• Tidak ada hasil yang ditemukan

Slide 1

N/A
N/A
Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "Slide 1"

Copied!
11
0
0

Teks penuh

(1)

TIẾT 53. BÀI TẬP I. Kiến thức cần nhớ

1. Lớp lưỡng cư

- Đặc điểm đời sống và sinh sản của ếch đồng.

- Đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của ếch đồng.

- Đặc điểm cơ quan dinh dưỡng, cơ quan thần kinh của ếch đồng.

- Sự đa dạng của lưỡng cư.

- Đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư.

(2)

2. Lớp bò sát

- Đặc điểm đời sống và sinh sản của thằn lằn bóng đuôi dài.

- Đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài.

- Đặc điểm cơ quan dinh dưỡng, cơ quan thần kinh của thằn lằn bóng đuôi dài.

- Sự đa dạng của bò sát.

- Đặc điểm chung và vai trò của bò sát.

(3)

3. Lớp chim

- Đặc điểm đời sống và sinh sản của chim bồ câu.

- Đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ câu.

- Đặc điểm cơ quan dinh dưỡng, cơ quan thần kinh của chim bồ câu.

- Sự đa dạng của lớp chim.

- Đặc điểm chung và vai trò của lớp chim.

(4)

4. Lớp thú

- Đặc điểm đời sống và sinh sản của thỏ.

- Đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của thỏ.

- Đặc điểm cơ quan dinh dưỡng, cơ quan thần kinh của thỏ.

- Sự đa dạng của lớp thú.

- Đặc điểm chung và vai trò của lớp thú.

- Đặc điểm của các bộ thú: Bộ thú huyệt, bộ thú túi, bộ dơi, bộ cá voi, bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt, các bộ móng guốc, bộ linh trưởng.

(5)

Câu 1. Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm (Câu 3 SGK-115)?

Câu 2. Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày (Câu 3 SGK-122)?

Câu 3. Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển, ứng với thứ tự cử động của chi trước và chi sau. Xác định vai trò của thân và đuôi (Câu 2 SGK-126)?

Câu 4. So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn (Câu 2 SGK-142)?

Câu 5. Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh (Câu 3 SGK-151)?

Câu 6. Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS đã học (Câu 1 SGK-155)?

II. Câu hỏi và bài tập

(6)

II. Câu hỏi và bài tập

Câu 1. Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm (Câu 3 SGK-115)?

Vì ếch còn hô hấp bằng da là chủ yếu, nếu da khô, cơ thể mất nước, ếch sẽ chết.

Câu 2. Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung của chim về ban ngày (Câu 3 SGK-122)?

Đa số chim đi kiếm mồi về ban ngày. Đa số lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp lưỡng cư) đi kiếm mồi về ban đêm nên bổ sung cho h/đ diệt sâu bọ của chim về ban ngày.

(7)

Câu 3. Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển, ứng với thứ tự cử động của chi trước và chi sau. Xác định vai trò của thân và đuôi (Câu 2 SGK-126)?

- Miêu tả: Khi bò thằn lằn uốn sang phải thì đuôi uốn sang trái, chi trước bên phải và chi sau bên trái chuyển lên phía trước. Khi đó vuốt của chúng cố định vào đất. Khi thằn lằn uốn thân sang trái thì đuôi uốn sang phải, chi trước bên trái và chi sau bên phải chuyển lên phía trước, vuốt của chúng tiếp tục cố định vào đất. Sự di chuyển của chi hệt như người leo thang.

- Vai trò: Khi thân và đuôi uốn mình bò sát vào đất. Do đất nháp (không nhẵn) nên động tác uốn mình tạo nên 1 lực ma sát vào đất thắng được sức cản của đất (do khối lượng con vật tì vào đất tạo nên) nên đẩy con vật tiến lên. Thân và đuôi càng dài bao nhiêu, lực ma sát của thân và đuôi lên bề mặt của đất càng lớn bấy nhiêu, sức đẩy của thân và đuôi lên mặt đất càng mạnh bấy nhiêu nên thằn lằn bò càng nhanh.

(8)

Câu 4. So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn (Câu 2 SGK-142)?

Cơ quan Thằn lằn Chim bồ câu

Tuần hoàn Tim 3 ngăn, tâm thất có vách

hụt nên máu còn pha trộn. Tim 4 ngăn, máu không pha trộn.

Tiêu hóa Hệ tiêu hóa đầy đủ các bộ phận nhưng tốc độ tiêu hóa thấp.

Có sự biến đổi của ống tiêu hóa: mỏ sừng, không có răng, có diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ (mề).

Hô hấp

Hô hấp bằng phổi có nhiều vách ngăn làm tăng diện tích TĐ khí. Sự thông khí phổi là nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân.

Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí (thông khí phổi).

Bài tiết Thận sau (số lượng cầu thận

khá lớn). Thận sau (số lượng cầu thận rất lớn).

Sinh sản Thụ tinh trong.

Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ MT.

Thụ tinh trong.

Đẻ và ấp trứng.

(9)

- Phôi phát triển không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng.

- Phôi được nuôi bằng chất dinh dưỡng từ mẹ nên ổn định.

- Phôi phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ nên không lệ thuộc vào môi trường.

Câu 5. Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh (Câu 3 SGK-151)?

(10)

Câu 6. Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS đã học (Câu 1 SGK-155)?

- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp.

- Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí.

- Tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.

- Thận sau: cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.

(11)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học bài.

- Đọc và tìm hiểu trước bài 52. Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của thú

Referensi

Dokumen terkait

Như vậy, từ thần tích của thánh Không Lộ ta có thể thấy rõ sự đan xen, chồng xếp các lớp văn hóa, tín ngưỡng với nhau, khiến chúng ta khó có thể nhận ra đâu là những mảnh vụn huyền

Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế Câu 38: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì..