II
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNGPHÂN BIỆT MỘT SÔ LOẠI CÂU HỎI THƯỞNG GẶP TIẾNG ANH
aỗ Thị Xuân*
* Trường Đại học Hạ Long
ABSTRACT
Not every Englishlearner can distinguish between questiontypes, eventhemostbasic ones. This is also one of the reasons that they are con fused about how io ask the right question. This articlemainly focuses on 4 types ofquestions with the hope that learners can refer to and apply them in lessons as well as in communication better.
Keywords: Distinguish, question, English
Ngày nhận hài: ì5/5/2021; Ngày phán hiện: 17/5/2021; Ngày duyệt đăng: 25/5/2021
1. Đặtvấnđề
Câu hỏi là phát ngôn được đưaranhằm mục đích chính là nhận được câu trả lời tù' người được hỏi.
Tronggiao tiếp người dùng câuhỏi để biết thông tin, xinphép,đề nghị, yêu cầu, mời... Sau khi nhậnđược câu trà lời của mình,ngườihỏi sẽ tiếpnhậnđược thông tin. từ đó cósự phảnhồi thích hợp. Đối với sinhviên (SV)trong nhà trường, hiện có nhiều em học khátốt cáckỹnăng như nghe, đọc,viết, tuy nhiên còn nhiều sv vẫn yêu trong kỹ’ nàng giaotiếp,đặc biệt trong quá trình đặtvà trả lời câu hỏi bằng TiếngAnh, thậm chí có nhữngcâu hỏi đơn giản và thông dụng nhất, nhiều sv cũng không biết cách hỏi và trà lòi nhu the nào.
Học Tiếng Anh, ngoài viêc năm chãc ngữ pháp, cấu trúc câu, vốn từvung...thì việc phân biệt được các dạng câu hỏi cũnglà cân thiếtđê sv có thê hỏi và trà lời câu hỏi tôt hơn. Trong bài viêtnày tôi xin chia sè 4 loại câuhỏi mà tôi vẫnthường hướngdẫn SVtrong giò'học.
2. Nội dung nghiên cún
2.1. Câu hỏi Yes/No (Yes-No questions)
Câu hỏi dạng đảo hay còn gọi là câu hòi ‘có - không’là dạngcâuhỏi màcâu trà lời là có (Yes) hoặc không (No). Trong dạng câuhỏi này. các trợ động từ (auxiliary verbs: Be, Do. Have) hay động từ khuyêt thiếu (modal verbs: will, can, may, should,...) được đàolên đầu câu,trước chủngữ.
Trợ động từ (Do, Does. DÌd)
+ chú ngữ (S) “
+ dộng từ V(o) - ....?
Be + Danh từ. tính tir.
cụm giới từ. danh động từ..?
Have/ Has + Ọuá khứ phân từ ?
Modal verbs (Can, Could. May. might, will..)
+ Dông từ (Vo)?
Be there 9
Đêtrả lời cáccàu hỏi này, chúngtadùng:
- Yes, s + trợ độngtù', to be. can. could, may, might, have, has/there be
- No. s +trợ động từ,tobenot,cannot,could, may.
might,have not,has not/there be not
Vídụ: - Was Marksickyesterday? - No, hewas not.
- Haveyou seen this movie before?-Yes, Ihave.
Tronggiaotiếp,để trà lòicho loại câuhỏi nàysv không chì dừng ờ phantrả lời theo đúng cẩu trúc ngữ pháp, màgiáo viên can khuyến khích hướng dần SV phát triên thèm ý sau khi tràlòi "yes. no..."
Ví dụ: - Do you like listening to music? Yes, Ido.
Ilike remix and pop ....
- Have you ever visited Ha Long bay? No. I haven't. I amgoing to visitit next month...
Ngoài các dạng câu hòi khang định trên, còn có câu hỏi ở dạng phủđinh. Câu hỏi phủ định đượcthành lập băngcách thêm not vào sau trợ độngtứ. đểdiễn đạtsựngạc nhiên hoặckhi ngườinói dang mong đụi ngườingheđôngý vóimình.
Ví dụ: - Isn't hea doctor? (Chângphai anh ấylà bác sĩ sao?)
- Isn't it a lovely day? (Hôm nay chăngphái là mộtngày đẹp trời sao?)
Cách trả lòi cho càuhỏiphủ định: Tương tự nhu càu trả lòi cho câu hỏi xác định và thường bổ sung thêm lờigiải thích phíasau.
Ví dụ: Don’tyoulikechocolate?(Cậukhôngthích sỏcô la sao?)
- No. I don't. I don't likechocolate. (Không, mình không thích sô cô la.)
64 . TẠP CHÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC - sô 245 Kỳ 2 - 7/2021
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
II
- Yes, Ido. I like chocolate. (Có, mình có thich sô côla.)
2.2. Câuhòi lẩy thôngtin (WH- questions) Đốivớiloại câu hỏi này,câu trà lờikhông thểđơn giản là “yes” hay “no” mà phải có thêm thông tin.
