trong những năm gần đây đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận nhưng cũng đang gặp phải không ít khó khăn, thách thức.
Bằng việc kết hợp sử dụng các thông tin thứ cấp và thông tin sơ cấp từ phỏng vấn 60 hộ NTTS, thảo luận nhóm với đại diện các hộ nuôi, đồng thời phỏng vấn sâu cán bộ địa phương phụ trách NTTS, nghiên cứu cho thấy sản lượng và giá trị NTTS của huyện Quảng Ninh tăng nhanh trong năm 2013-2014. Mặc dù có tiềm năng và những cơ hội mới nhưng phát triển NTTS trong huyện cũng gặp những khó khăn thách thức không nhỏ như diễn biến thời tiết bất thường, thiếu quy hoạch chi tiết vùng nuôi, rủi ro dịch bệnh cao, thị trường không ổn định. Hoàn thiện quy hoạch chi tiết vùng nuôi, tăng cường liên kết và công tác khuyến ngư là các giải pháp cần được chú ý để phát triển ổn định, bền vững NTTS của huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
Từ khóa: Hộ nông dân, huyện Quảng Ninh, nuôi trồng thủy sản, phát triển.
Aquaculture Development in Farm Households in Quang Ninh District, Quang Binh Province: Curent Situation and Solutions
ABSTRACT
Aquaculture development in farm households in Quang Ninh district, Quang Binh province has achieved remarkable results in recent years but also faced with many difficulties and challenges. By combining the secondary data and primary information from interviews of 60 aquaculture households, focus-group discussion with representatives of aquaculture households and in-depth interviews of local officials in charge of aquaculture, the study revealed that both the volume and value of aquaculture in Quang Ninh district increased quickly for the period of 2013-2014. Despite the potential and new opportunities, aquaculture development in the district has also significant obstacles such as the extreme weather events, lack of the detail planning for aquaculture areas, high risk due to epidemic disease, and the fluctuation of market. Completing the detailed planning, strengthening the links among aquaculture stakeholders as well as enhancing aquaculture extension services that need to be taken to keep a stable and sustainable aquaculture development in Quang Ninh district, Quang Binh province in the future.
Keywords: Aquaculture, development, farm households, Quang Ninh district.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
ThĎy sân nĂi chung, nuĆi trćng thĎy sân (NTTS) nĂi riöng giĕ vĀ trý quan trąng trong n÷n kinh tø quĈc dån và đĘi sĈng xã hċi. SĖ phát triùn mänh mô cĎa NTTS đã gĂp phæn gičp chuyùn dĀch cė cçu kinh tø ngành nĆng nghiûp, đđa tğ trąng thĎy sân trong nċi bċ ngành nĆng
nghiûp Viût Nam tëng tĒ 19,06% nëm 2001 lön 21,3% nëm 2011 (Viûn Kinh tø Quy hoäch ThĎy sân, 2012).
Huyûn Quâng Ninh, tþnh Quâng Bình là mċt huyûn ven biùn mi÷n Trung cĂ đi÷u kiûn thuên lĜi trong phát triùn NTTS, vęi đđĘng bĘ biùn dài 25km và ba con sĆng lęn là sĆng Kiøn Giang, sông Long Đäi và sĆng Nhêt Lû chây qua
đĀa bàn huyûn (SĚ Khoa hąc và CĆng nghû Quâng Bünh, 2013). Trong nhĕng nëm qua, NTTS đã đđĜc các hċ nĆng dån ven biùn huyûn Quâng Ninh têp trung phát triùn và đã đät đđĜc nhĕng køt quâ đáng kù, gĂp phæn khĆng nhă trong giâi quyøt viûc làm và tëng thu nhêp cho các hċ dån vČng ven biùn cĎa huyûn. Mðc dČ vêy, phát triùn NTTS cĎa các hċ dån vùng ven biùn đã và đang gðp phâi khĆng ýt khĂ khën, thách thēc do ânh hđĚng cĎa biøn đĉi khý hêu, do biøn đċng giá câ thĀ trđĘng... Chính vü vêy nghiön cēu này đđĜc thĖc hiûn nhìm đánh giá thĖc träng, tĒ đĂ đ÷ xuçt các giâi pháp nhìm tëng cđĘng phát triùn NTTS cĎa các hċ nông dân huyûn Quâng Ninh trong thĘi gian tęi.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bön cänh viûc thu thêp các sĈ liûu thē cçp có liön quan đøn tünh hünh phát triùn NTTS cĎa huyûn tĒ các báo cáo, sĈ liûu thĈng kö, các nghiön cēu v÷ NTTS täi huyûn Quâng Ninh đã đđĜc cĆng bĈ, nghiön cēu cān tiøn hành thu thêp thĆng tin, sĈ liûu sė cçp tĒ phăng vçn 60 hċ. Các hċ này đđĜc chąn ngéu nhiön dĖa trön danh sách các hċ NTTS cĎa 3 xã đäi diûn cĂ diûn tých NTTS lęn trong huyûn đđĜc cung cçp bĚi cán bċ phĐ trách NTTS huyûn Quâng Ninh.
Ngoài ra, nghiön cēu cān tiøn hành thâo luên nhĂm vęi đäi diûn các hċ nuĆi, phăng vçn såu vęi cán bċ đĀa phđėng phĐ trách NTTS và ngđĘi am hiùu lÿnh vĖc NTTS trön đĀa bàn huyûn.
Phđėng pháp thĈng kö mĆ tâ, phån tých so sánh là nhĕng phđėng pháp chĎ yøu đđĜc sĔ dĐng trong quá trünh nghiön cēu.
3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN
3.1. Khái quát kết quâ nuôi trồng thûy sân huyện Quâng Ninh
Køt quâ khâo sát cho thçy, NTTS cĎa huyûn Quâng Ninh đđĜc têp trung phát triùn mänh Ě các xã vČng ven biùn, ven sĆng thuċc các xã Hâi Ninh, VĄ Ninh và Hàm Ninh. MĆi trđĘng nuĆi bao gćm câ nđęc lĜ (nuĆi trön cát, nuĆi trön đçt vČng cĔa sĆng) và nđęc ngąt (nuĆi trön đçt vČng ven sĆng). ĐĈi tđĜng nuĆi chĎ yøu là tĆm thó chån tríng, tĆm sč, cá trím, cá rĆ phi đėn týnh, cá chòp và cá mñ. TĆm thó chån tríng và tĆm sč đđĜc nuĆi câ trong các ao lĂt bät (hæu høt đĈi vęi nuĆi trön cát) và ao đçt.
Cá chĎ yøu đđĜc nuĆi trong các ao đçt. Phđėng thēc nuĆi bao gćm quâng canh, bán thåm canh và thâm canh.
