• Tidak ada hasil yang ditemukan

các yếu tô ảnh hưởng đên quyêt định vay vốn của

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2024

Membagikan "các yếu tô ảnh hưởng đên quyêt định vay vốn của"

Copied!
7
0
0

Teks penuh

(1)

TẠP CHÍ CÓNG THÕNG

CÁC YẾU TÔ ẢNH HƯỞNG ĐÊN QUYÊT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

- CHI NHÁNH ĐÔNG ĐồNG NAI

• BÙI VĂN THỤY - VŨ BÙI QUANG CHIẾN - NGUYEN KHÁNH LY

TÓM TẮT:

Nghiên cứu đượcthựchiện với phươngpháp nghiên cứu hỗn hợp nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vổn của khách hàng cá nhân (KHCN) tại Ngân hàngThương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánhĐông ĐồngNai (Vietcombank Đông Đồng Nai). Dựa trên các lýthuyết nền tảngvà kếthừa kếtquả các nghiên cứu trước đây,nghiêncứu thiết lập mô hình nghiên cứu và thang đo các yếu tố. Kết quả xử lý dữ liệu thu thập từ 341 KHCN tại Vietcombank Đông Đồng Nai cho thấy,có 7 yếu tốảnhhưởng đến quyết định vayvốn,gồm: Chất lượng dịchvụ, Hình ảnhdanh tiếng ngân hàng, Chi phí lãi suất,Sự thuậntiện, Ánhhưởngxã hội, Nhân viên ngân hàng, Thủtụcvay vốn.

Từkhóa: quyết địnhvayvốn,kháchhàng cá nhân, Vietcombank Đông ĐồngNai.

1. Đặt vân đề

Đồng Nai là một trong những tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vì vậy đã thu hútnhiều doanh nghiệpvề hoạt động, trong đócó các ngân hàng thương mại (NHTM). Với đặc thù rất nhiềukhu công nghiệp,thu hútđông đảocông nhân đến sinh sống và làmviệc,do đónhu cầu sử dụng vốn vayngày càng nhiều. Đây được xem là một trong những cơ hội và thách thức dành cho các NHTM nói chung, Vietcombank Đông Đồng Nai nói riêng. Muôn thu hút và giữ chân khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ nói chung, hoạt

động cho vay nói riêng, các NHTM luôn muôn xácđịnh các yếu tố ảnhhưởngđến hành vi, quyết định sử dụng củakhách hàng. Nhằm có cái nhìn tổngquanvà khoa học,nghiên cứu được thực hiện đế xác định các yếu tố ảnh hưởng đếnquyết định vay vốn của KHCN tại Vietcombank Đông Đồng Nai là điều tấtyếu.

2. Cơ sở lý thuyết vàmô hình nghiên cứu 2.1. Các kháiniệm

Về khái niệmcho vay, theo quy định tạikhoản 16 Điều 4 Luật Các tổ chứctín dụng thì “Chovaylà hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vaygiao

354 SỐ25-Tháng 11/2021

(2)

TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG - BẢO HIỂM

hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sửdụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhẵt định theo thỏathuậnvới nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Hoạt động cho vay của NHTM hướngđến 2đối tượng khách hàng là cá nhân và pháp nhân. Đối với KHCN, mục đích vay vốn chủ yếu phục vụ nhu cầu trong cuộc sống như mua sắm, sửa chữa nhà, nhu cầu ytế, nhucầu phục vụ hoạt động kinh doanh sản xuất,... Hiện nay, đốì tượng KHCN luôn được các NHTM hướng đến và mở rộng. Đâylà thị trường đầy tiềm năng và phù hợp với xu hướngphát triển kinhtế thị trường.

2.2. Các thuyết nền

Hiện nay có rất nhiều lý thuyết liên quan về hành vi, quyết định sử dụng sản phẩm, sử dụng dịch vụ của người tiêu

j dùng, như: Lý thuyết hànhđộng hợp lý (TRA), Lý I thuyết thúc đẩy (MM), Mô hình châp nhận công nghệ (TAM), Lý thuyết hành vi có hoạch định Ị (TPB), Lý thuyết phổ biến sự đổi mới (IDT), Lý

thuyết nhận thứcxã hội (SCT).