Chúng thường dùng các từ nghi vấn, chia làm 2 loại sau:
* Whohoặc what, which, whose: Câu hỏi chủ ngữ,đâylà câuhỏikhimuốnbiết chủ ngữhay chủ thể của hànhđộng.Trật tự từ trong câuhỏi này giống như câukhăngđịnh.
Who, What, Which, Whose + động từ (V) +... ?
Ví dụ: - Who lives inParis? Mick lives inParis - Whathapped near yourhouse last night? There was anaccident near my house*
Whom, Who,What, When, Where, How và Why: Câu hỏitân ngữ hay bongữ. Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động. Dùng khi muốn biếtnơi chốn, thời gian, lý do, cách thức cùahành động.
Who.What, Whom,
When, Where, How
Why
Trợ động từ (Do, Does, Did)
+ chù ngữ (S)
+ động tìr V(o)+ ....?
Be + Danh từ.
tính từ, cụm giới từ, danh động từ..?
Have/ Has + Quá khứ
phân tù ? Modal verbs
(Can. Could, May, might, will..)
+ Đông từ (Vo)?
Ví dụ:- Howdid Maria getto school today? She gotto school by bus.
- When did he move to London? He moved to London2 monthsago.
Ngoài rachúngta còn cónhiều cách hỏi khác với từHow, như:
How many + N sốnhiều (Hỏi số lượngbao nhiêu) Howmuch + Nkhôngđếmđược
Howoften.. .(hỏivềtấnxuất)
How far...(hỏi về khoảng cách bao xa) How long....(hỏi vềđộ dài, thời gian bao lâu) 2.3. Câuhỏi phức (embedded questions):
Câu hỏi phức là câu hoặc câu hỏi chứa trong đó mộtcâuhỏi khác. Câu cóhaithành phầnnối vớinhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, khôngđược đảo vị trí nhưở câu hỏi độc lập. Trườnghợpcâu hỏi phức làcâu,áp dụng mẫucâusau:
s +V+question word (từ đểhỏi) + s + V Ví dụ: The authorities can’t figure out why the plane landedatthewrongairport.
We haven’t asserted where the meeting will take place.
Trong trường hợp câuhỏiphức làmộtcâuhỏi, áp dụng mẫu câu sau:
Trọ’ độngtù + s + V + question word+ s + V?
Ví dụ: - Doyou know wherehewent?
- Could you tell mewhat timeit is?
“Question word’ có thể là mộttừ, cũngcóthể là một cụm từ như: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind.
Ví dụ: - Do you know howoften the bus runs at night
- Can you tell me howfar it is from your school to thestore?
What và Which đều có nghĩachung là "cáigì, cái nào". Tuy vậy which có mộtsôgiới hạn.Người nghe phải chọn trong giới hạn ây đê trả lời. Câu hỏi với what thì không có giới hạn. Người nghe có quyền trả lời theo ý thích củamình.
2.4. Câuhỏi đuôi (tag questions)
Làcâuhỏi ngắn được thêm vào cuốicâutrần thuật.
Trong câu hòiđuôi,ngườiđặt câu hỏi đưa ra một mệnh đệ (mệnh đề chính) nhưngkhônghoàntoànchắcchắn vêtính đúng / sai của mệnh đềđó,do vậỵ họ dùng câu hỏi dạng này đểkiểm chúngvề mệnh đề đưa ra.Được thànhlậpvới trợđộng từvàđạitừ nhânxưngchủ ngữ.
Trợ độngtừtrongcâu hỏi đuôi giống với trợđộng từ trong câu trânthuật.
Neu câu trần thuật là khẳng,câuhỏiđuôi sẽ ở thể phủđịnh. Neu câutrầnthuật làphủđịnh, câuhỏi đuôi sẽờthể khẳng định. Nếu chù ngữ trong câu trầnthuật là everyone, someone, somebody, anyone, anybody, no one, nobody, đại từ trong câu hỏi đuôi sẽ là they.
Ví dụ:
Somebody should help her, shouldn’t they ? Thereare only twenty-eight days inFebruary, aren’t there?
Nhìn chung, chúng ta có mộtquytắckhi xây dựng câu hòi đuôi,đólà:Thể của phần đuôiluônluônngược lại vớiphầnmệnh đềchính. Cụthểnhưsau:
Truông họp
Mệnh dề chính
(main clause)
* Phần
hỏi đuôi (question
tag)
2
1 Kháng
dịnh
Phu định 2
2 Phu định Khăng
định
2
TẠP CHÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC ■ số 245 Kỳ 2 - 7/2021.65
II
NGHIÊN CỨU ỨNG DUNGLưu ý: Phần đuôi khi ở thể phủ định luôn đế ở dạngviếttắt.
Ví dụ: - She is tall, isn’t you? (Cô ấy không cao lắm nhì?)
-Heloves her, doesn’t he? (Anh ay yêu côayphải không?)
Nguyên tắc để trả lời câuhỏi đuôi là: No: không thựchiệnhành động đó/Yes: có thực hiện hành độngđó.