Diûn tých NTTS cĎa huyûn Quâng Ninh trong nhĕng nëm qua cĂ sĖ biøn đċng khĆng lęn. Giai đoän 2011 - 2013 tđėng đĉi ĉn đĀnh Ě mēc 1.010 - 1.015ha, giâm hėn 4,5% so vęi diûn tích nuôi trong nëm 2010 chĎ yøu do đĜt lď lęn vào tháng 10/2010 đã vČi lçp nhi÷u đæm nuĆi (rçt khĂ khĆi phĐc trĚ läi) và do ânh hđĚng cĎa dĀch bûnh đĈm tríng. Tuy nhiön đøn nëm 2014, diûn tých NTTS cĎa hċ đã tëng lön đáng kù, đät
Hình 1. Diện tích mặt nþĆc và sân lþợng thûy sân nuôi trồng huyện Quâng Ninh Nguồn: Niên giám thống kê huyện Quâng Ninh, 2014
1,074 1,058 1,079
1,306
1,590
1,060
1,012 1,012
1,127
1,015
0 200 400 600 800 1,000 1,200 1,400 1,600 1,800
2010 2011 2012 2013 2014 950 1,000 1,050 1,100 1,150
Sản lượng (tấn) Diện tích (ha)
mĈc 1.127ha (tëng hėn 11% so vęi nëm 2013) do các chýnh sách hĊ trĜ v÷ đçt đai (giao đçt vČng cát xã Hâi Ninh cho các hċ sĔ dĐng NTTS låu dài và hĊ trĜ ti÷n mðt đù câi täo chuyùn đçt vČng trďng, hoang hoá, đçt trćng lča nëng suçt thçp sang NTTS), ngoài ra mċt sĈ hċ đã bít đæu ĉn đĀnh trĚ läi sau 3 nëm, khĆi phĐc đæu tđ Ě vČng nuĆi thiût häi trong đĜt lď 2010.
Mðc dČ diûn tých nuĆi tĒ sau nëm 2010 giâm nhđng sân lđĜng NTTS cĎa huyûn tđėng đĈi ĉn đĀnh trong giai đoän 2010 - 2012, tëng lön đáng kù vào nëm 2013 và 2014. Tĉng sân lđĜng NTTS cĎa huyûn nëm 2014 đät 1.590 tçn, tëng gæn 50% so vęi sân lđĜng giai đoän 2010 - 2012. Đi÷u này là do nhi÷u hċ đã chuyùn hoät đċng nuĆi trćng tĒ hai vĐ bçp bönh sang mċt vĐ ën chíc, đćng thĘi chĎ đċng thu hoäch cá sęm trđęc mČa mđa lď hoðc áp dĐng mĆ hünh quåy rào lđęi ao nuĆi vđĜt lď đù giâm thiùu rĎi ro do thĘi tiøt. Mðt khác, phæn lęn diûn tých NTTS giâm sčt thuċc khu vĖc thçp trďng, thđĘng chĀu ânh hđĚng cĎa lď lĐt nön nëng suçt khĆng cao.
Chýnh vü vêy, khi khu vĖc này ngĒng NTTS đã khĆng ânh hđĚng quá lęn đøn sân lđĜng thĎy sân nuĆi trćng cĎa huyûn.
Giá trĀ thĎy sân nuĆi trćng cĎa huyûn Quâng Ninh tëng nhanh trong nëm 2013 - 2014, đðc biût nëm 2014 đät hėn 141 tğ đćng, tëng hėn 2,8 læn so vęi giá trĀ NTTS cĎa huyûn nëm 2010. Riöng nëm 2012, giá trĀ thuğ sân nuĆi trćng cĎa huyûn giâm so vęi nëm 2011, chĎ yøu do trong nëm bûnh đĈm tríng và bûnh gan
tĐy xây ra nhi÷u trön tĆm, làm cho chçt lđĜng tĆm giâm, giá bán tĆm vü thø cďng thçp hėn so vęi nëm 2011.
3.2. Các tác nhân tham gia phát triển NTTS huyện Quâng Ninh
Køt quâ thâo luên nhĂm và phăng vçn såu ngđĘi am hiùu trong lÿnh vĖc cho thçy, các tác nhån tham gia trong phát triùn NTTS täi huyûn Quâng Ninh đđĜc chia thành nëm nhĂm vęi các vai trā khác nhau (Sė đć 1). Vai trā quân lĞ chçt lđĜng con giĈng và thēc ën thĎy sân cďng nhđ cung cçp thĆng tin thĀ trđĘng hæu nhđ chđa đđĜc thù hiûn rĄ trong các nhóm tác nhân. Bên cänh đĂ, vai trā tiöu thĐ trĖc tiøp sân phèm thĎy sân nuĆi trćng chđa đđĜc ghi nhên đĈi vęi các cė sĚ chø biøn thĎy sân, thay vào đĂ, các nhĂm thđėng lái đâm nhên viûc phån phĈi đæu ra đøn thĀ trđĘng.
3.3. Kết quâ sân NTTS cûa các hộ điều tra Køt quâ đi÷u tra cho thçy, diûn tých NTTS bünh quån cĎa các hċ khĆng cao, chþ đät 0,6 ha/hċ, mċt sĈ hċ nuĆi cá cĂ diûn tých thêm chý cān nhă hėn 500m2. Vęi quy mĆ này các hċ sô gðp khĂ khën trong viûc tĉ chēc sân xuçt theo hđęng hàng hĂa. Mðt khác, do diûn tých nhă nön các hċ cĂ xu hđęng khĆng làm ao líng ląc đù dành diûn tých cho ao nuĆi. Chýnh đi÷u này làm tëng nguy cė dĀch bûnh cho tĆm và cá do chçt lđĜng ngućn nđęc khĆng đđĜc đâm bâo.
Hình 2. Giá trð thûy sân nuôi trồng huyện Quâng Ninh Nguồn: Niên giám thống kê huyện Quâng Ninh, 2014
49,962
63,734
58,630
90,176
141,140
0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 140,000 160,000
2010 2011 2012 2013 2014
Tri?u đ?ngTriệu đồng
SĄ đồ 1. Tác nhân tham gia phát triển NTTS huyện Quâng Ninh Nguồn: Kết quâ thâo luên nhóm và phóng vçn såu nëm 2014
Nëng suçt thĎy sân nuĆi trćng bình quân theo nëm khĆng cao do nhi÷u diûn tých chþ nuĆi đđĜc mċt vĐ, đðc biût cĂ sĖ chönh lûch lęn giĕa nëng suçt tĆm và cá cďng nhđ giĕa các phđėng thēc nuĆi khác nhau. Nëng suçt tĆm phĉ biøn cao hėn tĒ 2 - 2,5 læn so vęi cá, trong khi đĂ nëng suçt nuĆi thåm canh cao gçp 8 - 10 læn so vęi quâng canh. Thu nhêp bünh quån hċ tĒ NTTS đät trön 100 triûu/nëm, đđĜc các hċ đánh giá Ě mēc khá so vęi thu nhêp tĒ các ngành ngh÷ khác trön cČng đĀa bàn.
