• Tidak ada hasil yang ditemukan

TAC ĐỌNG CUA GIAO DỤC LÊN THU NHẬP ở VIỆT NAM

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2024

Membagikan "TAC ĐỌNG CUA GIAO DỤC LÊN THU NHẬP ở VIỆT NAM"

Copied!
6
0
0

Teks penuh

(1)

TAC ĐỌNG CUA GIAO DỤC LÊN THU NHẬP ở VIỆT NAM:

TRƯỜNG HỢP t ạ i đ ồ n g b a n g

SÔNG CỬU LONG

• LÊ CÔNG TÂM

TÓM TẮT:

B à i 'viết n à y n g h iê n cứ u c á c tá c đ ộ n g c ủ a g iá o d ụ c lê n th u n h ậ p ở V iệ t N a m v ớ i trư ờ n g

hợp tại';đồng bằng sông Cửu Long, từ đó chỉ ra những thay đổi trong tác động của giáo đục

Tif khốa: Glẩo đục, thu nhập, hộ gia đình, đông bằng sông cửu Long.

1. Đặt vần đề

Theo Knight và Sabot (1990) khi nghiên cứu về sự bất bình đẳng trong thu nhập giữa các hộ gia đình đã chỉ ra rằng ở nông thôn có rất nhiều hộ gia đình sống trong điều kiện nghèo nàn chỉ do thu nhập thấp. V iệt Nam được coi là một trong những quốc gia nghèo nhất th ế giới, với mức thu nhập chỉ khoảng 1 USD mỗi người mỗi ngày và 20% dân sô" đang sông trong nghèo đói [2]. Do đó, cải thiện thu nhập rất quan trọng, đặc biệt là đôi với các hộ nghèo hoặc cận nghèo để thoát khỏi tình trạng xấu hiện tại.

M incer (1974) đã nêu những lợi ích của giáo dục chính thức đối với thu nhập cá nhân; Lucas (1998) đã chứng minh rằng giáo dục có lợi ích trong làng xã và giáo dục có thể mang lại lợi ích cho cả nước ở cấp quốc gia (Molin, 1970). Đ iều này có nghĩa là giáo dục có thể mang lại lợi ích cho mọi người từ cấp độ cá nhân, hộ gia dinh, làng xã đến cấp quốc gia. Mối quan hệ tích cực giữa giáo dục của m ột công nhân với thu nhập và năng suất của anh ấy /cô ấy đã được chứng kiến ở nhiều quốc gia (Schultz, 1988).

Ớ đồng bằng sông c ử u Long, m ặc dù có tiềm

năng kinh tế cao cũng như có tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh t ế m ạnh m ẽ, đặc b iệt là giâm nghèo và cải thiện giáo dục nhưng vẫn còn nhiều hộ gia đình đang sống dưới mức nghèo khổ. VI vậy, bài viết nghiên cứu “Tác động của giáo dục lên thu nhập ở V iệt Nam đối với trường hợp tại đồng bằng sông Cửu L ong” để chỉ rõ những thay đổi trong giáo dục có tác động ra sao đối với thu nhập của người dân nơi đây.

2. Phạm vi và dữ liệu nghiên cứu

Nghiên cứu khảo sát sự đa dạng hóa thu nhập và vai trò các hoạt động phi nông nghiệp của nông hộ tại 13 tỉnh thành thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

Dữ liệu chính để tính toán được lấy từ cuộc Khảo sát mức sống dân cư (VHLSS) năm 2016 của Tổng cục Thống kê. Tổng số mẫu quan sát dự kiến lấy được là 851 quan sát.

Đ iều kiện để lựa chọn m ẫu là các chủ hộ làm nghề nông nghiệp bao gồm: Trồng trọt, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Sau khi trích xuất và tính toán bằng phần m ềm Stata, số quan sát dự kiến lấy từ 13 tỉnh thành được thể hiện theo Bảng 1.

240 SỐ 8 - Tháng 5/2019

(2)

QUẢN TRỊ - QUẢN LÝ

Bảng 1. Thiết kế mẫu của VHLSS nãm 2016 Tinh SỐ quan sát

dựki&i

Phẩn trăm trên tổng số quan sát (%) Long An

L 62 7.29

Tiền Giang 89 10.46

Bến Tre 60 7.05

Trà Vinh 67 7.87

Vinh Long 42 4.94

Đồng Tháp 71 8.34

An Giang 79 9.28

Kiên Giang 75 8.81

Cẩn Thơ 47 5.52

Hậu Giang 66 7.76

Sóc Trăng 60 7.05

Bạc Liêu 57 6.70

Cà Mau 76 8.93

lổng 851 100

3. Cơ sở lý th u y ế t

3.1. Vai trò của giáo dục đôi với năng suất lao động

M ột sô" nghiên cứu đã chứng minh trong các hoạt động nông nghiệp hiện đại thì vai trò của giáo dục cho nông dân là quan họng hơn so với các hoạt động nông nghiệp truyền thống trước kia. Theo Weir (1994) chỉ ra rằng việc tăng tỷ lệ b iết chữ và số có thể giúp nông dân tiếp thu, hiểu thông tin và tính toán sô lượng đầu vào của sản xuất phù hợp trong môi trường hiện đại hóa. Đi học giúp mọi người học hỏi về công việc m ột cách hiệu quả (Rosenzweig, 1995).

M ellor (1976) đã chỉ ra rằng để cải thiện năng suất trong nông nghiệp, giáo dục nông dân là một thành phần quan trọng trong bất kỳ chiến lược và chính sách nào. Nhờ đó sẽ mang lại tổng thu nhập cao hơn của hộ gia đình từ sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là điều này tỷ lệ thuận với trình độ học vấn của chủ hộ.

Theo Hussain and Byeilee, (1995), trình độ học vấn cao sẽ giúp nông dân áp dụng và sử dụng hiệu

quả kỹ thuật, phân bổ nguồn lực hiệu quả và tăng năng suất. Từ đó, giáo dục mang lại cả lợi ích tiền tệ và phi tiền tệ cho cá nhân và toàn xã hội.

3.2. Mối quan hệ giữa giáo dục và thu nhập Knìght and Sabot (1990) đã chỉ ra mối quan hệ giữ thu nhập và giáo dục thông qua sơ đồ sau:

Sơ đồ: Thể hiện mối quan hệ s ố nâm đi h ọc và thu nhập

Thông qua sơ đồ, chúng ta thấy thu nhập và số năm đi học có môi quan hệ đồng biến với nhau.

Khi sô" năm đi học tăn g thì thu nhập của nông hộ tăng.

3.3. Giáo dục tác động đến nguồn nhân lực Theo Knight và Sabot (1987): Những người có sô" năm đi học cao sẽ có nhiều kỹ năng nhận thức tốt hơn những người khác, giúp họ! tham gia vào thị trường lao động với hy vọng tiền lương được trả cao hơn.

Peter (1994) cũng cho rằng những người có học vấn có thể thành công trong cả công việc kinh doanh và tìm việc so với những người khác có ít hoặc không có học vân.

Theo Gillis và cộng sự. (1996), giá trị hiện tại lợi ích ròng của giáo dục đại học là:

pVE = Y"-'

A = o (1 + r)' (1)

Trong đó: PVE là giá trị hiện tại lợi ích ròng của giáo dục đại học; Et là lợi ích mà một sinh viên tốt nghiệp đại học có thể nhận được, là thu nhập sau thu ế của một sinh viên tốt nghiệp đại học so với thu nhập của một sinh viên tốt nghiệp trung học ở nãm t; m là sô" năm đi làm của một người đi làm sau khi tốt nghiệp đại học công với sô" năm đi học đại học; r là tỷ lệ chiết khâu.

3.4. Lợi ích từ giáo dục mang lại

Dựa vào các nghiên cứu của Chiswick and Becker (1966), Micer đã thành công trong việc xây dựng hàm thu nhập từ giáo dục:

InT, = a + ộjSị + YịEXPị + Ỵ2EXPlĩ + 8ị

SỐ 8 -Tháng 5/2019 241

(3)

TAP CHi CONG THIflfNG

Trong do: Y, la thu nhap cua thi trifdng lao ddng hang thdng, Sj la so' ndm di hoc ciia cd nhan i, va EXP, va EXPf la sd' ndm kinh nghidm va binh phffdng ciia nd. Trong dae td bdn nhat ky ndy, he so' p, la tdc dpng bien ciia sd' nam di hpc len thu nhdp hang thdng ciia ngffdi lao ddng.

Trong thdi gian gan day, phifdng phap thu nhap cua Mincerian da dffdc cac nha nghien cffu trdn the' gidi thffc hidn tai cdc nffde phdt trien, dang phdt trien va ngheo, nham ffdc tinh ldi nhuan cho gido due vd ddo tao. Bdi vi phu'dng phap ndy dd cung cap mdt so' ffu didm sau:

(1) Bie'n phu thuoc d dang logarit, nen phffdng sai eiia phan dff se it sai Idch hdn va phan phd'i phan dif gan vdi phan phd'i chuan hdn.

(2) Phffdng phdp nay Id ddn gian va ddi hdi it dff lieu hdn.

(3) Ham thu nhap vd'n con ngu'di cd dffdc mot ddc ta cd the dffdc ffdc tinh bdng hoi quy. Phffdng phap nay rd't linh hoat bao gom cac bid'n nhif logarit ciia gid lam viec mdi tuan, gidi tinh, nganh.

4. Cac nghidn ciiu trffdc d§y

4.1. Lgi ich gido diic vd viec lam tren the'gidi Jammson vd Cong sff (1987) da tie'n hdnh nghien cffu tai Trung Quo'c cho tha'y rang so' Iffdng thay doi ciia nam hpc ciia chii hp cd tdc dpng ddng ke de'n thu nhap hd gia dinh (d mffc 0,1 phan trdm) va nd cd tac ddng du'dng dd'i vdi thu nhap. Dilu nay cd nghia la khi chii hd hpc them I ndm thi thu nhdp eiia hg gia dinh tang ldn 0,1%.

Zafar va cac dong sff (1998) da ddnh gia tac ddng ciia vd'n cdn ngffdi dd'i vdi thu nhap hd gia dinh d ndng thdn Pakistan ndm 1998. Ke't qua cho thd'y trinh do hoc va'n giiip tang thu nhap hd gia dinh, thdm 1 nam hoc d nam gidi trffdng thanh dan dd'n tang thu nhdp hd gia dinh ldn 4.5%.

Ben canh dd. Van der Gaag va Vijverberg (1989) eung sff dung tap trung nghidn cffu vdo sff khde biet cua khu vffc cdng - tff. Khi sff dung dff lidu tff cudc khao sdt gan day tai Cote d'lvoire, ndicd 41% ta't ca nhffng ngffdi lam cdng an Iffdng lam viec trong khu vifc cdng, Gaag va Vijverberg chi ra rang nhffng nam di hpc tieu hoc khdng cd hieu qua trong ca 2 khu vifc. Ndm hpc cd sd thi mang lai hidu qua trong khu vffc cdng (ty le ldi nhuan mang lai 19%), nhffng lai khdng mang lai hieu qua trong khu vffc tur nhdn. Dad tao dai hpc cd gia tri trong ca 2 linh vffc, nhifng ddo tao ky

thuat chi tra cho khu vffc tff nhan vdi ty le loi nhuan 10%.

4.2. Cdc nghien cdu d Viet Nam ve tdc dgng cua gido due len thu nhgp

Theo nghien cffu ciia Quyen va cong sff (2001), chi ra rang vide di hoc nhieu nam hdn ddng gdp vao mffc Iffdng cao hdn va anh hffdng cua bdng to't nghiep dd'i vdi thu nhap la rd't dang kd. Tuy nhien, dae diem thu vi ciia md'i quan hd tien lu'dng va gido due la chiing khdng tuyd'n tinh, nhffng nam hpc cua gido due tid'u hoc nhieu hdn du'dng nhff khdng giiip ich gi nhieu nhffng gido due dai hpc tdng Iffdng dang ke.

Trong nghidn cffu Van der Walle va Gunewardena (2001) ve eac nguon bd't binh dang dan tdc d Viet Nam, ehi tidu hp gia dinh cd mo'i quan he vdi edc dac diem ca nhan (trong do bao gom mdt sd' bid'n gido due nhu so' nam di hpc, bang ca'p,,.) tuan thii theo ham logarit. Ke't qua cho tha'y, giao due cd tdc ddng tich cffc vd cd y nghia quan trpng dd'i vdi viec kid'm tiln eho edc nhdm ddn tdc trdn lanh tho Vidt Nam (ke ca ddn tdc thid'u so').

Theo nghidn cffu cua World Bank (1996) va Moock et al (1998) trong md'i quan he giffa giao due va thu nhap d Viet Nam. Nhffng nghien cffu nay cho thd'y sff chenh lech ve ty le ldi nhuSn mang lai ciia giao due giffa nam va nff, giffa ngffdi lao dpng trong khu vifc cdng vd tff nhdn, giffa cac khu vffc vd giffa cdng nhdn tre va cd kinh nghiem.

Nghidn cffu md'i quan he giffa giao due va thu nhapd Vidt Nam eiia Ngdn hang Thd'gidi (1996) vd Moock el al (1998). Kd't qua ffdc tinh theo phffdng phap Mincerian vdi VLSS (1992 - 1993), ty Id ldi nhudn ifdc tinh cho Viet Nam vdn con thdp so vdi ldi nhuan cho gido due ffdc tinh cho cdc mfdc dang phdt trie'n khde. Quay trd lai 1 nam hpc them, ldi nhuan trung binh la 5%, trong khi ldi nhuan tff nhdn cho gido due tieu hpc dat 13%/nam, cho giao due dai hpc la 11%/iiam.

Gido due trung hpc vd day nghe kie'm dffdc ldi nhudn thd'p hdn tff 4 - 5%/ nam.

5. Ph3n ti'ch tac ddng cua giao due l§n thu nhap t£ii d6ng b^ng song CiJu Long

5.1. Mo td vd cdch do li0ng cdc Men trong md hinh

* Bien phu thugc - Logarit cua thu nhgp hdng thdng (LnEarn): Bie'n thu nhap la quan trong nhd't hong cdc nghien cffu vi nghien cffu se tim tha'y yeu

242 So 8-Thang 5/2019

(4)

QUAN TRI-QUANLY

to quye't dinh cho gido due ve thu nhap. Do dd, bid'n phu thudc la Earning. Chiswick ehi ra thu nhap cd nhan Id can chuyen doi thdnh dang logarit. Vi thd', chiing ta cd thd' kilm tra tinh co gian cua giao due doi vdi thu nhdp,

Trong cdc khao sat, thu nhap dffdc tinh bang dong Vidt Nam theo cac ddn vi thdi gian khde nhau. Vi vdy, de thd'ng nhd't, thu nhdp can dffdc chuyd'n dd'i thanh thu nhap hang thang dffa trdn so' gid lam vide dffdc bao cao mdi ngdy hoac so'ngay lam vide mdi thdng. Thu nhdp hdng thang Id td'ng so'tien Iffdng hoac tien Iffdng bao g6m gid tri bang tien mat hoac thanh toan bang hidn vat, cdng vdi cdc khoan thu nhdp khde nhff tien thffdng, phu cd'p lam them gid hoac ea dem, trach nhiem cao hoae thu lao thdm nien. Thu nhap hang diang khdng bao gom ddng gdp cho Iffdng hffu, bao hiem y td'.

* Bien dgc lap - Ndm di hgc (Yr_sch): Nam di hpc la sd' ndm hpc cua mdt ca nhan hoan thdnh.

Dieu do CO nghia la nhffng nam hoc bao gom nhffng nam hpc phd thdng/hpc thuat hodn thdnh cfing vdi nhffng nam hoc d trffdng day nghi hoac dai hpc hoac cao hdn nd'u cd. Trong trffdng hdp sd thang di hpc cung dffdc bdo cdo, chung se dffdc chia cho 12 va lam trdn thanh 1 nam.

Cac cap hoc dUdc dinh nghia bao gom 4 cd'p:

Tid'u hpc, trung hpc, trung hpc. eao ddng - dai hpc - hodc trinh do giao due dai hpc.

* Bien dgc lap - Ddo tao nghe (Voca): Day cung la mdt bie'n gia. Voca nen la'y gid tri bang 1 ne'u cd nhan da dffdc dao tao nghe hodc ky thudt sau ba't ky cd'p dp hoac ca'p hpc phd thdng/hpc thuat ndo.

Tff edc cudc thao ludn d tren, hieu qua ciia ddo tao nghe dd'i vdi viec kiem tien Id tich cffc vdi vide dao tao nghe hoac ky thuat sau khi ba't ky cd'p dp hoac cd'p hpc phd thdng/hpc thudt nao cd the cd thu nhdp cao hdn.

* Bie'n dgc lap - Nhieu ndm kinh nghiem (Exp):

Sd nam kinh nghiem ldm viec Id tdng sd' kinh nghiem tiem ndng khi tudi trff di so' ndm di hpc (bao gdm ddo tao nghe/ky thuat) trff di tudi vao trffdng (Schultz (1988); Mincer (1974); Elizabeth (1990)). d Viet Nam, tudi de'n Idp mdt theo luat la 6. Do dd, chiing ta ed the la'y dffde [exper = age - Yearsch - 6.] Nd'u exper la am, gid tri 0 se dffdc gdn.

* Bie'n doc lap - Binh phuang cua nhieu nam kinh nghiem (Exp__sqr): Hinh thffc bae hai cua

nhieu nam kinh nghidm nhu'trong md hinh ban dau do Mincer (1974) phat trien dd' ddp ffng ty le dau tff nhdn life ddo tao tai chd ciia cdng nhan sau khi hoc xong. Ldp luan la thu nhap tang nhanh trong vai ndm dau tidn eiia eude ddi Idm viec, nhffng td'c dp tang tru'dng rdi vdo giffa sif nghiep vd ed xu hffdng chuyen sang tidu cffc ve hUu.

* Bien dgc lap - Gid ldm viec ddng nhgp tu nhien (Lnwkhour): So gid lam viec dffdc bdo cdo bdi ngffdi lam cdng dn Iffdng trong cdng vide chinh ciia anh d'y/cd a'y. Chung tdi tidu chua'n hda ddn vi ciia bie'n ndy theo so' gid mdi ngdy. Nd nen dffdc tinh la san pham ciia so' gid lam vide mdi ngay nhan vdi sd ngdy lam vide mdi thdng.

* Bie'n dgc lap - Hieu dng gidi tinh (Gidi tinh):

Dd'i vdi nhieu qud'c gia d ehdu A, hau hd'l cac bdc cha me trong gia dinh deu mud'n coo trai di hpc hdn eon gdi. Cdc cd con gdi se lam hd gia dinh va ldm vide d ndng trai. Do dd, gidi la mdt bid'n gia. Gidi linh bang 1 ne'u nam vd bang 0 ne'u nff. Do dd, nam dffde dff kid'n se ed tdc ddng manh hdn de'n thu nhap so vdi nff.

