TẠP CHÍ CÓNG THÕNG
CÁC YẾU TÔ ẢNH HƯỞNG ĐÊN QUYÊT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH ĐÔNG ĐồNG NAI
• BÙI VĂN THỤY - VŨ BÙI QUANG CHIẾN - NGUYEN KHÁNH LY
TÓM TẮT:
Nghiên cứu đượcthựchiện với phươngpháp nghiên cứu hỗn hợp nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vổn của khách hàng cá nhân (KHCN) tại Ngân hàngThương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánhĐông ĐồngNai (Vietcombank Đông Đồng Nai). Dựa trên các lýthuyết nền tảngvà kếthừa kếtquả các nghiên cứu trước đây,nghiêncứu thiết lập mô hình nghiên cứu và thang đo các yếu tố. Kết quả xử lý dữ liệu thu thập từ 341 KHCN tại Vietcombank Đông Đồng Nai cho thấy,có 7 yếu tốảnhhưởng đến quyết định vayvốn,gồm: Chất lượng dịchvụ, Hình ảnhdanh tiếng ngân hàng, Chi phí lãi suất,Sự thuậntiện, Ánhhưởngxã hội, Nhân viên ngân hàng, Thủtụcvay vốn.
Từkhóa: quyết địnhvayvốn,kháchhàng cá nhân, Vietcombank Đông ĐồngNai.
1. Đặt vân đề
Đồng Nai là một trong những tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vì vậy đã thu hútnhiều doanh nghiệpvề hoạt động, trong đócó các ngân hàng thương mại (NHTM). Với đặc thù rất nhiềukhu công nghiệp,thu hútđông đảocông nhân đến sinh sống và làmviệc,do đónhu cầu sử dụng vốn vayngày càng nhiều. Đây được xem là một trong những cơ hội và thách thức dành cho các NHTM nói chung, Vietcombank Đông Đồng Nai nói riêng. Muôn thu hút và giữ chân khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ nói chung, hoạt
động cho vay nói riêng, các NHTM luôn muôn xácđịnh các yếu tố ảnhhưởngđến hành vi, quyết định sử dụng củakhách hàng. Nhằm có cái nhìn tổngquanvà khoa học,nghiên cứu được thực hiện đế xác định các yếu tố ảnh hưởng đếnquyết định vay vốn của KHCN tại Vietcombank Đông Đồng Nai là điều tấtyếu.
2. Cơ sở lý thuyết vàmô hình nghiên cứu 2.1. Các kháiniệm
Về khái niệmcho vay, theo quy định tạikhoản 16 Điều 4 Luật Các tổ chứctín dụng thì “Chovaylà hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vaygiao
354 SỐ25-Tháng 11/2021
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG - BẢO HIỂM
hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sửdụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhẵt định theo thỏathuậnvới nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Hoạt động cho vay của NHTM hướngđến 2đối tượng khách hàng là cá nhân và pháp nhân. Đối với KHCN, mục đích vay vốn chủ yếu phục vụ nhu cầu trong cuộc sống như mua sắm, sửa chữa nhà, nhu cầu ytế, nhucầu phục vụ hoạt động kinh doanh sản xuất,... Hiện nay, đốì tượng KHCN luôn được các NHTM hướng đến và mở rộng. Đâylà thị trường đầy tiềm năng và phù hợp với xu hướngphát triển kinhtế thị trường.
2.2. Các lý thuyết nền
Hiện nay có rất nhiều lý thuyết liên quan về hành vi, quyết định sử dụng sản phẩm, sử dụng dịch vụ của người tiêu
j dùng, như: Lý thuyết hànhđộng hợp lý (TRA), Lý I thuyết thúc đẩy (MM), Mô hình châp nhận công nghệ (TAM), Lý thuyết hành vi có hoạch định Ị (TPB), Lý thuyết phổ biến sự đổi mới (IDT), Lý
thuyết nhận thứcxã hội (SCT).
1 Bêncạnh các lýthuyếtnền đó, có nhiều nghiên cứu trongvà ngoài nướccó liên quanđếnhành vi, quyết định vay vốn của khách hàng, như: Hafeez Ur Rehman và Saima Ahmed (2008), Christos c.