V÷ đi÷u kiûn hä tæng cė bân đù đâm bâo NTTS b÷n vĕng, các hċ đđĜc khâo sát trön đĀa bàn huyûn Quâng Ninh chđa đæu tđ nhi÷u, thù hiûn Ě tğ lû diûn tých hć lĂt bät hoðc xåy bö tĆng cďng nhđ tğ lû hċ cĂ ao líng ląc cān thçp. Bön cänh đĂ, hä tæng vČng nuĆi cçp cċng đćng cďng cān yøu, hæu høt könh cçp và xâ nđęc chđa đđĜc thiøt kø riöng biût. Đåy đđĜc xem là nguyön nhån cė bân cĎa viûc låy lan dĀch bûnh trong các vČng nuĆi thĘi gian gæn đåy.
Bâng 1. Diện tích, sân lþợng và điều kiện hä tæng NTTS cûa các hộ điều tra
Chỉ tiêu Giá trị
Diện tích NTTS bình quân/hộ (ha) 0,6
Năng suất thủy sản bình quân (tấn/ha/năm) 1,88
Sản lượng thủy sản nuôi trồng bình quân/hộ (tấn/hộ/năm) 1,13
Thu nhập bình quân/hộ từ NTTS (triệu/hộ/năm) 104
Tỷ lệ diện tích hồ lót bạt hoặc xây bê tông (%) 40,00
Tỷ lệ hộ có ao lắng lọc (%) 3,33
Tỷ lệ hộ sử dụng hệ thống kênh cấp và xả nước riêng biệt (%) 25,00 Nguồn: Số liệu điều tra, 2014
Hộ gia đình/cơ sở NTTS (chủ thể của quá trình NTTS) - Vốn tài chính
- Lao động - Ao hồ, mặt nước
Nhóm tiêu thụ sản phẩm NTTS - Thương lái trong tỉnh (thường mua sản phẩm sống, số lượng nhỏ) - Thương lái tỉnh Quảng Ninh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế (mua cả sản phẩm sống và sản phẩm đông đá, số lượng lớn)
Nhóm cung cấp đầu vào NTTS - Giống
- Thức ăn - Thuốc ngư y - Vật tư máy móc - Dịch vụ tín dụng
Nuôi trồng thủy sản huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
Chính quyền các cấp từ tỉnh đến xã và các cơ quan chức năng lĩnh vực NTTS - Quản lý hành chính Nhà nước
- Ban hành các quy hoạch, định hướng, tiêu chuẩn trong quản lý NTTS
- Ban hành và thực thi các chính sách phát triển NTTS (đất đai, vốn, đào tạo nhân lực, hỗ trợ rủi ro)
- Xây dựng mô hình NTTS - Dập dịch, ngăn dịch bệnh lây lan
Nhà khoa học (chủ yếu từ Đại học Thủy sản
Nha Trang và Đại học Nông Lâm Huế)
- Cung cấp kiến thức về kỹ thuật nuôi, chăm sóc và quản lý hoạt động NTTS thông qua các chương trình, dự án phát triển NTTS
3.4. CĄ hội phát triển NTTS cûa các hộ nông dân huyện Quâng Ninh
* Nhu cæu thĀ trđĘng v÷ sân phèm thĎy sân nuĆi trćng ngày càng tëng
Theo dĖ báo vęi các kĀch bân khác nhau cĎa FAO (2014), tĉng cæu thĎy sân nuĆi trćng đøn nëm 2030 toàn cæu đät tĒ khoâng 93,612 đøn 116,2 triûu tçn, trong khi tĉng sân lđĜng thĎy sân nuĆi trćng toàn thø gięi nëm 2012 chþ męi đät 66,6 triûu tçn, nhđ vêy lđĜng thiøu hĐt khoâng 27 đøn gæn 50 triûu tçn.
Ngay trön đĀa bàn Quâng Bünh, UBND tþnh đã phö duyût Quy hoäch tĉng thù phát triùn ngành thĎy sân tþnh, trong đĂ cĂ xåy dĖng nhà máy chø biøn thĎy sân täi khu cĆng nghiûp Hān La giai đoän 2015-2020 vęi cĆng suçt 5.000 tçn/nëm. Ngoài ra, trön đĀa bàn tþnh cĂ 3 doanh nghiûp thu mua, chø biøn thĎy sân đã đđĜc nång cçp đĉi męi trong giai đoän 2011-2015 vęi tĉng cĆng suçt 7.500 tçn/nëm. Nhđ vêy, bön cänh thĀ trđĘng thø gięi, ngđĘi NTTS täi huyûn Quâng Ninh - vęi tĉng sân lđĜng khoâng 1.600 tçn/nëm (Chi cĐc thĈng kö huyûn Quâng Ninh, 2015) - hoàn toàn cĂ cė hċi tiöu thĐ sân phèm ngay trong tþnh trong tđėng lai gæn.
* Chýnh sách khuyøn khých phát triùn NTTS cĎa quĈc gia và đĀa phđėng
Ở cçp trung đėng, lÿnh vĖc NTTS đang đđĜc khuyøn khých vęi các chýnh sách đu đãi v÷ đæu tđ và thuø. Theo nghĀ đĀnh 67/2014/NĐ-CP cĎa Chýnh phĎ, ngån sách trung đėng đæu tđ tĒ 50%
đøn 100% kinh phý xåy dĖng đĈi vęi các häng mĐc hä tæng vČng NTTS, vČng sân xuçt giĈng têp trung. Ngoài ra, các tĉ chēc, hċ gia đünh, cá nhån NTTS đđĜc miún thuø mĆn bài, miún ti÷n thuö đçt, thuö mðt nđęc sĔ dĐng cho hoät đċng NTTS và khĆng phâi chĀu thuø giá trĀ gia tëng khi bán sân phèm (Chýnh phĎ, 2014). Gæn đåy, nghĀ đĀnh 55/2015/NĐ-CP cĎa Chýnh phĎ chĎ trđėng cho phòp các hċ vay khĆng cæn đâm bâo tài sân tĈi đa 500 triûu đćng nøu hċ cĂ kĞ hĜp đćng tiöu thĐ sân phèm vęi cė sĚ chø biøn xuçt khèu trĖc tiøp. Vęi các trang träi, hĜp tác xã hoðc liön hiûp hĜp tác xã NTTS, mēc vay khĆng cĂ thø chçp tài sân cao nhçt lön đøn 3 tğ đćng (Chýnh phĎ, 2015).
