• Tidak ada hasil yang ditemukan

PowerPoint Presentation - CSDL Khoa học

N/A
N/A
Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "PowerPoint Presentation - CSDL Khoa học"

Copied!
1
0
0

Teks penuh

(1)

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

UNIVERSITY OF AGRICULTURE AND FORESTRY, HUE UNIVERSITY

https://huaf.edu.vn/

.

XÁC ĐỊNH ĐỘ MẪN CẢM KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN E. COLI SALMONELLA TRONG HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY Ở BÊ GIAI ĐOẠN BÚ SỮA

VÀ THỬ NGHIỆM MỘT SỐ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ

Nguyễn Xuân Hòa, Lê Trần Hoàn, Trần Quang Vui, Thượng Thị Thanh Lễ, Lê Xuân Ánh, Phan Vũ Hải, Lê Quốc Việt

1. GiỚI THIỆU

Bệnh tiêu chảy ở bê giai đoạn bú sữa do vi khuẩn E.coliSalmonella gây ra rất phổ biến ở các trại chăn nuôi bò sữa.Vi khuẩn E. coliSalmonella thường ký sinh trong ruột già của động vật và nó duy trì một số lượng nhất định cân bằng với các hệ vi sinh vật có lợi trong đường ruột. Vì vậy khi sức đề kháng của cơ thể giảm do các tác nhân thời tiết khí hậu, biến động do tách nhập đàn, thức ăn nước uống số lượng của E. coliSalmonella tăng sinh số lượng, sản sinh độc tố, gây rối loạn trao đổi muối, điện giải gây ra tiêu chảy. Việc sử dụng kháng sinh không đúng dẫn đến hiện tượng kháng thuốc kháng sinh, điều trị không hiệu quả dẫn đến tử vong.

2. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Khảo sát trên 21 hộ chăn nuôi tại huyện Đức Trọng, thu thập được 74 mẫu phân bê (41 tiêu chảy, 33 bình thường) tiến hành phân lập vi khuẩn E. coli Salmonella theo phương pháp thường quy phân lập vi khuẩn.

- Xác định gene độc tố ở các chủng vi khuẩn theo phương pháp PCR

3. CÁC CẶP PRIMER DÙNG TRONG PHẢN ỨNG PCR

-

3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Phân lập vi khuẩn E. coli Salmonella trong các mẫu phân

bê giai đoạn bú sữa

3.2. Xác định gene độc tố ở các chủng vi khuẩn phân lập

3.3. Xác định độc lực của các chủng vi khuẩn E. coli Salmonella mang gene độc tố

3.4. Xác định tính mẫn cảm kháng sinh của những chủng vi khuẩn E. coliSalmonella mang gene độc tố phân lập được

Tên primers

Trình tự Sản phẩm

PCR (bp) Vi khuẩn E. coli

Stx2-F ATCCTATTCCCGGGAGTTTACG 587 Stx2-R GCGTCATCGTATACACAGGAGC

eae-F CTTTGACGGTAGTTCACTGGACTTC 166 eae-R GAAGACGTTATAGCCCAACATATTTTCAGG

Vi khuẩn Salmonella

InvA. F TTGTTACGGCTATTTTGACCA 521 InvA. R CTGACTGCTACCTTGCTGATG

Stn. F CTTTGGTCGTAAAATAAG GCG 260 Stn. R TGCCCAAAGCAGAGAGATTC

Vi khuẩn N N+ Tỷ lệ (%)

E. coli

74 73 98,65

Salmonella 38 51,35

N N+ Tỷ lệ (%)

Số chủng vi khuẩn E. coli mang gene mã hóa độc tố Stx2 Tỷ lệ (%) eae Tỷ lệ

(%)

Stx2 + eae

Tỷ lệ (%)

73 15 20,55 3 4,10 13 17,81 1 1,37

N N+ Tỷ lệ (%)

Số chủng vi khuẩn Salmonella mang gene mã hóa độc tố

Stn Tỷ lệ (%) Inv A Tỷ lệ (%) Stn +

Inv A Tỷ lệ (%)

38 12 31,58 8 21,05 8 21,05 4 10,53

TT Kháng sinh N

Đánh giá độ mẫn cảm của E. coli

Mẫn cảm Kháng

N+ Tỷ lệ

(%) N- Tỷ lệ (%)

1 Amoxicillin 10 5 50 5 50

2 Gentamycin 10 8 80 2 20

3 Doxycyclin 10 3 30 7 70

4 Ceftiofur 10 8 80 2 20

5 Oxytetracyclin 10 1 10 9 90

6 Enrofloxacin 10 9 90 1 10

TT Kháng sinh N

Đánh giá độ mẫn cảm của Salmonella

Mẫn cảm Kháng

N+ Tỷ lệ

(%) N- Tỷ lệ

(%)

1 Amoxicillin 8 6 75,00 2 25,00

2 Gentamycin 8 7 87,50 1 12,50

3 Doxycyclin 8 6 75,00 2 25,00

4 Ceftiofur 8 5 62,50 3 37,50

5 Oxytetracyclin 8 0 0,00 8 100,00

6 Enrofloxacin 8 8 100,00 0 0,00

Thời gian chuột chết

Số chủng E. coli giết chết chuột Số chủng không giết

chết chuột Phân lập lại vi khuẩn Giết 3/3 chuột Giết 2/3

chuột Giết 1/3 chuột

n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ (%) 8-24 8 53,33

0 0,00 2 13,33

2 13,33 +

25-36 2 13,33 1 6,67 +

Tổng 10 66,67 0 0,00 3 20,00 2 13,33

Hầu hết những chủng mang vi khuẩn E. coliSalmonella mang gene mã hóa độc tố đều gây chết động vật thí nghiệm. Cả hai vi khuẩn này đều mẫn cảm cao với Enrofloxacin (90-100%), kháng hoàn toán với Oxytetracyclin

Thời gian chuột chết

Số chủng E. coli giết chết chuột

Số chủng không giết chết chuột

Phân lập lại vi khuẩn Giết 3/3 chuột Giết 2/3

chuột Giết 1/3 chuột

n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ

(%) n Tỷ lệ (%) 8-24 8 53,33

0 0,00 2 13,33

2 13,33 +

25-36 2 13,33 1 6,67 +

Tổng 10 66,67 0 0,00 3 20,00 2 13,33

Douglas, J. B., Lucia, Galli, Vinoth, S., Michael, S., Marta, R. &

Alfredo, G.T. (2012). Development of a Multiplex PCR Assay for Detection of Shiga Toxin-Producing Escherichia coli,

Enterohemorrhagic E. coli, and Enteropathogenic E. coli Strains.

Front Cell Infect Microbiol, (2), pp. 8

4. Kết luận 5. Tài liệu tham khảo

Referensi

Dokumen terkait

Sau khi tiến hành nghiên cứu các đặc điểm sinh học, khả năng sinh enzyme ngoại bào và khả năng sinh chất kháng sinh của chủng VK3 được tuyển chọn.. Chúng tôi đã định danh bằng cách

Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm