Ả Ý Ứ Ỏ Ủ QUẢN LÝ SỨC KHỎE ĐỘNG VẬT THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
Phan Thị Vân Phan Thị Vân
Trung tâm nghiên cứu, quan trắc cảnh báo môi trường và phòng ngừa dịch bệnh miền bắc
I Giới thiệu
I. Giới thiệu
Sản lượng NTTS nước ngọt ợ g gọ
S n lả ư ợng NTTS nư ớc ng t n m 2004 (tọ ấn) 16,888,656
15,000,000 20,000,000
(tấn)
839 585 761,566 536,716 2,297,394
5,000,000 10,000,000 5,000,000
n lượng
839,585 0
hina
ndia
desh
Nam
esia ảSn
Chi Ind
Banglade
Viet Na
Indon es
Nư ớ c
Nguồn: FAO
Diện tích mặt nước NTTS nước ngọt
Vùng 2001 2002 2003
Tổng số
Nước
ngọt Tổng số
Nước
ngọt Tổng số
Nước ngọt Tổng số ngọt Tổng số ngọt Tổng số ngọt
Cả nước 755.178 252.976 797.744 240.605 867.613 254.835
ồ 1 333 2 606 069 6 2 81 149 9 9 0
ĐB sông Hồng 71.333 52.606 77.069 56.255 81.149 59.950 Đông Bắc 31.289 18.058 35.874 21.804 40.967 25.421 Tây Bắc 3.821 3.821 4.433 4.433 4.687 4.687 Tây Bắc 3.821 3.821 4.433 4.433 4.687 4.687 Bắc Trung Bộ 32.716 22.259 36.298 23.855 39.806 25.850 DH NTrung Bộ 19.245 5.437 20.447 6.073 21.566 7.284 Tây Nguyên 5.643 5.643 5.684 5.684 6.175 6.175 Đông Nam Bộ 44.409 32.676 47.623 34.604 52.083 35.700 ĐB ô CL 546 722 112 475 570 318 87 897 621 180 89 768 ĐB sôngCLong 546.722 112.475 570.318 87.897 621.180 89.768
Nguồn: Trung tâm thông tin- Bộ thủy sản
Thị phần của NTTS nước ngọt ị p gọ
2001 2002 2003
2001 2002 2003
Item Tổng số
Nước ngọt
Tỷ lệ
(%) Tổng số
Nước ngọt
Tỷ lệ
(%) Tổng số
Nước ngọt
Tỷ lệ (%) SL
(tấn) 709.891 390.820 55 844.810 448.710 55 1.003.095 559.960 56
GTSL
(tỷ (tỷ
VND) 16.904,3 4.079,9 24 21.357,1 5.036,7 24 26.184,8 6.080,1 23
Nguồn: Trung tâm thông tin- Bộ thủy sản
Qui mô NTTS nước ngọt miền Bắc
Q gọ
•
Chủ yếu là qui mô nhỏ lẻ ề ố• Đa dạng về giống loài
• Mục tiêu xóa đói giảm nghèo là chính
II. Ảnh hưởng của sự phát triển NTTS lê ứ khỏ ĐVTS
NTTS lên sức khỏe ĐVTS
Xu hướng phát triển của NTTS g p
•
Tăng mức độ thâm canhế ố
• Tiếp tục đa dạng hóa giống loài
• Tiếp tục đa dạng hóa hệ thống nuôi
• Ảnh hưởng bởi sự chi phối của thị trường, thương mại, người tiêu dùng (VSATP)
• Quản lý NTTS được nâng cao:
(Nguồn: NACA/2005)
Các thử thách...
• Tính 2 mặt của mỗi xu hướng phát triển
Phát h hữ ặt tí h iả thiể hữ
• Phát huy những mặt tích cực, giảm thiểu những mặt tiêu cưc
Đòi hỏi hát t iể ủ iệ ả lý i ô đế ĩ
• Đòi hỏi sự phát triển của việc quản lý vi mô đến vĩ mô
• Đặt nặng trọng trách lên người nuôi và các nhà
• Đặt nặng trọng trách lên người nuôi và các nhà quản lý
Mối quan hệ giữa các xu hướng phát triển với vấn đề sức khỏe đvts
với vấn đề sức khỏe đvts
• Tăng mức độ thâm canh
– Dẫn Dẫn đến tăng khả năng bị dịch bệnhđến tăng khả năng bị dịch bệnh
• Tiếp tục đa dạng hóa giống loài
– Vận chuyển sống các giống loài dẫn đến việc các bệnh mới xâm nhập vào Việt nam, lây lan dịch bệnh rộng hơn
• Tiếp tục đa dạng hóa hình thức nuôi
– Lây lan mầm bệnh ra diện rộng Lây lan mầm bệnh ra diện rộng
• Chi phối bởi thị trường
– Các rào cản kỹ thuật và thương mại
• Nâng cao phương thức quản lý
– Đạt được chuẩn quốc tế
– Đầu tư nhiều vào nâng cao năng lực, trang thiết bị...Đầu tư nhiều vào nâng cao năng lực trang thiết bị
Đầu tư cho SK ĐVTS nước ngọt: Hiện trạng
• Ít đề tài nghiên cứu TNGB nước ngọt
• Số lượng và chủng loại thuốc thú y thủy sản nước ngọt chỉ chiếm 20% thuốc thú y thủy sản nói chung
•Nguyên nhân
ố ế ấ
– Là đối tượng có giá trị kinh tế thấp?
– Là đối tượng xóa đói giảm nghèo?