Ở cçp đĀa phđėng, Quâng Bünh đĀnh hđęng phát triùn thĎy sân thành ngành kinh tø mďi nhąn cĎa tþnh vęi các chýnh sách đu đãi và hĊ trĜ đæu tđ trong giâi phĂng mðt bìng, thuø và đçt đai, cė sĚ hä tæng, kinh phý đào täo lao đċng (UBND Quâng Bünh, 2014b). Bön cänh đĂ, tþnh cďng đã cĂ kø hoäch phån bĉ ngån sách đu tiön cho 8 dĖ án liön quan trĖc tiøp đøn NTTS trong giai đoän 2011 - 2020 (UBND tþnh Quâng Bünh, 2011a). Ngoài ra, tþnh Quâng Bünh và huyûn Quâng Ninh cďng đã áp dĐng viûc trĜ giá giĈng đù khuyøn khých ngđĘi nuĆi mänh dän triùn khai các đĈi tđĜng nuĆi męi, cĂ giá trĀ kinh tø cao nhđ cá chôm, tĆm thó chån tríng (Báo Quâng Bünh, 2015).
Riöng đĀa bàn huyûn Quâng Ninh, cán bċ phĐ trách NTTS đĀa phđėng cho biøt, mċt sĈ xã đã khuyøn khých phát triùn NTTS thĆng qua hĊ trĜ ti÷n mðt trĖc tiøp đĈi vęi các hċ câi täo vČng đçt trďng, hoang hĂa sang NTTS (20 triûu đćng/ha Ě xã VĄ Ninh) hoðc hĊ trĜ bâo vû các vČng NTTS trđęc các tranh chçp, xåm phäm tài sân (xã Hâi Ninh).
Chýnh sách khuyøn khých kù trön cĂ thù xem là cč hých cho các hċ gia đünh Ě huyûn Quâng Ninh đèy mänh phát triùn NTTS theo hđęng sân xuçt hàng hĂa b÷n vĕng trong thĘi gian tęi.
* Ti÷m nëng lęn v÷ đçt và mðt nđęc NTTS Là mċt đĀa phđėng cĂ đđĘng bĘ biùn dài 25km, hû thĈng sĆng ngāi cĂ mêt đċ khá dày khoâng 0,84 km/km2 (SĚ Khoa hąc và CĆng nghû, 2013), cČng vęi vČng cát cao phýa ĐĆng vęi diûn tých khoâng 3.000ha (Báo Quâng Bünh, 2014), huyûn Quâng Ninh đang sĚ hĕu đi÷u kiûn v÷ đçt và mðt nđęc thuên lĜi trong NTTS.
Vęi ti÷m nëng này, huyûn cĂ thù khai thác phát triùn đćng thĘi thĎy sân nđęc mðn, nđęc lĜ dąc bĘ biùn và vČng cát ven biùn (tĆm và các loài cá biùn), thĎy sân nđęc ngąt trön các sĆng và hai bön bĘ sĆng (tĆm, cá lćng và cá nđęc ngąt trong các ao hć).
* Cė hċi liön køt, hĜp tác męi trong quá trình nuĆi trćng và tiöu thĐ sân phèm thĎy sân Trön đĀa bàn huyûn Quâng Ninh và các huyûn lån cên trong tþnh, đã cĂ mċt sĈ doanh
nghiûp đæu tđ sân xuçt và cung ēng giĈng tĆm säch bûnh, giĈng cá męi giá trĀ kinh tø cao. Điùn hình có CĆng ty TNHH Đæu tđ Đäi Thành - Asia Hawaii Ventures vęi dĖ án sân xuçt giĈng tĆm thó säch bûnh và nuĆi tĆm cĆng nghiûp trön cát täi xã Hâi Ninh cĂ tĉng đæu tđ hėn 80 tğ đćng trön diûn tých khoâng 50ha (Báo NĆng nghiûp Viût Nam, 2010); träi giĈng tĆm thó chån tríng cĎa CĆng ty cĉ phæn chën nuĆi C.P. Viût Nam täi xã Ngđ ThĎy Bíc (thuċc huyûn Lû ThĎy, là xã giáp ranh vęi huyûn Quâng Ninh) vęi cĆng suçt khoâng 150 triûu con giĈng/tháng và sân xuçt quanh nëm (Báo Quâng Bünh, 2012). ĐĈi vęi giĈng cá biùn, CĆng ty cĉ phæn Thanh Hđėng đã đæu tđ và sân xuçt thành cĆng khoâng 3 triûu cá bċt và đėng nuĆi đät 20 vän con cá giĈng đĈi mĐc trön vČng cát huyûn Quâng Ninh (SĚ NN&PTNT Quâng Bünh, 2011).
Bön cänh cung cçp giĈng thĎy sân, các CĆng ty này cān trĖc tiøp nuĆi tĆm và cá thđėng phèm đät hiûu quâ kinh tø cao. SĖ xuçt hiûn cĎa các cė sĚ này khĆng chþ đem läi cė hċi sĔ dĐng giĈng thĎy sân chçt lđĜng cao, chĎ đċng v÷ thĘi gian, phČ hĜp đi÷u kiûn tĖ nhiön cĎa đĀa phđėng cho các hċ NTTS mà cān là mĆ hünh sân xuçt tiöu biùu cho các hċ hąc hăi kinh nghiûm.
Bön cänh giĈng thĎy sân, mċt sĈ cĆng ty cung cçp yøu tĈ đæu vào khác đã bít đæu cĂ các hoät đċng tđ vçn kĠ thuêt trĖc tuyøn. Tiöu biùu cĆng ty TNHH SX TM Lasan đã phĈi hĜp vęi đài truy÷n hünh đĀa phđėng tĉ chēc các buĉi tđ vçn trĖc tuyøn v÷ kĠ thuêt nuĆi tĆm, nuĆi thĎy sân (SĚ NN&PTNT, 2015b). ThĆng qua trao đĉi trĖc tuyøn, ngđĘi nuĆi cĂ thù đđa ra vçn đ÷ khĂ khën cĎa chýnh münh trong NTTS đù xin tđ vçn tĒ cĆng ty LaSan. Đi÷u này sô gičp ngđĘi nuĆi cĂ cė hċi tiøp cên đđĜc các kĠ thuêt męi vęi chi phý rçt nhă và khĆng chĀu ràng buċc phâi sĔ dĐng sân phèm cĎa nhà cung cçp tđ vçn (nhđ hæu høt các cĆng ty thēc ën và thuĈc trĀ bûnh thĎy sân khác).