Ví dụ:- It is hot today, isn’t it? Yes it is.
- She isa journalist, isn’t she?No,she isn’t.
2.5. Câu hỏi lựa chọn (or questions)
Khi muốn đặt câu hỏi lựa chọn, ta phải đưa ra 2 hoặc 3 sự lựa chọn cho người nghe. Câu hỏi lựa chọn bắt đầu bằng to be hoặc trợ động từ (be. do, have...) hoặcđộngtừ khuyếtthiếu . trong câuìiỏi lựa chon có liên từor. Không trảlời bằng Yes hoặcNo cho loại câu hỏi này.
Ví dụ: - Do you like coffee or tea? I like tea, please.
-Whichis your favorite color, yellow or red? I like red better.
Câu hỏi vớitừwhich:
WhichNdo/does + s like/prefer? A or B? s+like (s)/prefer(s) + the A/B?
Ví dụ:
Which shirtdoyou prefer,the red ortheblueone?
Iprefer thered one.
IIIIIIIIIỊịllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllllll
ĐỖI MỚI SÁNG TẠO TRONG cơ sở GIÁO DỤC..■
(tiếp theo trang33) 3. NguyễnThị Hằng, Bùi Văn Hưng (2015), Một số van để cơ bủn vể quàn lý cơ sởgiáo dục nghê nghiệp trong bổi cành mới, NXB ĐHQG Hà Nội.4. NguyễnThị Hằng, Bùi Văn Hưng (2020), Một số vấn đề vể giáo dục hướngnghiệp vàphân luông thị trường laođộng, đạt được các mục tiêu đề ra một
cáchhiệu quả nhất thì việc vận dụng giảiđổi mới pháp sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám đột phá là rât quan trọng và cầnthiết. Tuy nhiên,vì lợi íchchung của đon vị cần có cơchế bảo vệ những người lao động, cán bộlãnh đạo có tư tưởng đổi mới sáng tạo, dám nghĩ, dám làm. Và phải khuyên khích, khen thưỏng nhũngý tưởngmới, đột phá trong quá trìnhthựchiệnđàm bảo tạo độnglựctrong quá trình thựchiện. Và quan trọng nữa là cần có hành lang pháp lý để triển khai các ý tưởng đổi mới sáng tạo, dám nghĩ, dám làm mang lại hiệu quả cho đonvị, xãhội.
Tài liệu tham khảo
1. Banchấphành TƯ(2013), Nghị quyết Hội nghị lần thứ támBCH Trungương khóa XI về đổi mới căn bàn và toàn diện giáo dục vàđào tạo. Hà Nội.
2. Ban bí thư TU Đảng (2014), Chỉ thị số 37-CT/
TWngày 06/6/2014 của Ban Bíthư về tăngcưòng sự lãnhđạo cùaĐàngđổi với công tácđàotạonhân lực có tay’ nghềcao, HàNội.
Which cup do you prefer, the brown or yellow one? Ipreferthe brown one.
Câu hỏi với từ prefer:Khi đặt câu hỏi lựa chọn, thường ta sẽ dùng động từ prefer (có nghĩa là thích hon):
Doyou prefer X toY? Iprefer...
Ví dụ
Doyoupreferblue to black? I prefer black.
Would you rather have sugaror honey withyour tea?
Neither, thanks(không chọn Sugar vàhoney).
Either is fine with me ( sugar hoặc honey đều được).
Tài liệu thamkhảo
1. Christ Redston. (2005). Face 2 Face, Pre- intermediate Student’s Book. Cambridge University Press.
2. RandolphQuirk and Sidney Greenbaum (1987), A Grammar University Grammar of English, Hong Kong
3. Covecses, z. (2010). Metaphor: A Practical Introduction.Oxford: OUP.
4. Lakoff, G. & Johnson, M.(1980). Metaphorswe live by. ChicagoandLondon: University ofChicago Press.
học sinhtrung học đáp ứngyêu câu cùaTTLĐ, NXB ĐHQGHàNọi.
5. Chính phủ (2014), Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày24 thảng 10 năm 2014 vểthí diêmđôi mới cơ chế hoạt động đôivới các cơ sở giáo dục đạihọc cõng lập giai đoạn 2014-2017.Hà Nội.
6. Phạm VănSơn (2014), Giãipháp đôi mới quăn lýnâng cao chấtlượng đào tạo nhân lực đáp ứngyêu cầu pháttriênkinhtế-xã hội và hội nhập quốc tế cùa ViệtNam. Kỷ yếu hội thảo quốc giado BanTGTU, Bộ Giáodụcvà Đào tạovàVãn phòng Hội đồng quốcgia giáo dục vàphát triển nhân lựctôchức. Hà Nội
7. Thủ tướng Chính phủ (2016), Quyết định sổ 538/QĐ-TTg ngày04/4/2016 về việcphêduyệt Đề án thí điếmđổi mới cơ chế hoạt động cùa Trường Cao đăng nghề Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM giai đoạn 2016-2019.
66 . TẠP CHÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC - số 245 Kỳ 2 - 7/2021