Frangos và cộng sự (2012), Md. Nur-E-Alam Siddique (2012), Ms.M.Sughanavà Prof.P.Sheela (2021), Phan Quan Việt, Trần Tuấn Anh, Đinh iHoàng Anh Tuấn (2020), Lương Trung Ngãi(2021) Ịvà còn nhiều nghiêncứu khác cóliênquan.
2.3. Mô hìnhnghiên cứu
Dựa theo mô hìnhnghiên cứu trước đây và cơ sở lý thuyết nền tảng, nhóm tác giả sẽ tiến hành thiết lập mô hình nghiên cứu với 8 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vôn của KHCN được trình bày như Hình 1.
3. Phương pháp nghiêncứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp hỗn hợp, trong đó nghiên cứuđịnhlượnglà chủ lực nhằm xácđịnh và phân tích các yếu tố ảnh hưỏngđến quyếtđịnh
Hình 1: Mõ hình nghiên cứu đề xuất
Nguồn: Tổng hợp và đề xuất của nhóm tác giả
vay vốn của KHCN tại Vietcombank Đông Đồng Nai. Phương phápđiều tra ngẫu nhiên được ápdụng để thuthậpdữ liệu của 341khách hàng đã, đang và có quan tâm đến sản phẩm cho vay tại Vietcombank Đông Đồng Nai. Dữ liệu thu thập được tổng hợp, phân tích Cronbach’s Alpha, phân tích EFA, phân tích hồi quy nhị phân (Binary Logistic).
4. Kếtquả nghiên cứu 4.1. Phântích nhân tốEFA
Phân tíchEFA được thựchiện và cho rakết quả nhưBảng 1.
Bảng 1. Kiểm định KMO and Bartlett's
Kaiser-Meyer-OlkinMeasure
of Sampling Adequacy. 0.857 ____________ 1 Bartlett's
Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 8211.182
Df 496
Sig. 0.000
Nguồn: Phân tích sô'liệu của nhóm tác giả
Bảng 1 cho thấy, Hệ số’KMO = 0.857>0.5 và Sig = 0.000 < 5% nên dữ liệu dùng để phân tích nhântố làhoàntoàn phù hợp.
SỐ 25-Tháng 11/2021 355
TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG
Ngoài ra, kết quả EFA cũng cho thấy, tổng phương saitrích= 75.924% >50%, điều nàychứng tỏ 75.924% biến thiêncủa dữ liệuđược giải thích bởi 8 yếu tố được đo lường thông qua 32 câu hỏi thang đo.
4.2. Kiểm định hệ số Cronbach ’s Alpha
Kiểm định Cronbach's Alpha (a) được sử dụng trongnghiên cứunhằmkiểmtrasự chặtchẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Kết quả cho thấy, các biến thang đo các yếu tô đều có
CorrectedItem Total Correlation > 0.3 và hệ số Cronbach'sAlpha> 0.7, nghĩarằng 32 biến thang đo đại diện cho 8 yếu tố hoàn toàn phù hợp.
(Bảng 2)
4.3. Kết quảhồi quy và kiểniđịnh
Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy Binary Logistic và cho kết quả ban đầu có biến CSTD với hệ sốSig.> 5%, nên biếnnày được loại bỏ ra mô hìnhban đầu, kết quả hồi quy lần 2 cho kếtquả như Bảng 3.
Bảng 2. Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha
Cácyẽútố Biếh thangđo Cronbach’sAlpha Kết luận
Chất lượng d Ị ch vụ
_________ \____________ CLDV3, CLDV1,CLDV4,CLDV2 0.873 Đạt
Sự thuậntiện STT3,STT2,STT1 0.882 Đạt
Thủ tục vayvốn
____________ __________________
TTW3, TTW2, TTVV1,TTW4 0.798 Đạt
Chi phí lãisuất CPLS1, CPLS2,CPLS3, CPLS4, CPLS5 0.881 Đạt
Chínhsách tín dụng CSTD1, CSTD2,CSTD4, CSTD3 0.867
__
Đạt Hình ảnhdanhtiếng ngânhàng HADT2, HADT1, HADT3, HADT4 0.905 Đạt
Nhân viên ngân hàng NVNH1, NVNH2, NVNH3, NVNH4 0.886 Đạt
Ảnhhưởng xãhội AHXH2, AHXH3, AHXH1, AHXH4 0.879 Đạt
Nguồn: Phân tích sô'liệu của nhóm tác giả Bảng 3. Kết quả hồi quy Binary Logistic
B S.E. Wald df Sig. Exp(B)
CLDV 1.631 0.473 11.894 1 0.001 5.110
STT ____________
1.643 0.550 8.928
__
1 0.003 5.169
TTW 2.178 0.603 13.045 1 0.000 8.832
Step 1a
CPLS 1.332 0.505 6.949 1 0.008
__ __
3.789
HADT 3.908 0.822 22.609 1 0.000 49.786
AHXH
__ _________ 2.335 0.574 16.558 1 0.000 10.327
NVNH
___________ 1.533 0.503 9.277 1 0.002 4.630
Constant -44.887 8.883 25.534 1 0.000 0.000
_______—J Nguồn: Phân tích số liệu của nhóm tác giả
35Ó số25-Tháng 11/2021
TẠP CHÍ CÔNG THỮÕNG
Ngoài ra, kết quả EFA cũng cho thây, tổng phương saitrích= 75.924% >50%, điều này chứng tỏ 75.924% biến thiêncủa dữ liệu được giải thích bởi 8 yếu tô' được đo lường thông qua 32 câu hỏi thang đo.
4.2. Kiểm định hệsô Cronbach ’s Alpha
Kiểm định Cronbach’s Alpha (a) được sử dụng trong nghiên cứu nhằm kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Kết quả cho thấy, các biến thang đo các yếu tô'đều có
Corrected Item Total Correlation > 0.3 và hệ sô' Cronbach’s Alpha> 0.7, nghĩa rằng 32 biếnthang đo đại diện cho 8 yếu tô' hoàn toàn phù hợp.
(Bảng 2)
4.3. Kết quảhồi quy và kiểm định
Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy Binary Logistic và cho kết quả ban đầu có biến CSTD với hệ sô' Sig. > 5%, nên biếnnày được loại bỏ ra mô hìnhban đầu, kết quả hồi quy lần 2 cho kết quả như Bảng 3.
Bảng 2. Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha
Các yểutố Biến thangđo Cronbach’sAlpha Kết luận
Chất lượng dỊChvụ CLDV3, CLDV1, CLDV4,CLDV2 0.873 Đạt
__i
Sự thuậntiện STT3, STT2,STT1 0.882 Đạt I
Thủtục vay vốn TTW3, TTVV2, TTW1,TTW4 0.798 Đạt
Chi phí lãi suất CPLS1, CPLS2, CPLS3,CPLS4, CPLS5 0.881 Đạt
Chínhsách tín dụng CSTD1, CSTD2, CSTD4, CSTD3 0.867 Đạt
Hình ảnh danh tiếng ngânhàng HADT2, HADT1,HADT3, HADT4 0.905 Đạt
Nhân viên ngânhàng NVNH1, NVNH2, NVNH3,NVNH4 0.886 Đạt
Ảnhhưởng xã hội AHXH2, AHXH3, AHXH1,AHXH4 0.879 Đạt
Nguồn: Phân tích số liệu của nhóm tác giả Bảng 3. Kết quả hồi quy Binary Logistic
B S.E. Wald df Sig. Exp(B)
CLDV 1.631 0.473 11.894 1 0.001 5.110
Step1a
STT 1.643 0.550 1 8.928
_____1____ ..
1 0.003 5.169
TTW 2.178 0.603 13.045 1 0.000 8.832
CPLS 1.332 0.505 1 6.949 1 0.008 3.789
HADT 3.908 0.822 1 22.609 1 0.000 49.786
AHXH 2.335 0.574 16.558 1 0.000 10.327
NVNH 1.533 0.503 1 9.277
___I _______1 0.002 4.630
Constant -44.887 8.883 1 25.534 1 0.000 0.000
Nguồn: Phân tích sô'liệu của nhóm tác giả
356 Số25-Tháng 11/2021
TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG-BẢO HIỂM
Phương trình được viết từ kết quả Binary Logistic như sau:
P(QD= 1) P(QD= 0)
=-44.424 + 1.631*CLDV +1.643*STT + 2.178*TTVV + 1.332*CPLS + 3.908*HADT +2.335*AHXH + 1.533*NVNH
Kết quả cho thấy 7 yếu tố ảnhhưởng tích cực đến quyết định vay vốn của KHCN tại Vietcombank Đông Đồng Nai được sắp xếp theo thứtựtác động giảm dần, bao gồm:HADT, AHXH, TTVV,STT, CLDV, NVNH, CPLS.
(2) Ảnh hưởng xã hội là một phương thức marketing truyền miệnghiệu quả, vìvậyNHcần phải giữuy tín, hình ảnhcủa mình đốìvới khách hàng, đôi tác chiến lược. NH cần thúc đẩy các chính sách chăm sóc khách hàng đặc biệt, như:
gọi điện chúc mừng sinh nhật, ngày lễ, tặngquà, giảm phí,... Đồng thời, NH cầnmở rộng ký kết với các đối tác chiến lược để giúp KH có nhiều quyền lợi nhất.
(3) NH cần cải thiện và giảm bớt thủ tục vay vốn hơn nữa nhưng vẫn đảm bảo đúng quy định hiện hành. NH và nhân viên cần cung câp minh bạch, công khai quy trình, thủ tục vay vốn đến
Bảng 4. Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình
Step -2 Log likelihood
Cox & Snell R Square
Nagelkerke R Square
1 52.944a 0.615 0.917
Nguồn: Phân tích số liệu của nhóm tác giả Chi-square df Sig.
Step 325.545 8 0.000
Step 1 Block 325.545 8 0.000
Model 325.545 8 0.000
Kết quả từ Bảng 4 cho thấy, mô hình nghiên cứuxây dựng được là hoàn toànphù hợp. Ngoài ra,kết quả hồiquy cũng cho thây độ chínhxác dự báo của mô hình là 95.9%, cho thấy mô hình nghiêncứu được xâydựng hoàn toàn phù hợp.
5. Kết luận
Từ kết quả hồi quy nhịphâncho thấy có 7 yếu tốảnh hưởngtíchcực đến quyết định vay vốn của KHCN tại Vietcombank Đông Đồng Nai. Đây chính là cơ sở để đề tài đề xuất giải pháp giúp NH thu hútvà giữ chân kháchhàng hơn trong thời gian tới. Cácgiảiphápcụ thể như sau:
(1) NH cần tiếp tục nâng caohìnhảnh và danh tiếng của NH, như: không ngừng nỗ lực trong quản lý hoạt động kinh doanh để hiệu quả hoạt động kinh doanh được nâng cao hơn nữa; cải thiệnvà chú trọng những hình ảnh đặc trưng của ngân hàng; NH cần chú trọng và thực hiện các cam kết và uy tín của mình trong mọi giao dịch vớikhách hàng.
KH, giúp KH chủ động thời gian và công việc.
NVNH hỗ trợKH tối đa đểthời gian giải quyếthồ sơ được nhanh chóng nhất.
(4) Hiện tại, địa điểm và phòng giao dịch của NH chưa tương xứng với khôi công việcthực tế.
Do đó, NH cần phải có định hướng và giải pháp mởrộng phònglàmviệc,phòng giao dịch và khu vực phụ trợ. Từ đó, giúp KH cảm thây thoải mái, thuậntiện khi tới giao dịch với NH.
(5) Chất lượng dịch vụ luôn được KH quan tâm, do đó, NHcần cónhững cải thiện CLDVhơn nữa nhưkhông ngừng cải thiện, nâng cấp tiệních sản phẩm, cung câp thông tin kịp thời tới KH.
Ngoài ra, NH luôn cam kết như bảo mật, thực hiện các giao dịch nhanh chóng, hiệu quả, hạn chế những sai sót, nếu xảy ra sai sót NH phảiđảm bảo quyền lợi của KH.
(6) NH không ngừng cải thiện và nâng cao chát lượng đội ngũ nhân viên thông qua việcmở các khóađào tạo nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng.
SỐ25-Tháng 11/2021 357
TẠP CHÍ CÔNG THƯOỈNG
NH phải có chính sách thưởng, khích lệ kịp thời những NV làm việc hiệu quả, được KH tin tưởng. Đồng thời, NH cũng cần có những khung phápchế nghiêm khắc để xửlý các viphạm của NV, đặc biệt các viphạm liên quan đến đạođức nghề nghiệp.
(7) NH cần có những định hướng và những kiến nghị tới hội sở nhằmđưa ra mứclãi suất các khoản vay ngày mộtcạnh tranhhơntrên thị trường. Đồng thời, NH cần ràsoátquá trình hoạt động kinh doanh của mình, nhằm có những chính sáchhỗ trợ đối với kháchhàngcóđánhgiá CIC tốt ■
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2015). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Hồng Đức, TP. Hồ Chí Minh.
2. Lương Trung Ngãi (2020). Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại BIDV Trà Vinh. Tạp chí Tài chính, truy cập tại:
.
https://tapchitaichinh.vn/ngan-hang/cac-nhan-to-anh-huong-den-quyet-dinh- vay-von-cua-khach-hang-ca-nhan-tai-bidv-tra-vinh-302726.html
3. Nguyễn Đình Thọ (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. NXB Lao động xã hội, Hà Nội.
4. Nguyễn Thị Thúy Loan, Lê Thị Thu Diễm, Tạ Minh Phú (2020). Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Trà Vinh. Tạp chí Kinh tê'Châu Á - Thái Bình Dương, 4/2020.
5. Phạm Thị Tâm & Phạm Ngọc Thúy (2010). Yêu tô ảnh hưỏngđến xu hướng lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân. Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng, số 103. tháng 12/2010.
6. Phan Việt Quân, Trần Anh Tuấn. Đinh Hoàng Tuân Anh (2020). Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại BIDV-Chi nhánh Bình Thuận. Tạp chí Công Thương, số 19. tháng 8/2020.
7. Phan Thị út Châu, Trần Kiều Nga, Nguyễn Đức Thanh. Nguyễn Huỳnh Thanh. Nguyễn Năng Phúc (2020).
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Hậu Giang. Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế, Trường Đại học Tây Đô, số 10-2020.
8. Apena Hedayatnia (2011). Bank Selection Criteria in the Iranian Retail Banking Industry. International Journal of Business and Management, Canadian Center of Science and Education, 13(8).
9. Christos et al. (2012). Factor Affecting Customer Decision for Taking out Bank Loans: A Case of Greek Customer. Journal of Marketing Research & Case Studies, 9,65-78.
10. Hafeez Ur Rehman, Saima Ahmed. (2008). An Empirical Analysis of The Determinants Of Bank Selection In Pakistan: A Customer View. Pakistan Economic and Social Review, 46(2), 147-160.
11. M.Sughana, P.Sheela. (2021). Factors Influencing Customers Choice While Finalizing a Institution for Home Loans - A Case Study of Visakhapatnam City. International Journal of Multidisciplinary and Current Educational Research (IJMCER), 3, 192-201.
12. Nur-E-Alam Siddique. (2012). Bank Selection Influencing Factors: A Study on Customer Preferences with Reference to Rajshahi City. Asian Business Review, 1(1), 80-90.
Ngàynhậnbài:14/8/2021
Ngàyphản biệnđánhgiá và sửa chữa: 14/9/2021 Ngàychấp nhận đăng bài: 24/9/2021
358 Sô'25-Tháng 11/2021
TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG-BẢO HIỂM
Thông tintác giả:
l. ThS. BÙI VĂN THỤY1 2. VŨ BÙI QUANG CHIÊN2 3. NGUYỄN KHÁNH LY2
’Giảng viên, Trường Đại học Lạc Hồng 2S inhviên, Trường Đại học Lạc Hồng
FACTORS AFFECTING THE DECISION OF INDIVIDUAL CUSTOMERS TO GET LOANS FROM VIETCOMBANK - DONG NAI EAST BRANCH
• Master. BUIVANTHUY’
• VU BUIQUANG CHIEN2
• NGUYEN KHANH LY2 1 Lecturer, Lac Hong University 2 Student, Lac Hong University
ABSTRACT:
By using a mixed research method, this study is to determine the factors affecting the decision of individualcustomers to get loans from the Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam (Vietcombank) - DongNai East Branch.Based on underlyingtheories and results of previous studies, the study proposes a research model and a scale offactors. By analyzingdatacollected from 341individual customers ofVietcombank Dong Nai East Branch, this study finds out that there are 7 factors affecting the customers loan decision-making process. These factors are Service quality, Brandimage, Interest rate, Convenience, Social influence, Bankers, and Lendingprocedures.
Keywords: loan decision, individual customers, Vietcombank Dong Nai EastBranch.
SỐ25-Tháng 11/2021 359