1 Bêncạnh các lýthuyếtnền đó, có nhiều nghiên cứu trongvà ngoài nướccó liên quanđếnhành vi, quyết định vay vốn của khách hàng, như: Hafeez Ur Rehman và Saima Ahmed (2008), Christos c.

Frangos và cộng sự (2012), Md. Nur-E-Alam Siddique (2012), Ms.M.Sughanavà Prof.P.Sheela (2021), Phan Quan Việt, Trần Tuấn Anh, Đinh iHoàng Anh Tuấn (2020), Lương Trung Ngãi(2021) Ịvà còn nhiều nghiêncứu khác cóliênquan.

2.3. hìnhnghiên cứu

Dựa theo mô hìnhnghiên cứu trước đây và cơ sở lý thuyết nền tảng, nhóm tác giả sẽ tiến hành thiết lập mô hình nghiên cứu với 8 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vôn của KHCN được trình bày như Hình 1.

3. Phương pháp nghiêncứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp hỗn hợp, trong đó nghiên cứuđịnhlượnglà chủ lực nhằm xácđịnh và phân tích các yếu tố ảnh hưỏngđến quyếtđịnh

Hình 1: Mõ hình nghiên cứu đề xuất

Nguồn: Tổng hợp và đề xuất của nhóm tác giả

vay vốn của KHCN tại Vietcombank Đông Đồng Nai. Phương phápđiều tra ngẫu nhiên được ápdụng để thuthậpdữ liệu của 341khách hàng đã, đang và có quan tâm đến sản phẩm cho vay tại Vietcombank Đông Đồng Nai. Dữ liệu thu thập được tổng hợp, phân tích Cronbach’s Alpha, phân tích EFA, phân tích hồi quy nhị phân (Binary Logistic).

4. Kếtquả nghiên cứu 4.1. Phântích nhân tốEFA

Phân tíchEFA được thựchiện và cho rakết quả nhưBảng 1.

Bảng 1. Kiểm định KMO and Bartlett's

Kaiser-Meyer-OlkinMeasure

of Sampling Adequacy. 0.857 ____________ 1 Bartlett's

Test of Sphericity

Approx. Chi-Square 8211.182

Df 496

Sig. 0.000

Nguồn: Phân tích sô'liệu của nhóm tác giả

Bảng 1 cho thấy, Hệ số’KMO = 0.857>0.5 và Sig = 0.000 < 5% nên dữ liệu dùng để phân tích nhântố làhoàntoàn phù hợp.

SỐ 25-Tháng 11/2021 355

(3)

TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG

Ngoài ra, kết quả EFA cũng cho thấy, tổng phương saitrích= 75.924% >50%, điều nàychứng tỏ 75.924% biến thiêncủa dữ liệuđược giải thích bởi 8 yếu tố được đo lường thông qua 32 câu hỏi thang đo.

4.2. Kiểm định hệ số Cronbach s Alpha

Kiểm định Cronbach's Alpha (a) được sử dụng trongnghiên cứunhằmkiểmtrasự chặtchẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Kết quả cho thấy, các biến thang đo các yếu tô đều có

CorrectedItem Total Correlation > 0.3 và hệ số Cronbach'sAlpha> 0.7, nghĩarằng 32 biến thang đo đại diện cho 8 yếu tố hoàn toàn phù hợp.

(Bảng 2)

4.3. Kết quảhồi quy và kiểniđịnh

Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy Binary Logistic và cho kết quả ban đầu có biến CSTD với hệ sốSig.> 5%, nên biếnnày được loại bỏ ra mô hìnhban đầu, kết quả hồi quy lần 2 cho kếtquả như Bảng 3.

Bảng 2. Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha

Cácyẽútố Biếh thangđo CronbachsAlpha Kết luận

Chất lượng d ch vụ

_________ \____________ CLDV3, CLDV1,CLDV4,CLDV2 0.873 Đạt

Sự thuậntiện STT3,STT2,STT1 0.882 Đạt

Thủ tục vayvốn

____________ __________________

TTW3, TTW2, TTVV1,TTW4 0.798 Đạt

Chi phí lãisuất CPLS1, CPLS2,CPLS3, CPLS4, CPLS5 0.881 Đạt

Chínhsách tín dụng CSTD1, CSTD2,CSTD4, CSTD3 0.867

__

Đạt Hình ảnhdanhtiếng ngânhàng HADT2, HADT1, HADT3, HADT4 0.905 Đạt

Nhân viên ngân hàng NVNH1, NVNH2, NVNH3, NVNH4 0.886 Đạt

Ảnhhưởng hội AHXH2, AHXH3, AHXH1, AHXH4 0.879 Đạt

Nguồn: Phân tích sô'liệu của nhóm tác giả Bảng 3. Kết quả hồi quy Binary Logistic