Køt quâ khâo sát cān cho thçy, cČng vęi hünh thēc hĜp tác hai bön truy÷n thĈng, hĜp tác chýnh thēc ba bön giĕa ngån hàng, doanh nghiûp cung cçp đæu vào và ngđĘi nuĆi đã bít đæu xuçt hiûn Ě huyûn Quâng Ninh. CĐ thù, ngån hàng BIDV và Sacombank đã triùn khai dĀch vĐ bâo lãnh týn dĐng cho ngđĘi NTTS. HĜp đćng ba bön đđĜc kĞ
køt, theo đĂ, ngån hàng sô đēng ra bâo lãnh cho các khoân nĜ cĎa hċ khi hą mua thēc ën và vêt tđ NTTS tĒ các doanh nghiûp. SĖ hĜp tác này sô gičp tháo gě nčt thít v÷ vĈn đĈi vęi ngđĘi nuĆi, đćng thĘi gičp doanh nghiûp tiöu thĐ đđĜc hàng hĂa đù tiøp tĐc phát triùn.
Ngoài nhĕng nhån tĈ męi nĂi trön, trong vài nëm gæn đåy, mċt sĈ dĖ án hĊ trĜ phát triùn NTTS theo hđęng b÷n vĕng đã đđĜc triùn khai täi huyûn Quâng Ninh nhđ dĖ án “Thčc đèy chuĊi giá trĀ nuĆi tĆm cĂ sĖ tham gia và nång cao nëng lĖc cho mäng lđęi doanh nghiûp đĀnh hđęng trách nhiûm xã hċi” do ICCO Hà Lan tài trĜ, triùn khai tĒ nëm 2014. Theo đĂ, dĖ án gičp tëng cđĘng khâ nëng tiøp cên các ngućn lĖc và dĀch vĐ trong NTTS cho cċng đćng ven biùn, đćng thĘi nång cao nëng lĖc cho mäng lđęi doanh nghiûp đĀnh hđęng trách nhiûm xã hċi (Quang Binh Portal, 2014). Trđęc đĂ, dĖ án
“Phån cçp giâm nghño tþnh Quâng Bünh” do IFAD tài trĜ trong giai đoän 2005 - 2010 cďng đã hĊ trĜ xåy dĖng nhĂm cċng đćng tđėng hĊ trong NTTS täi huyûn Quâng Ninh vęi mĐc tiöu phát triùn NTTS b÷n vĕng.
CČng vęi các dĖ án nđęc ngoài, SĚ NĆng nghiûp và Phát triùn nĆng thĆn tþnh Quâng Bünh cďng đã cĂ nhĕng bđęc đi cĐ thù nhìm thčc đèy NTTS phát triùn ĉn đĀnh, b÷n vĕng trong bĈi cânh biøn đĉi khý hêu thĆng qua hoät đċng quân lĞ Ě cçp cċng đćng vęi viûc hĊ trĜ thành lêp 16 Chi hċi NTTS trön toàn tþnh, trong đĂ huyûn Quâng Ninh cĂ 3 Chi hċi Ě xã Hâi Ninh, Võ Ninh và Hàm Ninh. Thành viên trong các Chi hċi cĂ trách nhiûm hĊ trĜ nhau v÷ vĈn, v÷ quy trünh kĠ thuêt nuĆi trćng, v÷ tiöu thĐ sân phèm cďng nhđ các hoät đċng phāng chĈng thiên tai dĀch bûnh. Vęi nhĕng cách tiøp cên này, ngđĘi nuĆi thĎy sân täi huyûn Quâng Ninh sô đđĜc nång cao nëng lĖc quân lĞ, tëng khâ nëng đæu tđ, hđęng đøn NTTS b÷n vĕng, thån thiûn vęi mĆi trđĘng.
3.5. Khò khën, thách thĀc trong phát triển NTTS huyện Quâng Ninh
* Thiøu quy hoäch chi tiøt các vČng nuĆi Mðc dČ hoät đċng NTTS đđĜc triùn khai trön đĀa bàn nhi÷u xã cĎa huyûn Quâng Ninh
nhđng hiûn nay chþ duy nhçt 1 xã cĂ quy hoäch chi tiøt vČng nuĆi, nhi÷u vČng nuĆi đđĜc mĚ ra theo kiùu tĖ phát (SĚ NN&PTNT Quâng Bünh, 2015a). Chýnh vü vêy, hû thĈng cçp và thoát nđęc cĎa hæu høt các vČng nuĆi trong huyûn khĆng đđĜc bĈ trý riöng biût. Các hċ do muĈn tĈi đa diûn tých thâ nuĆi và hän chø v÷ ngućn vĈn nön phæn lęn khĆng xåy dĖng các ao chēa líng ląc. Quá trünh lçy nđęc và xâ nđęc gæn nhđ đđĜc thĖc hiûn trĖc tiøp khĆng qua xĔ lĞ. Đåy chýnh là nguy cė ti÷m èn rçt lęn gåy Ć nhiúm mĆi trđĘng và dĀch bûnh trong NTTS.
Riöng vęi các khu vĖc nuĆi tĆm trön cát gæn rĒng phāng hċ, vçn đ÷ quy hoäch chi tiøt vČng nuĆi càng trĚ nön cçp thiøt. Trong bĈi cânh biøn đĉi khý hêu hiûn nay, nøu khĆng cĂ quy hoäch hĜp lĞ, rĒng phāng hċ ven biùn bĀ mçt, các hć nuĆi tĆm dú dàng bĀ san phîng hoðc bći lçp khi cĂ bão lęn xây ra. Bön cänh nguy cė bĀ cát bći lçp do mçt rĒng, hoät đċng NTTS cān cĂ thù bĀ mçt do Ć nhiúm vČng cát ven biùn. ThĖc tø nhi÷u hċ nuĆi xâ trĖc tiøp nđęc thâi và bČn ao nuĆi ngay trön khu vĖc đçt cát cänh bĘ hć nuĆi, gåy Ć nhiúm và mðn hoá ngućn nđęc ngæm (Báo NĆng nghiûp Viût Nam, 2010). ThĖc träng này nøu kòo dài sô làm các chçt gåy Ć nhiúm cďng nhđ các loäi mæm bûnh tých tĐ và phát tán khíp vČng cát ven biùn cĎa huyûn, dén đøn hoät đċng NTTS sô khĂ b÷n vĕng trong tđėng lai.
