• Tidak ada hasil yang ditemukan

S 55 - 06/2021

N/A
N/A
Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "S 55 - 06/2021"

Copied!
15
0
0

Teks penuh

(1)

Số 55 - 06/2021

(2)
(3)

Tổng biên tập:

S nh Phó tổng biên tập:

S C n nn C t n n t Ban biên tập:

S n C t n n t

S TS n ng ạ h c Y c th nh phố C S n Th St t n t Y , n t St t

TS C nh T ng ạ h c n n

S TS ng n nh T ng ạ h c Y tế Công cộng

S h n h S t n n t

S n S S / th t n n t

S t S h T chn ch n t t n t n t t t

S C p n t n n , t

TS g n g c ích T ng ạ h c Y tế Công cộng S TS g n Th nh ng T ng ạ h c Y tế Công cộng

TS hạ c h c T ng ạ h c Y tế công cộng S TS hạ t C ng T ng ạ h c Y tế Công cộng

TS h ng T í ng th n t , t

TS T n Th T ết ạnh T ng ạ h c Y tế Công cộng S T nn tt n t th C n , n t St t

S TS Th ng n T ng ạ h c Y tế Công cộng Hội đồng cố vấn:

S ng g n nh n n h h c hộ t

S TS nn S ch C n t

S g n Công h n ộ Y tế S g n n T n n n t t t

Tòa soạn:

h ng 50 50 , h 1, h g ạ g n T ng T Số 06 ng n g , ống , ộ

n th ạ 02 6 065/ 02 66265 t pch tcc ph g n

ph p ố 5 1/ TTTT C p ng 2 0 200

(4)

ISSN 1859 - 1132 Số 55, tháng 06/2021

MỤC LỤC

Một số yếu tố ảnh hưởng đến kiệt sức nghề nghiệp ở bác sĩ và điều dưỡng tại một bệnh viện hạng 1 ở Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, năm 2020

g n g c ích, Thá S n

Thực trạng viêm phổi thở máy và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn

g n nh ng, g n Th ng, hạ nh Ch , ết T p

Tình hình tái nhiễm và các yếu tố liên quan đến tái nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh tiểu học tỉnh Hậu Giang sau can thiệp bằng mebendazole 500mg năm 2019-2020

g n Th nh T ng, Th ng n, ng h t, g n g c nh, hạ Th g c, Th nh p, Th nh , g n Th n h ng, T n T ng ng, h n g c nh, g n Th hí

Tác động dài hạn của bụi mịn pm2.5 đến số catử vong chung tại TP.HCM năm 2018

T n g c ng, g n T ng n, g n Th n n, T ng Th Th ng, g n g c h t Th nh, nh Th ng, h n ng Th ng

Thực hành dinh dưỡng của người bệnh đái tháo đường type 2 tại xã Hữu Định, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre

Th ạnh T ng, nh Th g c n

Sử dụng thông tin phòng, chống HIV/AIDS của sinh viên trường đại học ở Vinh

g n Th ng, g n Th ích g t, Th n

[6]

[16]

[24]

[33]

[43]

[53]

(5)

ISSN 1859 - 1132 Issue 55, 06/2021

CONTENTS

Some factors affecting burnout among doctors and nurses at a central hospital in Vietnam, 2020

g n g c ch, Th S n

Current situation of Ventilator-Associated Pneumonia and related factors g n nh ng, g n Th ng, h nh Ch , t T p

Situation of reinfection and factors related to soil – transmitted helminth reinfection in primary school students in Hau Giang province after interacting with Mebendazole 500mg, in 2019-2020

g n Th nh T ng, Th ng n, ng h t, g n g c nh, h Th g c, Th nh p, Th nh , g n Th n h ng, T n T ng ng, h n g c nh, g n Th h

The long term impact of pm2.5 on mortality in Ho Chi Minh city, 2018 T n g c ng, g n T ng n, g n Th n n, T ng Th Th ng, g n g c h t Th nh, nh Th ng, h n ng Th ng

