VỀ MỘT VÀI ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN ĐỊA PHƯƠNG Tô Anh Dũng
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG-HCM 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Các định lý giới hạn địa phương với điều kiện cần và đủ cho phân phối giới hạn bất kỳ một chiều là một lớp bài toán đóng một vai trò không nhỏ trong lý thuyết xác suất và thống kê toán.
Tuy nhiên trong thực tế ngoài các biến ngẫu nhiên một chiều, còn gặp các biến nhiều chiều. Vì vậy mục tiêu của bài báo này là mở rộng các định lý trên cho các không gian hữu hạn chiều.
Ngoài ra, bài báo còn xét một dạng định lý giới hạn địa phương khác, đó là định lý giới hạn địa phương của các hiệu trên các không gian nhiều chiều.
Trong bài báo này chúng ta sử dụng một số ký hiệu truyền thống sau:
! - Tập hợp các số nguyên
! - Tập hợp các số thực
!S - Không gian véctơ s-chiều với thành phần là các số nguyên
!
S - Không gian véctơ s-chiều với thành phần là các số thực2. ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN ĐỊA PHƯƠNG TRONG KHÔNG GIAN VÉCTƠ S-CHIỀU 2.1 Định lý giới hạn địa phương cổ điển
Trước hết ta đưa ra hai định lý giới hạn địa phương đã được xét trong [4]. Ký hiệu
1
...
n n
S = X + + X
là tổng các biến ngẫu nhiênX
1,..., X
n,1n
( ) sup (
n) (
n) ,
m
r P S m r P S m r
∆ =
∈= + − = ∈
!
!
,2
( ) sup ( ) ( )
∆ =
∈+ −
n ! n n
r
r p x r p x
,p x
n( )
là hàm mật độ của Sn,x ∈ !
.Định lý 2.1.1 Giả sử
S
n∈ !
và tồn tại dãyA
n∈ !
vàb
n∈ !
(b
n→ ∞
) sao cho khin → ∞
n n
( )
n
S A
P x F x
b
− ≤ →
, (1) trong đóF x ( )
là hàm phân phối với hàm mật độp x ( )
liên tục đều trong!
. Khi đó để, 1, 2,...
Xk k
=
thỏa định lý giới hạn địa phương, nghĩa là
1 1
(
n)
nn n n
m A
P S m p o
b b b
−
= = +
(2) đều theom ∈ !
, điều kiện cần và đủ là∆
1n( ) r
n= o b (
n−1)
với mọi dãyr
n∈ !
màn
( )
nr = o b
.Định lý sau cho trường hợp liên tục.Định lí 2.1.2 Giả sử (1) thỏa mãn. Để Xk,k
=
1, 2,...thỏa định lý giới hạn địa phương, nghĩa là
b p
n n( A
n+ b x
n) → p x ( )
(3)đều theo
x
, điều kiện cần và đủ là từ n nào đó tồn tại hàm mật độp x
n( )
và∆
2n( ) v
n= o b (
n−1)
với mọi dãy
v
n∈ !
màv
n= o b ( )
n .Việc nới rộng hai định lý trên cần các ký hiệu:
1
...
n n
S = X + + X
là tổng các véc tơ ngẫu nhiênX
1,..., X
n,1
( ) sup ( ) ( ) ,
S
S
n n n
m
r P S m r P S m r
∈
∆ = = + − = ∈
!
!
,2
( ) sup ( ) ( )
n S n n
r
r p x r p x
∈
∆ = + −
!
,
p x
n( )
là hàm mật độ của Sn ,x ∈ !
S,1/ 2 2 1 S
i i
x x
=
= ∑
, trong đó x=
( ,...,x1 xS).Định lý 2.1.1’ Giả sử
S
n∈ !
S và tồn tại dãyA
n∈ !
S vàb
n∈ !
(b
n→ ∞
) sao cho khin → ∞
n n
( )
n
S A
P x F x
b
− ≤ →
, (1’) trong đóF x ( )
là hàm phân phối với hàm mật độp x ( )
liên tục đều trong!
S. Khi đó để, 1, 2,...
Xk k
=
thỏa định lý giới hạn địa phương, nghĩa là
1 1
(
n)
S n Sn n n
m A
P S m p o
b b b
−
= = +
(2’) đều theom ∈ !
