• Tidak ada hasil yang ditemukan

-Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hoá và môi trường 2

N/A
N/A
Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "-Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hoá và môi trường 2"

Copied!
5
0
0

Teks penuh

(1)

Trường THCS Nguyễn Thị Định Giáo Viên: Nguyễn Văn Trính Ng soạn: 18/9/2021

Tiết 5: ÔN TẬP Phần một:

THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG I/ Mục tiêu: sau bài này học sinh đạt được:

1. Năng lực:

* Kiến thức :

-Nắm được dân số và tháp tuổi ;Dân số là nguồn lao động của một địa phương.

-Biết tình hình tăng dân số thế giới ,nguyên nhân của sự gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số hậu quả và cách giải quyết

- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thị. Biết được vài nét lịch sử phát triển đô thị & sự hình thành các siêu đô thị .=>gây hậu quả môi trường

-So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ …

* Kỉ năng :

-Rèn luyện kỉ năng đọc và khai thác các thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi, biểu đồ sự gia tăng dân số thế giới

-Biết được sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân cư trên thế giới;

- Nhận biết sự khác nhau cơ bản về đặc điểm và sự phân bố 3 chủng tộc trên thế giới.

-Nhận biết được quần cư qua ảnh chụp hoặc thực tế .

-Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hoá và môi trường 2. Phẩm chất:

- Ý thức “Kế hoạch hoá gia đình “.Xoá bỏ tư tưởng “Trời sinh voi thì sinh cỏ”

- Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp - Giáo dục cho học sinh thấy được 3 chủng tộc có quyền bình đẳng, công bằng chống phân biệt chủng tộc.

- Giáo dục cho học sinh thấy được tình hình nghiêm trọng về sự di dân cơ giới từ các tĩnh lẽ về các thành phố lớn .

-Giáo dục ý thức BVMT không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường II. Nội dung ghi:

Câu 1: Dân số là gì ? Dựa vào đâu người ta biết được tổng số dân của một nước, một địa phương ?

* Đáp án:

- Dân số: Là tổng số dân sinh sống trên một diện tích lãnh thổ

- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương , một quốc gia.

(2)

Câu 2 : Nguyên nhân nào dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX ?

*Đáp án: Vào thế kỉ XIX và XX dân số thế giới tăng nhanh là do sự tiến bộ của các lĩnh vực hoạt động công -nông nghiệp,y tế và xã hội phát triển…

Câu 3: Mật độ dân số là gì ? Sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào? Nguyên nhân nào?

* Đáp án:

- Mật độ dân số: là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ ( đơn vị: người/km2 )

- Dân cư trên thế giới có sự phân bố không đều.

-Nguyên nhân: Những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng có khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc .Ngược lại các vùng núi, vùng sâu, vùng xa,hải đảo đi lại khó khăn,vùng cực, vùng hoang mạc … khí hậu khắc nghiệt thường có dân cư thưa thớt.

Câu 4: Kể tên các chủng tộc trên thế giới và nói rõ sự phân bố:

- Chủng tộc Môn gô-lô-ít người da vàng, thường sinh sống ở châu Á - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it người da trắng, sinh sống ở châu Âu

- Chủng tộc Nê-grô –ít người da đen sinh sống ở châu Phi

Câu 5: Trên thế giới có mấy quần cư chính ? Các quần cư có sự khác nhau như thế nào về: Cách tổ chức sinh sống, mật độ dân cư, lối sống và hoạt động kinh tế?

* Đáp án:

- Trên thế có 2 quần cư chính: Quần cư nông thôn và quần cư đô thi.

- Hai quần cư này có sự khác nhau là:

Các yếu tố Quần cư nông thôn Quần cư đô thị Cách tổ

chức sinh sống

Làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn liền với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước…

Nhà cữa xây thành phố phường

Mật độ dân số thấp dân số cao, tập trung đông đúc Lối sống Dựa vào truyền thống gia đình,

làng xóm, phong tục tập quán, lễ hội cổ truyền

Cộng đồng có tổ chức, mọi người tuân theo pháp luật, nếp sống văn minh, bình đẳng

Hoạt động kinh tế

Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp

Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ

II. Hoạt động luyện tập :

Dựa vào lược đồ sách giáo khoa trả lời các câu hỏi sau:

1- Dân cư thường tập trung đông đúc ở những khu vực nào của châu Á?