Dietary practice among type 2 diabetics at Huu Thinh commune, Chau Thanh district, Ben Tre province

Th nh T ng, nh Th g c n

Using information on HIV/AIDS prevention and control of University students in Vinh

g n Th ng, g n Th ch g t , Th n

[6]

[16]

[24]

[33]

[43]

[53]

(6)

Tác động dài hạn của bụi mịn Pm

2.5

đến số ca tử vong chung tại TP.HCM năm 2018

Trần Ngọc Đăng1,2, Nguyễn Trường Viên1, Nguyễn Đào Thiên Ân2, Trương Thị Thùy Dung1,Nguyễn Ngọc Nhật Thanh1, Đinh Thị Giang1, Phan Hoàng Thùy Dung1*

TÓM TẮT

Thông tin chung: Ô nhiễm không khí là một yếu tố nguy cơ đối với các bệnh không lây với ước tính gây ra 7 triệu người chết mỗi năm1. Nồng độ bụi trung bình 24 giờ tại Tp.HCM qua các năm từ 2013 đến 2017 đều vượt mức tiêu chuẩn cho phép của WHO.

Phương pháp: Nghiên cứu xây dựng bản đồ PM2.5 và đánh giá tác động sức khỏe dài hạn của ô nhiễm bụi PM2.5 đến gánh nặng tử vong tại Tp.HCM năm 2018. Thiết kế nghiên cứu đánh giá tác động sức khỏe, sử dụng dữ liệu đa nguồn bao gồm dữ liệu hồi cứu tử vong A6/YTCS; dữ liệu địa lý, dân số và quan trắc thực địa môi trường có sử dụng thiết bị cảm biến chi phí thấp AirBeam2.

Kết quả: 29.176 ca tử vong tại Tp.HCM do tất cả các nguyên nhân được đưa vào nghiên cứu trong đó PM2.5 được cho là có tác động dài hạn đến 1.770 ca tử vong. Nhóm nghiên cứu nhận thấy, khi tăng nồng độ PM2.5 lên 1µg/m3 thì số ca sử vong do tất cả nguyên nhân tăng 45 người.

Kết luận: Tác động dài hạn của PM2.5 tại Tp. HCM là đáng kể. Cần áp dụng các biện pháp phòng ngừa phù hợp để bảo vệ sức khỏe người dân và giảm thiểu gánh nặng tử vong do tác động dài hạn của PM2.5 gây ra.

Từ khóa: PM2.5, đánh giá tác động sức khỏe, ô nhiễm không khí, tử vong.

The long term impact of Pm2.5 on mortality in Ho Chi Minh city, 2018

Tran Ngoc Đang1,2, Nguyen Truong Vien1, Nguyen Dao Thien An2, Truong Thi Thuy Dung1,Nguyen Ngoc Nhat Thanh1, Dinh Thi Giang1, Phan Hoang Thuy Dung1*

Abstract

Background: Air pollution is a risk factor for non-contagious diseases with an estimation of 7 million deaths per year1. The average concentration of dust 24 hours per year from 2013 to 2017 in Ho Chi Minh City exceeded the WHO standard's value limits.

Methodology: The study aims to build the PM2.5 spatial concentration map and assess the long- term health impact of PM2.5 on all-cause mortality (heart, respiratory, lung cancer, respiratory

(7)

cancer, etc.) in Ho Chi Minh city, Viet Nam 2018. We conducted a health impact assessment (HIA) study by collecting various data, including national community mortality (named as A6 mortality), geographic data, population, and environmental monitoring using low-cost sensors AirBeam2.

Result: 29,176 deaths from all causes were included in this study, in which PM2.5 was considered to have a long-term impact on 1,770 deaths. We found an increase of 1μg/m3 in PM2.5 in yearly concentration was associated with an increase of 45 people of all-cause deaths.

Conclusion: The study provided scientific evidence on the significant long-term health effects of PM2.5 on people living in Ho Chi Minh City. Precautions are necessary to protect people's health and minimize the burden of mortality caused by PM2.5.