S điều kiện cần và đủ là∆
1n( ) r
n= o b (
n−S)
với mọi dãyr
n∈ !
Smàn
( )
nr = o b
.Định lí 2.1.2’ Giả sử (1’) thỏa mãn. Để Xk , k
=
1, 2,...thỏa định lý giới hạn địa phương, nghĩa là
b p
nS n( A
n+ b x
n) → p x ( )
(3’) đều theox
, điều kiện cần và đủ là từ n nào đó tồn tại hàm mật độp x
n( )
và∆
2n( ) v
n= o b (
n−S)
với mọi dãy
v
n∈ !
S màv
n= o b ( )
n .2.2.Định lý giới hạn địa phương của các hiệu Ta ký hiệu
V là định thức của ma trận V,
k
( )
f t
X là hàm đặc trưng của Xk ,n
( )
f t
là hàm đặc trưng của Sn .Định lý 2.2.1 Giả sử
X
k∈ !
Scó cùng phân phối với bước cực đại bằng một, có mômen bậc ba hữu hạn và ma trận hiệp phương sai V không suy biến, khi đóΔn
r m
Sm an r
S expn ( m an m an )
Sn n
θ π
− −
+ +
−
= − − − +
V V
V
1 1 1
2 2
2 2 2
( ( ), ) 1
( , ) ( ),( )
(2 ) 2
(4)
trong đó,
a E X = ( )
k , θ≤ C F r ( , ) < ∞
, F là phân phối của Xk .Hệ quả 2.2.1 Giả sử
X
k∈ !
Scó cùng phân phối với bước cực đại bằng một với kỳ vọng bằng không, có mômen bậc ba hữu hạn và ma trận hiệp phương sai V không suy biến. Khi đó với mọi hằng số r và mΔ1
− +
=
2
( , )
S2n
r m O n
(5) Nhận xét 2.2.1 Biểu thức (5) không đều theo m. Hơn nữa theo (4), tồn tại C(F, r) vàm
n sao cho Δ1n( , ) r m
n= C F r n ( , )
−S+22Nhận xét 2.2.2 Với điều kiện của định lý 2.2.1 định lý giới hạn địa phương thỏa mãn, thậm chí với một đánh giá của số dư, tuy nhiên để nhận được (4) từ định lý giới hạn địa phương là không thể ( cần đòi hỏi tồn tại mômen bậc cao hơn để có được đánh giá số dư tốt hơn).
Định lý sau xét trường hợp liên tục.
Định lý 2.2.2 Giả sử
X
k∈ !
Scó cùng phân phối và vớin
0 nào đó tồn tại hàm mật độ bị chặnp x
n0
( )
, ngoài ra có mômen bậc ba hữu hạn và ma trận hiệp phương sai V không suy biến, khi đóΔn
r x
Sx an r
S expn ( x an x an )
Sn n
θ π
− −
+ +
−
= − − − +
V V
V
2 1 1
2 2
2 2 2
( ( ), ) 1
( , ) ( ),( )
(2 ) 2
(6) trong đó,
a E X = ( )
k , θ≤ C F r ( , ) < ∞
, F là phân phối của Xk .2.3 Chứng minh
1) Chứng minh định lý 2.1.2’ : Ta ký hiệu Fn(x) – hàm phân phối của Sn ,
sup ( ) ( )
n S n n n
x
F A b x F x
ε∈
= + −
!
, νn
= ( ,..., )
νn1 νnS ,νni
=
2Sεnb
n , i = 1,2,..., S
[ , ] a b
là hình chữ nhật s-chiều.Đủ: Từ điều kiện (1’) ta có εn
→ 0
, từ đó νn= o b ( )
n . Hơn nữa,1
[ , ] [ , ]
( ) ( ) ( ) [ ( ) ( )]
n n n n n n n n n n
S S S S
n n n n n n n n n n n n
u A b x A b x u A b x A b x
b p A b x b p u du b p A b x p u du
ν ν
ν −
∈ + + + ∈ + + +
+ =
∫
+∫
+ − =Δ 1 1
1
...