* Hêu cæn dĀch vĐ NTTS yøu, phĐ thuċc quá nhi÷u vào tác nhån bön ngoài
Các dĀch vĐ hêu cæn cė bân nhđ giĈng, thēc ën, thuĈc phāng trĀ bûnh thĎy sân cĎa tþnh Quâng Bünh nĂi chung, huyûn Quâng Ninh nĂi riöng phĐ thuċc khá lęn vào tđ nhån và thĀ trđĘng ngoài tþnh.
V÷ con giĈng, tĉng lđĜng tĆm giĈng sân xuçt và dĀch vĐ cĎa các träi chþ đät gæn 30% thĀ phæn giĈng tĆm trong tþnh vęi 250 triûu con/930 triûu giĈng thâ nuĆi. ĐĈi vęi giĈng cá nđęc ngąt, ngućn trong tþnh đáp ēng đđĜc 90,0% nhu cæu v÷ lđĜng các loäi giĈng cá nuĆi trön đĀa bàn (SĚ NN&PTNT Quâng Bünh, 2011). Chçt lđĜng con giĈng thĎy sân khĆng ĉn đĀnh và chđa đđĜc kiùm soát chðt chô (Bâng 2). Khi chçt lđĜng giĈng vén chđa đđĜc kiùm soát, NTTS sô cān phâi đĈi mðt vęi rĎi ro lęn v÷ dĀch bûnh, thêm chý cĂ thù gåy ra tünh träng nĜ næn cho câ cċng đćng ngđĘi nuĆi do
đðc týnh låy lan nhanh và gæn nhđ khĆng thù cēu chĕa cĎa các bûnh thĎy sân.
V÷ thēc ën, trön đĀa bàn tþnh tĒng cĂ 1 nhà máy sân xuçt thēc ën cĆng nghiûp nuĆi tĆm vęi cĆng suçt thiøt kø 200 tçn/nëm (CĆng ty cĉ phæn nuĆi trćng và chø biøn, dĀch vĐ thĎy sân Nam Triûu), tuy nhiön tĒ nëm 2008 đã đĂng cĔa. Do vêy, ngućn thēc ën cĆng nghiûp phĐ thuċc hoàn toàn vào các nhà máy bên ngoài thông qua 3 doanh nghiûp và 7 đäi lĞ kinh doanh trön đĀa bàn (SĚ NN&PTNT Quâng Bünh, 2011). Các hċ NTTS chĎ yøu tiøp cên thĆng qua đäi lĞ do quy mĆ nuĆi nhă, chþ khoâng 11,7% sĈ hċ đđĜc khâo sát mua thēc ën và thuĈc trĀ bûnh trĖc tiøp tĒ cĆng ty sân xuçt. Viûc tiøp cên ngućn thēc ën thĆng qua nhi÷u bêc trung gian thđĘng vęi giá cao sô làm giâm đáng kù lĜi nhuên cĎa ngđĘi nuĆi.
V÷ dĀch vĐ bâo hiùm, theo Quyøt đĀnh sĈ 23/QĐ-TTg phö duyût đ÷ án “Phát triùn thđėng mäi nĆng thĆn giai đoän 2010 - 2015 và đĀnh hđęng 2020” cĎa Chýnh phĎ, thĖc hiûn bâo hiùm NTTS là mċt phæn trong đ÷ án, tuy nhiön, viûc triùn khai chþ męi thý điùm täi mċt sĈ tþnh thành khác (khĆng cĂ huyûn Quâng Ninh tþnh Quâng Bünh). Do phâi đĈi mðt vęi rĎi ro trong sân xuçt Ě mēc cao và khĆng cĂ dĀch vĐ bâo hiùm sân xuçt, ngđĘi nuĆi phæn nào hän chø đæu tđ, đi÷u này cďng là mċt trong nhĕng nguyön nhån NTTS cĎa huyûn khĂ phát triùn vęi quy mĆ lęn.
* DĀch bûnh, sĖ biøn đĉi cĎa khý hêu và các hiûn tđĜng thĘi tiøt cĖc đoan xây ra ngày càng nhi÷u
Køt quâ phăng vçn các hċ nuĆi cho thçy có 8 nhĂm yøu tĈ khĂ khën, ânh hđĚng tiöu cĖc đøn hoät đċng NTTS cĎa các hċ trön đĀa bàn nghiön cēu (Bâng 2), trong đĂ diún biøn bçt thđĘng cĎa thĘi tiøt, dĀch bûnh và chçt lđĜng con giĈng khĆng ĉn đĀnh đđĜc hėn 80% sĈ hċ đ÷
cêp. Chçt lđĜng ngućn nđęc chđa đâm bâo và thiøu vĈn cďng là nhĕng khĂ khën lęn đĈi vęi các hċ NTTS. Theo các hċ, nhĕng khĂ khën này rçt khĂ khíc phĐc nøu khĆng cĂ các hành đċng têp thù cĎa câ vČng nuĆi cďng nhđ sĖ hĊ trĜ cĎa các cė quan nhà nđęc trong viûc quy hoäch, tĉ chēc quân lĞ và liön køt giĕa các hċ nuĆi.
Bâng 2. Khò khën trong NTTS đþợc đánh giá bći các hộ điều tra Khó khăn trong NTTS % số hộ đánh giá
Thời tiết diễn biến bất thường 98,33
Dịch bệnh nhiều, khó kiểm soát 96,67
Chất lượng giống không tốt hoặc không ổn định 81,67
Chất lượng nguồn nước chưa tốt 55,00
Thiếu vốn 51,67
Giá đầu vào cao 36,37
Thiếu lao động kỹ thuật cao 20,00
Khó khăn khác (chất lượng thức ăn không ổn định, đầu ra bị ép giá, thiếu đất, chất lượng vật tư máy móc không ổn định, thiếu thông tin)
18,33
Nguồn: Số liệu điều tra, 2014
* SĔ dĐng läm dĐng thēc ën và các hĂa chçt Tünh träng sĔ dĐng läm dĐng thēc ën và hĂa chçt đã đđĜc ghi nhên täi đĀa phđėng. Hû sĈ thēc ën/trąng lđĜng thĎy sân trön đĀa bàn tþnh Quâng Bünh, trong đĂ cĂ huyûn Quâng Ninh hiûn cao nhçt nđęc, trung bünh Ě mēc 1,3; trong khi đĂ, con sĈ này Ě các vČng nuĆi khác trön toàn quĈc chþ trong khoâng 0,6-0,8 (SĚ NN&PTNT Quâng Bünh, 2015). Viûc läm dĐng này khĆng chþ làm chi phý sân xuçt cĎa ngđĘi nuĆi tëng cao mà cān là nguyön nhån ti÷m èn cĎa các loäi dĀch bûnh đćng thĘi gåy nhiúm đċc nghiöm trąng mĆi trđĘng nuĆi do quá trünh líng đąng, tých tĐ cĎa thēc ën và hĂa chçt dđ thĒa trong khu vĖc nuĆi. Hoät đċng NTTS cĎa ngđĘi dån trön đĀa bàn vü vêy khĂ đät đđĜc sĖ b÷n vĕng.