(3)

2- Phần lớn các đô thị được tập trung và phân bố ở đâu? Tại sao?

III. H ướng dẫn học tập:

- Bài vừa học: - Vẽ hình 4.1, 4.2 ,4.3 vào vở bài tập . -Rèn luyện thêm thực hành.

-Làm bài tập tập bản đồ.

-Bài sắp học : Nắm được:

-Giới hạn và đặc điểm của đới nóng - 4 kiểu môi trường ở đới nóng

-Đặc điểm khí hậu và thực vật ở môi trường xích đạo ẩm

Giáo án địa lí 7 –Năm học 2021- 2022

(4)

Trường THCS Nguyễn Thị Định Giáo Viên: Nguyễn Văn Trính

Phần II CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ CHƯƠNG I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG .

HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG

Tiết 6: Bài 5 : ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.

I/Mục tiêu: Sau bài này học sinh đạt được 1. Năng lực:

*Kiến thức:

-Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. Trình bày và giải thích một số đặc điểm tự nhiên và nắm được đặc điểm của môi trường Xích Đạo ẩm.

* Kỉ năng :

-HS xác định được vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới và các kiểu môi trường trong

đới nóng. Đọc lược đồ khí hậu XĐ ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rẫm XĐ ẩm quanh năm. Nhận biết được môi trường XĐ ẩm qua mô tả tranh ảnh.

+ Kỉ năng sống :Sử dụng lượt đồ, biểu đồ và tranh ảnh về vị trí địa lí của đới nóng và một số đặc điểm tự nhiên của môi trường Xích đạo ẩm ,hoạt động nhóm…

2. Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng, bảo vệ thiên nhiên.

II. Nội dung chính ghi:

I/ Đới nóng:

-Nằm giữa 2 chí tuyến chiếm một phần lớn diện tích lục địa.

-Giới Đ-TV phong phú, là khu vực đông dân cư trên thế giới II/ Môi trường xích đạo ẩm

1-Khí hậu :

-Giới hạn : nằm khoảng từ 5oB => 5oN.

-Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm.

2- Rừng rậm xanh quanh năm:

- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rận xanh quanh năm phát triển . - Rừng co nhiều loaị cây mọc thành nhiều tầng, rậm rap, cao từ 40 - 50m.

- Nhiều loài chim thú sinh sống.

III. Hoạt động luyện tập:

1. Luyên tập

1-Em hãy nói rõ giới hạn và 4 kiểu môi trường ở nóng

2-Môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm gì về khí hậu và thực vật . 2: H ướng dẫn học tập:

-Bài vừa học:

(5)

- Nắm giới hạn và 4 kiểu môi trường ở đới nóng.

- Đặc điểm khí hậu và thực vật - Làm bài tập bản đồ

-Bài sắp học :

Phân tích 2 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa 2 địa điểm và rút ra kết luận .

* Nhiệt độ : - Cao nhất tháng ? bao nhiêu độ c

- Thấp nhất tháng ? bao nhiêu độ c

* Lượng mưa: - Số tháng có mưa - số tháng không mưa

=> Khí hậu có đặc điểm gì? Thích nghi với môi trường như thế nào?

Giáo án địa lí 7 –Năm học 2021 - 2022

Referensi

Dokumen terkait

Căng thẳng giữa các nhà hoạt động chống Apartheid địa phương và những người lưu vong trở về, cuộc đấu tranh để duy trì giá trị truyền thống ở châu Phi với quá trình đô thị hóa / hiện

Bên cạnh các vấn đề của Ngành về sản phẩm đặc trưng, thị trường mục tiêu… Trước sự phát triển mạnh mẽ và bền vững về du lịch của một số nước trên thế giới, trước yêu cầu của sự hội