( ) ( ) ( ) ( )
n n
S S S
n n n n
F x O b o b
ν ν ε ν −
= + +
= ( ) ( )
νn1 Sp x
n+ O ( ) ( ) (1)
εn+
ν1n So
ở đây,
x
n∈ [ , x x +
νn]
và Δ1...
( )
h hn
F x
là hiệu bậc k của F(x) theo các thành phần của véctơ x với các số gia h1, …, hn.Từ đó, do
p x ( )
liên tục đều, ta có( ) ( ) (1) ( ) (1)
S
n n n n n
b p A b x + = p x + o = p x o +
Nghĩa là ta nhận được (3’).Cần: Giả sử ta có (3’), khi đó
Δ2
( ) sup ( ) ( )
n n S n n n
x
p x p x
ν ν
∈
= + −
!
sup ( )
S
S n n n S
n n
x n n
x A x A
b p p o b
b b
− ν −
∈
+ − −
= − +
!
= o b (
n−S)
vìp x ( )
liên tục tuyệt đối và n0
b
nν
→
. Định lý chứng minh xong. !2) Chứng minh định lý 2.2.1 Từ công thức biến đổi ta có
Ω
Ω
Δ1 ( , ) ( , )
( , ) ( , )
( , ) ( , )
( , ) 1 ( ) ( )
(2 )
1 ( ) ( )
(2 )
1 ( ) ( )
(2 )
i m t i m r t
n S n
i m t i m r t S n
t
i m t i m r t S n
r m e e f t dt
e e f t dt
e e f t dt
δ
π
π
π
− − +
− − +
≤
− − +
′
= −
= − +
+ −
∫
∫
∫
1 [
1 2] (2 )
SJ J
=
π+
(7) trong đó,Ω { Ω {
1 1
( ,..., ): , 1,..., }
( ,..., ): , 1,..., ; }
S i
S i
t t t t i s
t t t t i s t
δ
δ δ
= = ≤ =
′ = = ≤ = >
Vì ma trận V xác định dương nên có thể chọn δ sao cho cầu
{ t ≤
δ}
nằm trong elipxoid:2 3/ 2 1/ 2
1 3
[ ( , ) ] : ( , ) sup
( , )
S k
t k
E t X a
t t t
E t X a
=
−
∈ ≤
−
V
!
Và với δ đó, sử dụng định lý 8.4 của [2] ta nhận được
( , ) ( , )
( , ) ( , ) 2
1
( , ) ( , ) 3/ 2 3/ 2 ( , )
3,
( )
( ) ( , )
an t n t t i m t i m r t
t
i m t i m r t Cn t t
n t
J e e e dt
e e n t t e dt
δ
δ
θ
− −
− − +
≤
− − + −
≤
= − +
+ −
∫
∫
V
V V
l
= J
11+ J
12 (8) trong đó, lj n, là phân số Liapunov:( )
1
( 2)/ 2
, 1 / 2
1 1 2
1
( , )
sup , ( 2)
( , )
n j
k j
j n t kn j
k k
n E t X a
n j
n E t X a
−
= − −
= −
=
−
= × ≥
−
∑
∑
l
Ta có
( , ) ( , )
( , ) ( , ) 2
11
( )
S
an t n t t i m t i m r t
J = ∫ e
−− e
− +e
− − Vdt −
!
(
i m t( , ) i m r t( , ))
( , )an t 2n( , )t tt
e e e dt
δ
− −
− − +
>
− ∫ −
V= J
11′ + J
11′′
(9)Theo công thức biến đổi ta có
( ) ( )
1 1
/ 2 ( ), ( ) ( ), ( )
2 2
11 / 2
(2 )
S n m an m an n m r an m r anJ
Se e
n
π
− − − − + − + −
′ = −
-1 -1
V V
V
Từ đó, sử dụng khai triển Taylor tại điểm m , nhận được
( )
21(
( ), ( ))
2211 2
2 / 2
( ),
(2 )
m an m an S S n
S
m an r
J e O n
n
π− − − − +
+
−
′ = +
-1 -1
V V
V
(10) Tiếp theo,
( , ) ( , ) ( , )
2 4 4
11
n t t n t t n t t
t t
J C e dt C e e dt
δ δ
− − ′ ′ −
> >
′′ ≤ ∫
V=
V∫
Vtrong đó,
t ′∈ ∈ { t
!S: t >
δ}
vàC C F = ( )
.Chú ý rằng, nếu α* là giá trị riêng nhỏ nhất của ma trận V, thì giá trị nhỏ nhất của dạng toàn phương
( , )
Vt t
với điều kiệnt =
δ sẽ là δ α*≠ 0
. Vì vậy
( , ) 4 ( , )
4 4
11 / 2
2
S S
n n t t S n t t
S
J C e e dt C e e dt
n
δ α − δ α
− − −
′′ ≤ ∫
V= ∫
V! !