3.6. Giâi pháp phát triển NTTS huyện Quâng Ninh
* Quy hoäch chi tiøt NTTS vęi hû thĈng cė sĚ hä tæng vČng nuĆi và dĀch vĐ hêu cæn đćng bċ
Quy hoäch là vçn đ÷ then chĈt trong phát triùn NTTS trön đĀa bàn huyûn Quâng Ninh. Cė quan quân lĞ ngành cæn xåy dĖng quy hoäch phát triùn tĉng thù, quy hoäch vČng và mċt sĈ đĈi tđĜng nuĆi chĎ lĖc nhìm phát huy cĂ hiûu quâ ti÷m nëng cĎa đĀa phđėng. Cæn chi tiøt quy hoäch NTTS đøn cçp xã và chč Ğ đøn sēc tâi cĎa
mĆi trđĘng trong các vČng nuĆi têp trung. Trön vČng đçt cát, quy hoäch cæn đâm bâo hài hāa lĜi ých giĕa phát triùn kinh tø vęi bâo vû rĒng phāng hċ ven biùn; giĕa nhĂm hċ NTTS và nhĂm hċ trćng lča, hoa màu. Quan trąng hėn, chýnh quy÷n đĀa phđėng và các cė quan chēc nëng cæn quân lĞ, giám sát chðt chô viûc thĖc hiûn quy hoäch chi tiøt trön đĀa bàn các xã.
Cė sĚ hä tæng vČng nuĆi bao gćm hû thĈng giao thĆng, điûn, könh cçp thoát nđęc và hû thĈng xĔ lĞ nđęc thâi cæn đđĜc xåy dĖng đćng bċ và đi trđęc mċt bđęc. Các dĀch vĐ hêu cæn nhđ giĈng, thēc ën, thuĈc ngđ y và cĆng nghiûp chø biøn sau thu hoäch cďng cæn đđĜc phát triùn tđėng ēng vęi quy mĆ các vČng nuĆi đã đđĜc quy hoäch. Ngućn vĈn đæu tđ cho cė sĚ hä tæng và dĀch vĐ hêu cæn cĂ thù köu gąi tĒ ngućn xã hċi hĂa, cho phòp các tĉ chēc hoðc cá nhån đæu tđ đđĜc phòp thu phý dđęi sĖ giám sát, kiùm tra chçt lđĜng cĎa các cė quan chēc nëng và theo các quy đĀnh quân lĞ tài chýnh cĎa Nhà nđęc.
* Giâi pháp v÷ quân lĞ và tĉ chēc sân xuçt Hiûn nay, liön køt ngang giĕa các hċ NTTS cďng nhđ liön køt dąc giĕa ngđĘi nuĆi và các đæu mĈi cung cçp đæu vào và thu mua đæu ra trön đĀa bàn huyûn chđa chðt chô. Đi÷u này làm cho sēc mänh đàm phán, thăa thuên v÷ giá trong mua bán cĎa cċng đćng ngđĘi nuĆi bĀ giâm sčt. V÷ phýa các doanh nghiûp cung cçp đæu vào và thu mua sân phèm, thiøu liön køt
vęi hċ NTTS làm cho hoät đċng kinh doanh cĎa hą kòm chĎ đċng hoðc khĆng khai thác høt thĀ trđĘng ti÷m nëng. Do vêy cæn khuyøn khých phát triùn các hünh thēc liön køt trong sân xuçt và tiöu thĐ sân phèm đù cČng chia só lĜi nhuên, rĎi ro. Các mĈi liön køt cĂ thù đđĜc tëng cđĘng thĆng qua hoät đċng cĎa mäng lđęi các tĉ chēc xã hċi ngh÷ nghiûp nhđ hiûp hċi, cåu läc bċ, tĉ nhĂm sân xuçt NTTS. Các tĉ chēc này cæn cĂ quy chø hoät đċng vęi các chø tài rĄ ràng, đđĜc hĊ trĜ bĚi chýnh quy÷n đĀa phđėng v÷ mðt pháp lĞ. Hünh thēc tĉ chēc sân xuçt cĂ sĖ liön køt khĆng chþ gičp ngđĘi nuĆi bâo vû quy÷n lĜi và hĊ trĜ nhau trong sân xuçt, tiöu thĐ sân phèm, mà cān tëng cđĘng sĖ giám sát tuån thĎ quy đĀnh pháp luêt cĎa cċng đćng trong bâo vû tài nguyön và mĆi trđĘng, gĂp phæn hĊ trĜ cĆng tác quân lĞ nhà nđęc đĈi vęi NTTS Ě đĀa phđėng.
Liön køt theo chuĊi sân xuçt kinh doanh cān gičp giâm chi phý và tëng giá trĀ sân phèm đæu ra, là cė sĚ quan trąng cho viûc phån phĈi hài hāa lĜi ých gĕa các bön liön quan.
* Giâi pháp v÷ cĆng tác khuyøn ngđ
CČng vęi quy hoäch và quân lĞ tĉ chēc sân xuçt, giâi pháp khuyøn ngđ cďng quan trąng đĈi vęi phát triùn NTTS Ě huyûn Quâng Ninh. Cæn chč Ğ đèy mänh các hoät đċng tuyön truy÷n, vên đċng ngđĘi nuĆi áp dĐng các cĆng nghû nuĆi thån thiûn vęi mĆi trđĘng, hän chø läm dĐng thēc ën và các loäi thuĈc trĀ bûnh. Các hoät đċng tuyön truy÷n cæn đđĜc triùn khai liön tĐc, trđęc và câ trong vĐ nuĆi. Bön cänh đĂ, träm khuyøn ngđ huyûn cæn chąn lĖa xåy dĖng các mĆ hünh NTTS tiön tiøn đù các hċ nuĆi thay đĉi nhên thēc, tĒ đĂ cán bċ khuyøn ngđ cĂ thù tđ vçn, hĊ trĜ trĖc tiøp cďng nhđ chuyùn giao các kĠ thuêt, cĆng nghû nuĆi męi cho các hċ nuĆi, nhån rċng trön đĀa bàn các xã. Cė quan khuyøn ngđ cďng cæn tëng cđĘng vai trā cung cçp các thĆng tin v÷ thĀ trđĘng đæu ra, đæu vào đćng thĘi đđa ra các khuyøn cáo kĀp thĘi đù ngđĘi nuĆi chĎ đċng đi÷u chþnh sân xuçt.