B S.E. Wald df Sig. Exp(B)

CLDV 1.631 0.473 11.894 1 0.001 5.110

STT ____________

1.643 0.550 8.928

__

1 0.003 5.169

TTW 2.178 0.603 13.045 1 0.000 8.832

Step 1a

CPLS 1.332 0.505 6.949 1 0.008

__ __

3.789

HADT 3.908 0.822 22.609 1 0.000 49.786

AHXH

__ _________ 2.335 0.574 16.558 1 0.000 10.327

NVNH

___________ 1.533 0.503 9.277 1 0.002 4.630

Constant -44.887 8.883 25.534 1 0.000 0.000

_______J Nguồn: Phân tích số liệu của nhóm tác giả

35Ó số25-Tháng 11/2021

(4)

TẠP CHÍ CÔNG THỮÕNG

Ngoài ra, kết quả EFA cũng cho thây, tổng phương saitrích= 75.924% >50%, điều này chứng tỏ 75.924% biến thiêncủa dữ liệu được giải thích bởi 8 yếu tô' được đo lường thông qua 32 câu hỏi thang đo.

4.2. Kiểm định hệCronbach ’s Alpha

Kiểm định Cronbach’s Alpha (a) được sử dụng trong nghiên cứu nhằm kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Kết quả cho thấy, các biến thang đo các yếu tô'đều có

Corrected Item Total Correlation > 0.3 và hệ sô' Cronbach’s Alpha> 0.7, nghĩa rằng 32 biếnthang đo đại diện cho 8 yếu tô' hoàn toàn phù hợp.

(Bảng 2)

4.3. Kết quảhồi quykiểm định

Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy Binary Logistic và cho kết quả ban đầu có biến CSTD với hệ sô' Sig. > 5%, nên biếnnày được loại bỏ ra mô hìnhban đầu, kết quả hồi quy lần 2 cho kết quả như Bảng 3.

Bảng 2. Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha

Các yểutố Biến thangđo Cronbach’sAlpha Kết luận

Chất lượng dỊChvụ CLDV3, CLDV1, CLDV4,CLDV2 0.873 Đạt

__i

Sự thuậntiện STT3, STT2,STT1 0.882 Đạt I

Thủtục vay vốn TTW3, TTVV2, TTW1,TTW4 0.798 Đạt

Chi phí lãi suất CPLS1, CPLS2, CPLS3,CPLS4, CPLS5 0.881 Đạt

Chínhsách tín dụng CSTD1, CSTD2, CSTD4, CSTD3 0.867 Đạt

Hình ảnh danh tiếng ngânhàng HADT2, HADT1,HADT3, HADT4 0.905 Đạt

Nhân viên ngânhàng NVNH1, NVNH2, NVNH3,NVNH4 0.886 Đạt

Ảnhhưởng hội AHXH2, AHXH3, AHXH1,AHXH4 0.879 Đạt

Nguồn: Phân tích số liệu của nhóm tác giả Bảng 3. Kết quả hồi quy Binary Logistic

B S.E. Wald df Sig. Exp(B)

CLDV 1.631 0.473 11.894 1 0.001 5.110

Step1a

STT 1.643 0.550 1 8.928

_____1____ ..

1 0.003 5.169

TTW 2.178 0.603 13.045 1 0.000 8.832

CPLS 1.332 0.505 1 6.949 1 0.008 3.789

HADT 3.908 0.822 1 22.609 1 0.000 49.786

AHXH 2.335 0.574 16.558 1 0.000 10.327

NVNH 1.533 0.503 1 9.277

___I _______1 0.002 4.630

Constant -44.887 8.883 1 25.534 1 0.000 0.000

Nguồn: Phân tích sô'liệu của nhóm tác giả

356 Số25-Tháng 11/2021

(5)

TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG-BẢO HIỂM

Phương trình được viết từ kết quả Binary Logistic như sau:

P(QD= 1) P(QD= 0)

=-44.424 + 1.631*CLDV +1.643*STT + 2.178*TTVV + 1.332*CPLS + 3.908*HADT +2.335*AHXH + 1.533*NVNH

Kết quả cho thấy 7 yếu tố ảnhhưởng tích cực đến quyết định vay vốn của KHCN tại Vietcombank Đông Đồng Nai được sắp xếp theo thứtựtác động giảm dần, bao gồm:HADT, AHXH, TTVV,STT, CLDV, NVNH, CPLS.