*
*
Do V đối xứng, không suy biến nên tồn tại ma trận Q sao cho Q VQ
′ =
K, trong đó K là ma trận đường chéo, tạo thành từ các giá trị riêng αi của ma trận V. Để tính tích phân cuối cùng, ta đổi biến vớit Cx =
:2 / 2 / 2 ( , )
1 1
...
i i S
S S
S x
t t
i i S
e dt e
αdx
π πα α
∞ −
−
= −∞
= ∏ = =
∫
V∫
! V
trong đó
x x = ( ,..., )
1x
S . Như vậy,11 / 2
Cn S
J C e n
′′ ≤
−và từ đó nhận được
2 11 2
J o n
−S+
′′ =
(11) Bây giờ ta đánh giáJ
1212 i m t( , ) i m r t( , ) 3,n 3/ 2
( , )
3/ 2 Cn t t( , )t
J e e n t t e dt
δ
− − + θ −
≤
= ∫ −
l V V≤
3/ 2
3/ 2 ( , )
( , )
1/ 2( , )
S
Cn t t
C r t n t t e dt
n
θ −
≤ ∫
V V=
!
2
2
3/ 2 ( , ) 2
2
3/ 2 2
2
4 2
2
( , ) ( , )
( , )
S
S
S
C u u S
C u
S
C u
S
C r u u u e du
n
C r u u u e du
n
C r u e du
n
α
α
θ
θ
θ α
− +
− +
− +
= ≤
≤ ≤
≤ ≤
∫
∫
∫
V V
V
!
!
!
*
* *
2
2
( , )
S
C F r n
+≤
(12) trong đó α* là giá trị riêng lớn nhất của ma trận V.Cuối cùng
Ω
2 n
( )
J C f t dt
′
≤ ∫
Vì
X
1 là véctơ ngẫu nhiên với thành phần nguyên với bước cực đại bằng một nên( ) 1 ,
Ωf t < t ∈ ′
ở đâyf t ( )
hàm đặc trưng của X1. Do vậyΩ
sup ( )
n n, ( , ) 1
t
f t a a a F
δ′
∈
= = <
Từ đó nhận được
J
2≤ (2 )
π Sa
S. Như vậy2 2 2
J o n
−S+
=
(13)Còn lại, thay (10), (11) vào (9) ; thay (9), (12) vào (8). Và từ (8), (13) và (7) suy ra (4).
Định lý 2.2.1 được chứng minh xong. ! 3) Chứng minh hệ quả 2.2.1
Theo định lý 2.2.1, do a = 0 ta có
( )
Δ exp
1 2
1 1 2
2 2
2 2 2
( , ) 1
( , ) ,
(2 ) 2
S
n S S S
r m m r m m O n
n n n
θ π
+
− − −
+ +
= − + =
V V
V
Chứng minh xong. !