* Bie'n dgc lap - Hieu dng vi tri nong ihon/thdnh thi (Vung): Viang difdc sff dung de dai didn cho khu vffc smh sd'ng de quan sat. Tdc gia hy vpng rdng ed mot md'i quan hd manh me giffa giao due va thu nhdp. Dd la mdt bie^n gia, nd lay do thi bang I nd'u ca the cu'tru d thdnh thi va bang 0 ne'u d ndng thdn.

* Bien dgc lap - Hieu qud khu vUc kinh te (ngdnh): Se bang 1 ne'u khu vffc edng va bang 0 ne'u khu vffc tff nhdn. Khu vffc cdng la bid'n gia cho edc dai ly, cdng ty hoac doanh nghiep thudc sd hffu cua khu vffc nha nifdc vd mat khde thudc ve khu vifc tffnhan.

* Bien doc lap - Kich thudc dd't canh tdc (Ld_size): Norton (1993) ndi rang so' Iffdng da't eanh tdc ldn hdn se guip lang ihu nhdp cho trang trai. Hdn nffa, da't dai rd rdng Id quan trpng nha't, la tai san Iff nhien ciia cdc hd gia dinh ndng thdn cong ddng (Ngan hdng Thd' gidi, 1999). Do dd, vdi didn lich Idn hdn se ed difdc thu nhdp ndng nghidp nhieu hdn trong thu nhap ca nhdn vd ho gia dinh tff san Iffdng cua ho, va quy md dd't dai cd the giup hp vffdt qua tha't nghiep va cd dffde thu nhap trong san xua't ndng nghiep. Vi vdy, tdc gia ky vpng rang quy md da't canh tdc cd anh hffdng tich cffc de'n thu nhap.

So 8-Thang 5/2019 243

(5)

TAP CHi CUNG THIfltNG

5.2. Mo hinh dp diing

Sff dung md hinh Mincerian cd ban bao gdm cdc bid'n nhif nam hoc, kinh nghiem, gid Idm vide, dao tao nghe, gidi, nganh kinh te, khu vffc dd xac dinh sff lac ddng ciia giao due vdo md hinh:

LnEarni = a + PjYr_schi -\- fiy'^^P' + P:,Exp_sgri + ^^Lnwkhouri + XjGenderi + ^i^Sectori + kjRegioni + X^Vocqi + X^Ld_sizei + U;

Trong dd: Earn la thu nhap hang thang (DVT:

1.000/ngffdi); Yr_sch la sd' ndm di hpc; Exp la kinh nghidp (DVT. ndm); Lnwkhour la log so' gid ldm viec hang thang (DVT: Thdng); Gender la gidi tinh vdi qui djnh 1 Id gidi linh nam vd 0 Id gidl linh nff; Sector la khu vffc lam vide vdi qui dinh 1 la khu vffc cdng va 0 la ngifdc lai; Region la khu vifc sinh sd'ng vdi qui djnh 1 la khu vffc thdnh thi va 0 la khu vffc phi thanh thi; Vocq la cd hdi tdi dao tao vdi qui dinh 1 Id cd cd hdi vd 0 la khong cd cd hpi; Ld_size Id didn tich dd't eanh tdc (DVT: LOOOm-).

6. Y nghTa va han chd'cua nghien cffu 6.1. Y nghia

Nghidn cffu cho thd'y edi nhin long quan ve tac ddng ciia giao due len thu nhdp tai viing DBSCL vd cdc nhdn td' lac dpng.

Nhffng nghidn cffu tnfdc ehUa nghien cffu ve tac

ddng ciia da dang hda de'n thu nhap ciia ndng hp vd edc chinh sdch xd hdi, vl vay nghidn cffu nay se tdp trung vao va'n dd nay.