Key words: PM2.5, health impact assessment, air pollution, mortality

Tác giả:

1 T ng t C, ạ c Y c Th nh phố Chí nh 2 h Y tế Công Cộng, ạ c Y c Th nh phố Chí nh

1. Đặt vấn đề

nh hông hí ột ế tố ng c ố các nh hông , n n ến ột ph n t ng h p t ng ột , ng th ph nh t . Tác hạ n t ng ng c h t th ốc á c h n c n nh

1 n 0 các c t ng n n ến ô nh hông hí các n c th nh p th p t ng nh, ch ế Ch Ch h , t ếp th h c ông T ng , Ch Ch 2 h ng th nh phố c t n 100,000 n c các n c th nh p th p c t n c nh ống t ng h c hông áp ng t ch n các ch ố ch t ng hông hí c , các n c th nh p c , c n ố n t n t n thế g n 2016 1 3 áng ch h n t t n 15 t c thế g ng hít th hông hí

ô nh ng .

hết các tác nh n g ô nh hông hí nh p c th ng hô h p T th ộc ích th c ng ch ng g nh c ộ tác hạ hác nh n h nh 2 5 nh ng hạt n c ng ính nh h n 2,5 c ết ến ột tác nh n ng nh p, ích thích, n n th nh phế n ng n ến g ch c n ng ph , t ng ng c C , hí phế th ng các nh hô h p hác nh ô t ng, t ng c ô nh 2 5 ng n nh n n th 2 g ng th ph ch ếp ng n nh n h t th ốc á

T ng ngh n c gánh n ng c h c S ng cộng g ạn 201 2016, 2 5 ng g p 2 , ố c t ng ng th ph 1 , t ng C 0,2 ố c t ng

ết h p nh á c t , ột , C 15,5 ch t t c các t ng h p t ng5.

(8)

Th á cá ng gánh n ng nh t t t n c , ph nh hạn 2 5 g ,1 t c t ng nh t ạch, ột , ng th ph , nh ph n tính nh t ng ng hô h p t n t n thế g

n 201 6.

201 , th ếp hạng c , t ng th 15 t ng nh các n c ô nh hông hí nh t n ng ộ t c t ch n, 2 5 t ng nh ,06 g/ ết

n t c hông hí c S T g n ô t ng, Th nh phố Chí nh t n 201 ến 201 ch th n ng ộ 2 5 t ng nh 2 g các n t c t ch n ch ph p c Các ng n c n, áng t n c chính th c n ng ộ 2 5 Tp C c t ít, ch ế ng t t ạ n t c n t c cố nh tạ nh án n 1 T ng ạ h c h h c T nh n n 5 T nh n c hạn chế các thông t n ph n ố hông g n c 2 5 ch c ánh g á t ng n ph nh áp ng t ng th g n c th ch chính ác

T ng ngh n c n , tác g ết h p g n t c ô t ng ng th ết c ến ch phí th p 2 tạ 6 t n t n

Tp C nh ng n ô nh 2 5

th hông g n tính t án tác ộng c ô nh 2 5 ến gánh n ng t ng ch ng tạ Tp C

2. Phương pháp nghiên cứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu

t ng t ng t t c ng n nh n c gh nh n 6/

YTCS c c ng c p t C c Y Tế ô T ng, ộ Y Tế n n t ng 6 c C c c ố h c p nh t ến n 201 , ch ng tô ch c th th th p c ố 201 h ng c á cá t ng ph c ít nh t 1 n n t c nh ống tạ ph ng Các c t ng hông thông t n ít nh t ột t ng ố các n t , g , ng t ng, ng n nh n t ng, ch / ph ng ạ

n t c ô t ng ng

2 Tạ n/h n, n

t c c ch n th h ng n ch n ếp hạng c C n ô t ng

Tốc ộ thông gh nh n t n g p t ng ng t ộ ph ng t n g thông c ph n th nh hạng t th p ến c c g á t ch ch ph n ố ô nh hông hí c các t ến ng g c 1 h00 1 h00 n ch n t ến ng ch ch hạng Tạ t ến ng ác nh 1