(2) Ảnh hưởng xã hội là một phương thức marketing truyền miệnghiệu quả, vìvậyNHcần phải giữuy tín, hình ảnhcủa mình đốìvới khách hàng, đôi tác chiến lược. NH cần thúc đẩy các chính sách chăm sóc khách hàng đặc biệt, như:

gọi điện chúc mừng sinh nhật, ngày lễ, tặngquà, giảm phí,... Đồng thời, NH cầnmở rộng ký kết với các đối tác chiến lược để giúp KH có nhiều quyền lợi nhất.

(3) NH cần cải thiện và giảm bớt thủ tục vay vốn hơn nữa nhưng vẫn đảm bảo đúng quy định hiện hành. NH và nhân viên cần cung câp minh bạch, công khai quy trình, thủ tục vay vốn đến

Bảng 4. Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình

Step -2 Log likelihood

Cox & Snell R Square

Nagelkerke R Square

1 52.944a 0.615 0.917

Nguồn: Phân tích số liệu của nhóm tác giả Chi-square df Sig.

Step 325.545 8 0.000

Step 1 Block 325.545 8 0.000

Model 325.545 8 0.000

Kết quả từ Bảng 4 cho thấy, mô hình nghiên cứuxây dựng được là hoàn toànphù hợp. Ngoài ra,kết quả hồiquy cũng cho thây độ chínhxác dự báo của mô hình là 95.9%, cho thấy mô hình nghiêncứu được xâydựng hoàn toàn phù hợp.

5. Kết luận

Từ kết quả hồi quy nhịphâncho thấy có 7 yếu tốảnh hưởngtíchcực đến quyết định vay vốn của KHCN tại Vietcombank Đông Đồng Nai. Đây chính là cơ sở để đề tài đề xuất giải pháp giúp NH thu hútvà giữ chân kháchhàng hơn trong thời gian tới. Cácgiảiphápcụ thể như sau:

(1) NH cần tiếp tục nâng caohìnhảnh và danh tiếng của NH, như: không ngừng nỗ lực trong quản lý hoạt động kinh doanh để hiệu quả hoạt động kinh doanh được nâng cao hơn nữa; cải thiệnvà chú trọng những hình ảnh đặc trưng của ngân hàng; NH cần chú trọng và thực hiện các cam kết và uy tín của mình trong mọi giao dịch vớikhách hàng.

KH, giúp KH chủ động thời gian và công việc.

NVNH hỗ trợKH tối đa đểthời gian giải quyếthồ sơ được nhanh chóng nhất.

(4) Hiện tại, địa điểm và phòng giao dịch của NH chưa tương xứng với khôi công việcthực tế.

Do đó, NH cần phải có định hướng và giải pháp mởrộng phònglàmviệc,phòng giao dịch và khu vực phụ trợ. Từ đó, giúp KH cảm thây thoải mái, thuậntiện khi tới giao dịch với NH.

(5) Chất lượng dịch vụ luôn được KH quan tâm, do đó, NHcần cónhững cải thiện CLDVhơn nữa nhưkhông ngừng cải thiện, nâng cấp tiệních sản phẩm, cung câp thông tin kịp thời tới KH.

Ngoài ra, NH luôn cam kết như bảo mật, thực hiện các giao dịch nhanh chóng, hiệu quả, hạn chế những sai sót, nếu xảy ra sai sót NH phảiđảm bảo quyền lợi của KH.

(6) NH không ngừng cải thiện và nâng cao chát lượng đội ngũ nhân viên thông qua việcmở các khóađào tạo nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng.

SỐ25-Tháng 11/2021 357

(6)

TẠP CHÍ CÔNG THƯOỈNG

NH phải có chính sách thưởng, khích lệ kịp thời những NV làm việc hiệu quả, được KH tin tưởng. Đồng thời, NH cũng cần có những khung phápchế nghiêm khắc để xửlý các viphạm của NV, đặc biệt các viphạm liên quan đến đạođức nghề nghiệp.