4) Chứng minh định lý 2.2.2 Từ điều kiện bị chặn của hàm mật độ
0
( )
p x
n suy ra hàm đặc trưng0
( )
f t
n khả tích tuyệt đối, nghĩa là có công thức biến đổi chon ≥ 2 n
0. Vì vậy,Δ2n
( , ) r x = (2 )
π1
S∫ ( e
−i x t( , )− e
−i x r t( + , )) ( ) f x dt
n
( , ) ( , ) ( , ) ( , )
1 ( ) ( ) ( ) ( )
(2 )
x t i x r t i x t i x r t
n n
S
t t
e e f t dt e e f t dt
δ δ
π ≤ − − + > − − +
= − + −
∫ ∫
1 [
1 2] (2 )
SJ J
=
π+
(14) trong đó, δ được xác định trong chứng minh định lý 2.2.1 và tương tự ta nhận được1 1 2 exp
(
1)
22 2 2
( ( ), ) 1 ( ),( )
(2 )
S S2
Sx an r
J x an x an
n n n
θ π
− −
+ +
−
= − − − +
V V
V
(15) ở đây θ
≤ C F r ( , ) < ∞
.Ta xét J2
2 n
( )
n( )
n( ) [
1 2]
t t H t H
J C f t dt C f t dt f t dt C I I
δ δ
> < ≤ >
≤ = + = +
∫ ∫ ∫
(16)Ta có
1 2 1
2 1
( ) ( )
k
n
X n
k n t H
I f t f t dt
= + δ< ≤
= ∏ ′ ∫
, trong đót ∈ ∈ { t
!S:
δ< t ≤ H }
. Theo bổ đề 2 [3]1 1
1
2 1 2 2
( ) exp 2( 2 ) inf ( , )
k
n
X d H
k n
f t n n X d
δ
π π
Λ
≤ ≤
= +
′ ≤ − −
∏
2n1
( )
1( , , )
t H
f t dt C F H
δ
δ
< ≤
= < ∞
∫
và
1
2 2
inf
H( , ) 0
d
X d C
δ
π π
Λ
≤ ≤
≥ > ′
trong đó
1
( , ) inf
S( ,
2( ) ,
S
S a k
X d x a d P dx d
Λ
=
∈!∫ < − > ∈
!
! (xem [5]). Và
< >
α là khoảng cách từ số nguyên gần nhất đến α .Vì vậy
I C
1≤
1exp{ 2( − n − 2 ) } n C′
1 hay2 1 2
I o n
−S+
=
(17) Tiếp theo ta có1 1
2 2
2 1
( ) ( )
k
n
X n
k n t H
I f t f t dt
= + ≥
= ∏ ′′ ∫
trong đó
t ′′∈ ∈ { t
!S: t ≥ H }
. Và{ }
1
1 / 2 1
2 1
( ) exp 2( 2 ) inf ( , )
k
n
X d H
k n
f t n n X d
πΛ
= + ≥
′′ ≤ − −
∏
1
2
inf
H( , )
d
X d C
π
Λ
≥
≥ ′′
( với H nào đó đủ lớn) Vậy
2 2 2
I o n
−S+
=
(18) Cuối cùng, từ (14) – (18) suy ra (6). Định lý 2.2.2 được chứng minh xong. !3. KẾT LUẬN
Bài báo có thể phát triển theo một số hướng sau:
- Nới rộng các định lí trên ra trường hợp vô hạn chiều.
- Xem xét ứng dụng các định lí trên trong các mô hình thống kê phi tuyến.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Kesten H. Sum of independent random variables – without moment condition. – Ann.
Math. Stat., Vol. 42, No 3, p. 701-703, (1972).
[2]. Бхаттачария Р.Н., Paнгa Pao P. Аппpoкcимaция нopмaльным pacпpeдeлeниeм и acимптoтичecкиe paзлoжeния. Hayкa, (1982).
[3]. A. Б. Лoкaльныe пpeдeльныe тeopeмы для плoтнocтeй cyмм нeзaвиcимых вeктopoв . – Изв. AН УзCCP, Cepия физ. мaт. нayк. No 5, C. 25-29, (1983).
[4]. Myxин A. Б. O нeкoтopых нeoбхoдимых и дocтaтoчных ycлoвиях лoкaльных пpeдeльных тeopeм. – Дoкл. AН УзCCP, No 8, C 7-8, (1984).
[5]. To Aнь Зyнг. Cглaживaниe pacпpeдeлeний пpи cyммиpoвaнии и лoкaльныe пpeдeльныe тeopeмы. – Изв. AН УзCCP, Cepия физ. мaт. нayк, No 2, C. 44-51, (1986).
[6]. Tô Anh Dũng, Ung Ngọc Quang. Về một định lí giới hạn địa phương trong không gian các ma trận. Hội nghị khoa học trường Đại Học Khoa học Tự nhiên TPHCM, (1993).