n t c cách ng 5 t T ng cộng c 6 ph n ố t n t n Tp C n t c c ch n n ng t , c nh c ích ng hác nh công n, h n c ,

h công ngh p, c tạ

Tp C , n t c th c th c h n

2 tháng 12 n hô

tháng 5 11 T ng t ng t, n t c c 1 ng t ng t n 1 ng c ố t n, ng 2 th t ng h ng 6h00 ến h00 1 h00 ến 1 h00 th g n n 0 ph t

n ố c n/h n t n t n Tp C n 201 ng n t C c thống Tp C

(9)

c t ích t p g h nh chính t T ng t ng ng thống Thông t n Tp C

2.2. Thiết kế nghiên cứu

Th ết ế ngh n c gh n c ánh g á tác ộng c h t n h c t ng, , n ố, n t c th c ô t ng ng th ết c ến ch phí th p 2 Ch t ết cách ánh g á tác ộng c h c t nh ph n ô h nh

n p n

gh n c th c h n t n phạ 2 n/

h n th ộc Tp C 2.3. Phân tích số liệu

ng n ph n ố n ng ộ 2 5 ng th t t án nộ th ết p n ph n ố n ng ộ 2 5 tạ 6 n t c,

t ộ , p n g n

h n Tp C c th c h n t n ph n ng ng công ngh h thống thông t n c S10 1 c n ngh n c h thống ô t ng công th c

nh Sp n c ng t ố n n g n ng ộ 2 5 t t t ng các ng n nh n ng th ô h nh h t ến tính ến ố ết c ộc t t t ng các ng n nh n ến ố ph nh n ng ộ 2 5 c t ng n h n c ng c

ng c tính ố c t ng t ng th h n ng ộ 2 5 g t ng ột n

ô h nh n p ng c tính ố c t ng c ng n ống tạ Tp C tác ộng c 2 5

Số ca tử vong quy trách do PM2.5 = A* B* C * D T ng

S hác t g n ng ộ 2 5 t ng nh tạ n/h n c nộ ng th t t án ngh ch c t ng ố ng ng th ch ế n t n c h 2 5 10 g/ 3

c ch n h ng n ch ph nh hạn 2 5 th t ch n c

c tính t ngh n c ch t t c , t ng t ng 0,0062 h n ng ộ 2 5 t ng 1 g/ 3

0,0062 ch 2 n/h n 11 gh n c c tác g c th t th c h n há t ng ng ngh n c n , ng th ngh n c c t n t n tạp chí tín n n c tính t n c c ch ng tô ch n ngh n c c tác g c tính ch ố

C gh n c ng t t t ng ch ng n 201

Số n ố c 2 n/h n th ộc Tp C n 201

3. Đạo đức nghiên cứu

t ố 66/201 / Y ng 10/01/2020 c ộ ng ạ c T ng ạ h c T ng

𝑍0 g á t c n c tính 𝑧𝑖 g á t tạ

𝑑𝑖 h ng cách t ến c tính h ố ác nh t ng ố t n h ng cách n t ng ố án

n ng t th t t án c th ác nh n ng ộ 2 5 án tạ t c t ộ n tạ Tp C ,10.

(10)

Y c Tp Chí nh ch p th n th ch ng nh n ch p th n ố 01/ , ng 06/01/2020

4. Kết quả

Phân bố nồng độ PM2.5 trung bình theo mùa tại Tp.HCM

Phân bố PM2.5

Th t t án nộ hông g n th c ng th h n n ng ộ 2 5 t n th nh phố, Biểu đồ 1 ch th hác t n ng

ộ g các n th th n

C Ch , c ôn c n ng ộ 2 5 c nh t

các n/ h n hác th ộc Tp C n t hô 0,6 20, g/ 3

, 2,1 g/ 3

ng ộ 2 5 c h n hô gh nh n 22 t ng ố 2 n/ h n c t các n T n h , h , nh Thạnh, nh Chánh, nh T n, T n nh, n 6 c ch nh ch n th h ng