CČng vęi viûc dêp dĀch, đù gičp giâm bęt rĎi ro cho các hċ nuĆi, cĆng tác khuyøn ngđ cæn chč trąng câ viûc giám sát, quân lĞ dĀch bûnh, đćng thĘi hĊ trĜ ngđĘi nuĆi trong kiùm tra chçt lđĜng
con giĈng, thēc ën, thuĈc ngđ y. Đù đâm bâo thĖc hiûn đđĜc các cĆng viûc và vai trā kù trön, huyûn cæn chč Ğ nång cao trünh đċ và tëng cđĘng sĈ lđĜng đċi ngď cán bċ phĐ trách NTTS Ě cė sĚ đćng thĘi trang bĀ máy mĂc thiøt bĀ hĊ trĜ cĆng tác chuyön mĆn cĎa lĖc lđĜng này.
4. KẾT LUẬN
Huyûn Quâng Ninh, tþnh Quâng Bünh cĂ đi÷u kiûn thuên lĜi trong phát triùn NTTS vęi đđĘng bĘ biùn dài, hû thĈng sĆng ngāi khá dày đðc, diûn tých mðt nđęc và quĠ đçt cĂ thù chuyùn đĉi sang NTTS khá lęn. Diûn tých NTTS cĎa huyûn trong giai đoän 2010 - 2013 tđėng đĈi ĉn đĀnh Ě mēc 1.015ha đã tëng lön 1.127ha trong nëm 2014. Sân lđĜng và giá trĀ sân phèm NTTS cĎa huyûn đã tëng lön đáng kù trong giai đoän 2013 - 2014. Nhu cæu thĀ trđĘng v÷ sân phèm thĎy sân nuĆi trćng ngày càng tëng, viûc ban hành và triùn khai nhi÷u chính sách khuyøn khých NTTS, khâ nëng liön køt, hĜp tác vęi nhĕng nhån tĈ męi trong NTTS trön đĀa bàn huyûn là nhĕng cė hċi rĄ ràng trong phát triùn NTTS đĈi vęi đĀa phđėng. Tuy nhiön, NTTS Ě huyûn Quâng Ninh vén cān nhi÷u thách thēc cæn giâi quyøt, đðc biût là vçn đ÷ thiøu các quy hoäch chi tiøt vČng nuĆi; sĖ yøu kòm cĎa hû thĈng cė sĚ hä tæng và các dĀch vĐ hêu cæn hĊ trĜ phát triùn NTTS; sĖ läm dĐng trong sĔ dĐng thēc ën cďng nhđ các hĂa chçt trĀ bûnh; và diún biøn bçt thđĘng cĎa thĘi tiøt. Đù phát triùn NTTS hđęng đøn hiûu quâ, b÷n vĕng trong bĈi cânh khý hêu cĂ nhi÷u biøn đĉi, huyûn Quâng Ninh trđęc høt cæn têp trung vào ba nhĂm giâi pháp, bao gćm: giâi pháp v÷ quy hoäch, giâi pháp v÷ quân lĞ và tĉ chēc sân xuçt, giâi pháp v÷ cĆng tác khuyøn ngđ.
TÀI LIỆU THAM KHÂO
Báo Nông nghiệp Việt Nam (2010). Trăn trở "canh bạc" nuôi tôm trên cát. Truy cập ngày 15/01/2015 tại: http://m.nongnghiep.vn/tran-tro-canh-bac-nuoi- tom-tren-cat-post63924.html
Báo Quảng Bình (2012). Triển vọng mới cho nghề nuôi tôm. Truy cập ngày 15/01/2015 tại http://baoquangbinh.vn/kinh-te/201205/Trien- vong-moi-cho-nghe-nuoi-tom-2099603/
Báo Quảng Bình (2014). Khởi sắc vùng cát Quảng Ninh. Truy cập ngày 15/01/2015 tại http://www.baoquangbinh.vn/kinh-te/201411/khoi- sac-vung-cat-quang-ninh-2120360/
Báo Quảng Bình (2015). Quảng Ninh: Tiếp tục nâng cao hiệu quả khai thác và nuôi trồng thủy sản. Truy
cập ngày 15/01/2015 tại
http://www.baoquangbinh.vn/kinh-
te/201501/quang-ninh-tiep-tuc-nang-cao-hieu-qua- khai-thac-va-nuoi-trong-thuy-san-2121857/
Chi cục Thống kê huyện Quảng Ninh (2015). Niên giám thống kê huyện Quảng Ninh 2014.
Chính phủ (2015). Nghị định về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (Nghị định số 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 09 tháng 6 năm 2015).
Chính phủ (2014). Nghị định về một số chính sách phát triển thủy sản (Nghị định số 67/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 07 tháng 7 năm 2014).
FAO (2014). The State of World Fisheries and Aquaculture 2014. Rome. 223 pp.
Quang Binh Portal (2014). Tổ chức ICCO Hà Lan: Tài trợ 95.734 EURO để thúc đẩy chuỗi giá trị nuôi tôm trên địa bàn tỉnh. Truy cập ngày 15/01/2015 tại http://www.quangbinh.gov.vn/3cms/to-chuc- icco-ha-lan-tai-tro-95.734-euro-de-thuc-day-chuoi-
gia-tri-nuoi-tom-tren-dia-ban-tinh.htm
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình (2013). Khí hậu và thủy văn tỉnh Quảng Bình. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
Sở NN & PTNT Quảng Bình (2015a). Báo cáo hội nghị chuyên đề về nuôi trồng thủy sản.
12. Sở NN & PTNT Quảng Bình (2015). Báo cáo kết quả nuôi trồng thủy sản năm 2014 và kế hoạch năm 2015.
Sở NN&PTNT Quảng Bình (2011). Báo cáo tình hình sản xuất, nuôi trồng thủy sản năm 2011 và kế hoạch thực hiện năm 2012.
UBND Quảng Bình (2014a). Các dự án đang triển khai - Cổng thông tin điện tử Quảng Bình – Chuyên trang Hợp tác Đầu tƣ. Truy cập ngày 15/01/2015 tại http://dautu.quangbinh.gov.vn/3cms/cac-du-an- dang-trien-khai.htm
UBND Quảng Bình (2014b). Quy định một số chính sách ƣu đãi và hỗ trợ đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (ban hành kèm theo Quyết định 04/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình).
Viện Kinh tế Quy hoạch Thủy sản (2012). Báo cáo tóm tắt quy hoạch tổng thể pháp triển ngành thủy sản Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030, Hà Nội.