Đầu tư thấp – Đầu tư thấp
– Không được xem là “mốt”
III. Bệnh trên ĐVTS nước ngọt
Bệnh ngoại lai trên thủy sản nước ngọt
• Hội chứng lở loét (EUS)
– Phát hiện đầu tiên ở Nhật và Trung quốc Nhật và Trung quốc – Do nấm gây nên
– Gần 30 nước với hơn Gần 30 nước với hơn 40 loài cá nhiễm bệnh – Là bệnh nguy hiểm
Bệnh ngoại lai trên thủy sản nước ngọt
• Koi heper virus (KHV)
– Dịch xảy ra đầu tiên ở DNÁ tại Indonesia – Cá chép nhật, cá chép
ổ ở
– Tổn thương ở mang – Tỷ lệ chết cao
Nguồn: Agus Sunarto
Bệnh ngoại lai trên thủy sản nước ngọt
• Bệnh trên cá hồi vân???
– Bệnh nguy hiểm do Flavobacterum
IHV (Infectious – IHV (Infectious
Hematopoietic Necosis
Nguồn: WRAC
Bệnh do ký sinh trùng
• Tác nhân gây bệnh
ó ấ t đ d từ đ bà đế đ bà
– có cấu tạo đa dạng từ đơn bào đến đa bào – Có nhiều loài có cấu tạo đặc biệt: bào nang...
– nhiều giống loài có vòng đời phức tạp phải trải qua ký chủ trung gian
trung gian
• Có thể tấn công tất cả các đối tượng nuôi
• Lây theo chiều ngang
• Nhiều bệnh gây nguy hiểm cho cá nuôi (gây thiệt hại lớn cho nghề nuôi)
• Khó chữa bệnh triệt để
• Khó chữa bệnh triệt để
• Một số giai đoạn MC trên cá có thể gây bệnh ở người:
Sán lá gan, sán lá phổi, sán lá ruột
•
Bệnh do vi khuẩn trên cá nước ngọt
• Tác nhân gây bênh
– Chủ yếu là nhóm Aeromonas (Bệnh đốm đỏ): Trắm, trôi, mè chép...
Nhóm Pseudomonas: Rô phi – Nhóm Pseudomonas: Rô phi
– Nhóm Streptococcus: Cá rô phi, nheo
• Kháng sinh thường dùng Oxytetracycline
• Kháng sinh thường dùng Oxytetracycline, Rifampicin
• Gây chết Gây chết đến 40%đến 40%
Bệnh do vi rút
• Bệnh xuất huyết trên cá trắm cỏ: Reovirus
– Chỉ gây bệnh trên cá trắm cỏ và trắm đen
• Gây nguy hiểm trên cá <1 năm tuổi và có thể ế
gây chết 100%
Bệnh do nấm
• Nấm thủy mi
– Chủ yếu trên trứng cá chép, cá hương, cá giống
Nhiệt độ thấp ở miền – Nhiệt độ thấp ở miền bắc là điều kiện thuận lợi cho nấm phát triển
IV Chiến lược quốc gia quản lý IV. Chiến lược quốc gia quản lý
sức khỏe động vật thủy sản
Sự cần thiết của chiến lược quốc gia quản lý sức khỏe đvts
quản lý sức khỏe đvts
• Cần có “kế hoạch hành động” của quốc gia để ế
có kế hoạch hoạt động phù hợp với từng thời kỳ, giai đoạn nhằm đảm bảo sức khỏe cho cá nuôi
ế ả ả
• Kế hoạch hành động phải có khả năng thực thi dựa trên hướng ưu tiên và khả năng của đất
nước nước
Các hợp phần trong chiến lược quản lý sức khỏe ĐVTS
sức khỏe ĐVTS
• Danh mục bệnh thủy sản quốc gia
• Chẩn đoán bệnh
• Nâng cao nguồn lực và năng lựcg g g
• Hệ thống giám sát và báo cáo
• Kiểm dịch và giấy chứng nhận sức khỏeị g y g ậ
• Kế hoạch ứng phó với trường hợp khẩn cấp
• Phân tích rủi ro Phân tích rủi ro
• Khoanh vùng dịch bệnh
(Hội nghị hội đồng thú y thủy sản với các chuyên gia của Úc, Thái lan và NACA)
Hội đồng tư vấn thú y thủy sản
• Đã được thành lập vào tháng 3/05 với các 18 thành viên và 2 tiểu ban
thành viên và 2 tiểu ban
• Đóng góp tích cực cho việc giải quyết một số vấn đề liên quan đến sức khỏe đvts
vấn đề liên quan đến sức khỏe đvts
• Cần phải có chiến lược hoạt động rõ ràng, phân cấp trách nhiệm cụ thể hơn
phân cấp trách nhiệm cụ thể hơn
• Cần có sự tham gia của các nhà khoa học trẻ, doanh nghiệp
doanh nghiệp
• Nhân tố quyết định việc xây dựng chiến lược quốc gia về sức khỏe đvts và thực thi nó
q g ự
V. Suy nghĩ về tương lai...
•Cần có sự quan tâm tới các nghiên cứu về bệnh
ấ ố
động vật thủy sản tránh sự mất cân đối giữa nhóm nước lợ mặn và nước ngọt
ế
• Ưu tiên việc xây dựng và thực thi chiến lược quản lý sức khỏe đvts
Nâ i t ò kh ế t ả lý ứ
• Nâng cao vai trò khuyến ngư trong quản lý sức khỏe đvts