Dffa vao kd'l qua ciia nghidn cffu, de xuS't cho ehinh quyen cac cd'p mdt so' bien phap trong viec phat tnen giao due nham lao ngudn nhan life chd't Iffdng cao trong khu vffc ddng bang song Cffu Long nham gdp phan hd Ird cdng tae xda ddi giam ngheo.

6.2. Hgn che

Sff dung lai bd dff hdu VHLSS nam 2016 nen chffa phan anh chinh xdc tac dpng cua giao due dd'n ndng hd tai dong hang sdng Cffu Long.

Mot so' bid'n phi kmh te' il dffdc de cap trong nghien cffu ndy nhff Id bie'n ldn gido,,,

6.3. Hudng md rgng

Dd' ddnh gid tinh trang tac ddng ciia gido due ldn thu nhdp c^n xem xet them nhieu nhan to'phi ndng nghiep ciing nhu cac nhan to' ve sffc khde, tdn gido, cdng dong,,, cung nhff cdc chinh sach ciia Nhd nifdc, tff dd chung la cd cai nhin khdch quan hdn ve thffc trang gido due, cung nhff viee dp dung cde tie'n bd khoa hpc ky thuat lai khu vffc ddng bang sdng Cffu Long. Ngoai ra, c^n xem xel mdt each trung thifc vai trd ciia giao due trong cong tac xda ddi giam ngheo, can sff dung dff lieu khao saS thffc td' (dff hdu sd cd'p)

TAI LIEU THAM KHAO:

1. Foster A , Rosenzweig M (1996). "Technical change and human - capital returns and investments: Evidence from the green revolution ", American Economic Review, 86(4), pp 931 - 953

2. General Statistics Office (2005). "Vietnam living standards survey 2003 - 2004". Hanoi. General Statistics Office.

Statistical Publishing House.

3. Jaminson. D. T and van der Gaag. J (1987). "Education and earnings in the people's Republic of China".

Economic of Education Review, Vol 6, No 2, Pages 161 -166.

4. Mincer and Jacob (1974), "School, Experience and Earnings in New York". National Bureau Of Economic Research

5. Moock. PR., HA. Patrios andM. Venkataraman (1998). "Education and Earning in a traimtion economy". The case of Vietnam.

6. Peter B. Robinson (1994), "Effect of education and experience on self-employment success", Journal of Business Venturing.

244 So 8-Thdng 5/2019

(6)

QUANTR!-QUAN LV

7. Quyen, Bui Thai and Cao Nhu Nguyet, Nguyen Thi Kim Dung, Tran Bich Phuong (2001). "Education and income in living standards during an economics boom The case of Vietnam". Dominique Haughton, Jonathan Haughton And Nguyen Phong (Eds). Statistical Publishing House, Hanoi.

8. Zafar MueenNasir and HinaNazh( 1998) Education and Earning in Pakistan 9 Van der Walle vd Gunewardena (2001) Sources of Ethnic Inequality in Vietnam.

10. WorldBank(2000-2006). World Development Indicators.

Ngay nhSn bai: 7/4/2019

Ngay phan bidn danh gia va su'a chifa: 17/4/2019 Ngay cha'p nhain dang bai: 27/4/2019

Thong tin tdc gid:

ThS. LE CONG TAM

Truftfng Dai hpc Md TP. Hd Chi Minh

THE IMPACT OF EDUCATION ON INCOME IN VIETNAM:

CASE STUDY IN MEKONG DELTA

• Master. LE CONG TAM Ho Chi Minh City Open University

ABSTRACT:

This study examines Ihe impact of education on income in Vietnam with the case study in the Mekong Delta in order to identify education factors which have impact on the income.

This study is expected lo help farmers improver their income.

Keywords: Education, income, household, Mekong Delta.

So 8 - T h a n g 5/2019 245

Referensi

Dokumen terkait