ô nh c h n 2020, ph n n n tích h c Tp C c n ng ộ 2 5 t n 11 g/ 3, t c t ch n c

Biểu đồ 1: Bản đồ phân bố nồng độ PM2.5 trung bình theo mùa tại Tp.HCM

ộ t n c c th ết n t c ô t ng ch

phí th p 2

Th ết c ến hạt c 2 nt S 00 Th nh thông ố t nh

c ng c p ch hác t g các

S100 S500 S 00

t nh Các S100 S500

c ánh th ết 1 0

th ết ch n thông t T ng t ánh g á h t c ến ch t ng hông

(11)

hí ết ch th t ng n ạnh g

các S các ết

2 5 1 h ố g thích 2 0, 5 12. T ng ngh n c ánh g á hạn các công ngh c ến hông hí ch th ết

2 5 t 2 TS c ộ t n c c nh t h ố t ng n 0, h c ến t ch n th ch ế T nh n, TS ch c n t n th t ng n n 2 h n th ết c ộ t n c c nh t n c 1.

Tác động của PM2.5 lên số ca tử vong chung tại Tp.HCM

c t ng tạ Tp C n 201

c n ố t ng ch ng n 201 , t n nh h n n 55, 6 ,1

h t t n 60 c t t ng c nh t 1, n C Ch h c c t t ng c nh t ,2 2 121c , th p nh t

n C n 1,0 1 c

Bảng 1: Đặc điểm các ca tử vong chung của người dân sống tại Tp.HCM năm 2018 (n=29.173)

Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%)

16 2 5 55, 6

12 ,1

ộ t

15 25 0,

T 15 60 10 2 ,

T n 60 20 11 1,

n/ n

n 1 1 225 ,20

n 2 511 1, 5

n 1 2 5 ,

n 1 255 , 0

Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%)

n 5 5 ,

n 6 1 600 5,

n 0 2,

n 1 65 6,

n ,0

n 10 1 06 ,

n 11 1 251 ,2

n 12 1 5 ,65

nh Thạnh 1 6,50

h h n 1 011 ,

T n nh 1 60 5,50

nh T n 1 11 , 1

T n h 1 ,1

Th c 1 21 ,1

p 1 5,12

nh Chánh 1 1 , 0

C n 1 1,0

C Ch 2 121 ,2

c ôn 1 ,

h 561 1, 2

Số ca tử vong chung quy thuộc liên quan đến phơi nhiễm dài hạn PM2.5

ng ộ 2 5 c ố n n c ngh thống ố c t ng ch ng Biểu đồ 3.

Số c t ng t t c ng n nh n 6 , , 651 ng ộ 2 5 t c h t ng n ng ộ 2 5 n 1 g/ 3 th ố c t ng t t c ng n nh n t ng 5 ng

(12)

nh Sp n

Biểu đồ 2: Mối liên quan giữa nồng độ PM2.5 và tử vong chung (n=24)

Biểu đồ 3: Ước tính tỷ suất tử vong chung quy thuộc của PM2.5 trên các quận/ huyện tại Tp.HCM năm 2018

gh n c c tính t ng ng n ố t ng n 201 , ô nh 2 5 ng g p 6,0 1 0/2 1 6 t ng t ng ố c t ng T ng

t p t ng c nh t các h n ng ạ th nh phí t th nh phố g c ôn C Ch

n cạnh ố c t ng c ph n ố há ng các n nộ th nh t ng h c

IV. BÀN LUẬN

n cạnh các t ạ c ến h n ạ ạng

(13)

n t c ch t ng hông hí tạ Tp C , c c ng c p các thông ố c ng ph n ố hông g n c 2 5 th h n n ch gh n c ng th ết ch phí th p 2 nh nh ch ng ộ t n c th ết c ánh g á t c 2 S 00 ch ết ánh thông ố ng t th ết

TS tT n t 5 c

t ng n ạnh h ố g thích 2 0, ố 1 2 0, 2 5 12. Th t t án c ng c th n ộ ph n g hông g n ố 2 5, các

n t c tạ 6

hô c tính t án n ng ộ th ng n t c g á t c ng g n án th c ng c nh h ng h n S chính ác c g á t án ph ng pháp n c ánh các ph ng pháp nộ hác t ng ột ngh n c n 2015 tạ T ng ốc Th , ngh n c ánh ph ng pháp nộ thông th ng c ng án 2 5

g n t nc ght ng ,

n g ng TS T n S c ết ch th , ph ng pháp tốt h n h ph ng pháp c n ạ h ố t ng n 0, 1 g , ngh n c c n th th p các ch ố t nh ng n nh , S T ng n ô t ng nh án

n 1 T t c các ết ch th n ng ộ 2 5 t t ch n t ng nh c 10 g/ 3 25 t t ch n hông hí c t 25 g/ 3 c t ếp c n ết h p các ng n g p nh ngh n c ng n ô nh 2 5 ạ n c ch hông g n Th c t ạng ch th t nh t ạng ô nh hông hí n ch ng 2 5 n

ng tạ Tp C c th ng n nh n g nh h ng ến c h c ng n

h ngh n c ết h p ph ng pháp ph n tích ích ô t ng ô h nh n n ph n ố 2 5 n ố t ng n c tính các tác ộng c ô nh

2 5 ến gánh n ng t ng ch ng tạ Tp C Th thống t n 201 , t t t ng ch ng t n n ố n 201 ,0 1/10 000 n gh n c gh nh n ô nh 2 5 ng g p 6,0 1 0/2 1 6 t ng t ng ố c t ng n 201 n cạnh , t ng ng n ố 1 65 c Tp C n 201 , h t ng n ng ộ 2 5

n 1 g/ 3 th ố c ng t t c ng n nh n t ng 5 ng ết n t ng ng ngh n c c T n Ch n cộng Tạ T ng ốc ánh g á tác ộng hạn c

2 5 t n 1 2016 nế g n ng ộ 2 5 ống 10 g/ 3 th ố c t ng c th g t h ng ch c t h ng t ng

15 h ng ngh n c t c ch ố n n g 2 5 g t th 11,16, t ng ch ng 15,1 ,1, nh p n 1 ,1, th t hạ nh tế 1 ,1 Các ết ngh n c c ch ng tô ng g p c ng cố th ng ch ng ng g p áng c 2 5 gánh n ng t ng tạ Tp C n 201 T ng ng n ng ộ 2 5 tạ 2 n c ôn, C Ch c nh t t ng 2 n/h n, ố c t ng t ách tạ c ng c nh t, c th ng ch ng ph n n g tác ộng c 2 5 ố c h gh n c c ột ố ạnh 1 ng th ết ch phí th p, ộ t n c c n n ng c n ô nh 2 5 th hông g n ph t t c 2 n/h n c Tp C 2 Số t ng 6 ố

(14)

ốc g , c c ng c p t ộ Y Tế, các ô h nh thống ng ạ hông g n ph h p g p tính t n c c ngh n c T nh n hạn chế n nh t c ngh n c chính ố n t c 2 5 n 2020 c g nh t ng ng n 201 tính ph h p ố t ng 6 , n ng ộ ô nh n 2020 tác ộng c ch nh C 1 n n c th ết ngh n c c ng th p h n n ng ộ ô nh th c tế n 201 T nh n ch ng tô t ến h nh n t c t ng 1 n g c 2 hô , n n ch n c th ch p nh n c

V. KẾT LUẬN

gh n c gh nh n n ng ộ 2 5 tạ Tp C t t ch n t ng nh c

t 2 5 ng g p áng ố c t ng tạ Tp C n 201 c t nh các nh h ạch nh ch ến c nh á , c nh á g th nh ng tác

ộng c h ph nh 2 5. Tuyên bố xung đột lợi ích tác giả

h ngh n c h ng nh hông c ng ột ích ố các ngh n c , tác g ,

t n á Lời cảm ơn

gh n c nh n c t t t t t n ng T ng ạ h c Y c Tp C h p ng ố 66/201 / Y TS T n g c ng ch nh g , nh ngh n c n c t ng ết n ch n th nh ến S T ng n ô t ng Tp C , C c thống Tp C , C c n ô t ng tế ộ Y tế, T ng t ng ng thống Thông

t n Tp C , công t tạ n g p ch ng tô t ng á t nh th th p ố Ch ng tô c ng ch n th nh c

n S TS Tô Th n, t ng ạ h c h c T h n Tp C S TS ốc ng, n ô T ng T g n, ạ h c ốc Tp C cố n ch n ôn ch ngh n c

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1 p t n t ng

h th 201 http // h nt/

p t n/n n nt /h p t n

t ng h th cc cc n 12/2 /201

2 t 10 p p th p t , t c nt t ng ct n 201 http // h nt/n

/ t /02 05 201 t 10 p p

th p t t

c nt t ng ct n cc cc n 11/1 /201

nt t

t p t 201 201 http //

h nt/ p t n/ t /c t / n/ cc cc n 12/ 0/201

th n 0 th ch n th t c 201 http //

h nt/n / t /2 10 201

th n 0 th 2 0 ch n

th t c cc cc

n 12/2 /201

5 S ng C, , , t th n tt t t nt 2 5 n Ch n Environmental Pollution. 201 22 5 5 5 6

(15)

6 t c , ct , n t t t T The State of Global Air. 201

t p t c nt 201 2 5 201 http //

c / t p t c nt cc

10th , 201

n n nt t ct n g nc

Guidance on Choosing a Sampling Design for Environmental Data Collection: for Use in Developing a Quality Assurance Project Plan.

2002

, T, Y C, tn t n t nc ght ng Sp t t p

nt p t n pp c t n

nt p t ng n t c t tt

2 5 n th C nt g S ng

g ng n T Environmental Research and Public Health. 201 11 101

1 1

10 S t nt , T n n T C p n g ng n n t nc ght

nt p t n th n n nt t ct n n n Journal of Applied Geology.

201 5 1 21 2

11 , T n T , T T,

, , th p ct nt

p t c t p t n n T nn ng n p t t n n ng t chn Environmental Health Perspectives. 200

12 ch , Ch Ch h 2

T chn c Sp c c t n , p t n nc 201 http // t ng p c

g/ 2 t chn c p c c t n

p t n p nc / cc cc n n 1 t 201

1 n g S, , g S , t

ng t t n n t chn g

n nt c n t n n n , C

Atmospheric Measurement Techniques.

201 11 605 615

1 h ng , Sh n T C p n nt p t nt p t n th t ph c p t nt 2 5 ng S n Sp n c t n Journal of Chemical and Pharmaceutical Research. 2015 12 52

6

15 Ch n T, ng S, Sp t tt n

S t t t 2 5 n ng T

p nt Ch n 1

t 2016 Int J Environ Res Public Health.

201 15 12

16 , n S, T t , t

ph th p ct nt ng t

p t 2 5 n 2 p n c t Eur J Epidemiol. 2006 21 6 5

1 C, g S th p ct

nt t n n S ,

Int J Environ Res Public Health.

2016 1 6

1 T , ng c t n t n

n t c n , h th , n

c c n c t t n Ch nh C t , tn c ct n t The Lancet.

201 2 5

1 c ng ng 10 n Ch nh C t , tn n t n t p ct n h n h th Sustainable Environment Research. 201 2 2 5 102

Referensi

Dokumen terkait

Bài viết này tập trung nghiên cứu thực trạng sử dụng thông tin bổ trợ là box và ảnh trong tác phẩm phỏng vấn báo in trên Báo Đà Nẵng năm 2017, 2018, 2019 và đưa ra một số gợi ý về việc

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Hoạt động thông tin thư viện bao gồm các công đoạn: xây dựng vốn tài liệu, xử lý tài liệu, dịch vụ thông tin thư viện dành cho bạn đọc khiếm thị tại