(7) NH cần có những định hướng và những kiến nghị tới hội sở nhằmđưa ra mứclãi suất các khoản vay ngày mộtcạnh tranhhơntrên thị trường. Đồng thời, NH cần ràsoátquá trình hoạt động kinh doanh của mình, nhằm có những chính sáchhỗ trợ đối với kháchhàngcóđánhgiá CIC tốt ■

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2015). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Hồng Đức, TP. Hồ Chí Minh.

2. Lương Trung Ngãi (2020). Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại BIDV Trà Vinh. Tạp chí Tài chính, truy cập tại:

.

https://tapchitaichinh.vn/ngan-hang/cac-nhan-to-anh-huong-den-quyet-dinh- vay-von-cua-khach-hang-ca-nhan-tai-bidv-tra-vinh-302726.html

3. Nguyễn Đình Thọ (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. NXB Lao động xã hội, Hà Nội.

4. Nguyễn Thị Thúy Loan, Lê Thị Thu Diễm, Tạ Minh Phú (2020). Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Trà Vinh. Tạp chí Kinh tê'Châu Á - Thái Bình Dương, 4/2020.

5. Phạm Thị Tâm & Phạm Ngọc Thúy (2010). Yêu tô ảnh hưỏngđến xu hướng lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân. Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng, số 103. tháng 12/2010.

6. Phan Việt Quân, Trần Anh Tuấn. Đinh Hoàng Tuân Anh (2020). Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại BIDV-Chi nhánh Bình Thuận. Tạp chí Công Thương, số 19. tháng 8/2020.

7. Phan Thị út Châu, Trần Kiều Nga, Nguyễn Đức Thanh. Nguyễn Huỳnh Thanh. Nguyễn Năng Phúc (2020).

Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Hậu Giang. Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế, Trường Đại học Tây Đô, số 10-2020.

8. Apena Hedayatnia (2011). Bank Selection Criteria in the Iranian Retail Banking Industry. International Journal of Business and Management, Canadian Center of Science and Education, 13(8).

9. Christos et al. (2012). Factor Affecting Customer Decision for Taking out Bank Loans: A Case of Greek Customer. Journal of Marketing Research & Case Studies, 9,65-78.

10. Hafeez Ur Rehman, Saima Ahmed. (2008). An Empirical Analysis of The Determinants Of Bank Selection In Pakistan: A Customer View. Pakistan Economic and Social Review, 46(2), 147-160.

11. M.Sughana, P.Sheela. (2021). Factors Influencing Customers Choice While Finalizing a Institution for Home Loans - A Case Study of Visakhapatnam City. International Journal of Multidisciplinary and Current Educational Research (IJMCER), 3, 192-201.

12. Nur-E-Alam Siddique. (2012). Bank Selection Influencing Factors: A Study on Customer Preferences with Reference to Rajshahi City. Asian Business Review, 1(1), 80-90.

Ngàynhậnbài:14/8/2021

Ngàyphản biệnđánhgiá và sửa chữa: 14/9/2021 Ngàychấp nhận đăng bài: 24/9/2021

358 Sô'25-Tháng 11/2021

(7)

TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG-BẢO HIỂM

Thông tintác giả:

l. ThS. BÙI VĂN THỤY1 2. VŨ BÙI QUANG CHIÊN2 3. NGUYỄN KHÁNH LY2

’Giảng viên, Trường Đại học Lạc Hồng 2S inhviên, Trường Đại học Lạc Hồng

FACTORS AFFECTING THE DECISION OF INDIVIDUAL CUSTOMERS TO GET LOANS FROM VIETCOMBANK - DONG NAI EAST BRANCH

• Master. BUIVANTHUY’

VU BUIQUANG CHIEN2

• NGUYEN KHANH LY2 1 Lecturer, Lac Hong University 2 Student, Lac Hong University

ABSTRACT:

By using a mixed research method, this study is to determine the factors affecting the decision of individualcustomers to get loans from the Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam (Vietcombank) - DongNai East Branch.Based on underlyingtheories and results of previous studies, the study proposes a research model and a scale offactors. By analyzingdatacollected from 341individual customers ofVietcombank Dong Nai East Branch, this study finds out that there are 7 factors affecting the customers loan decision-making process. These factors are Service quality, Brandimage, Interest rate, Convenience, Social influence, Bankers, and Lendingprocedures.

Keywords: loan decision, individual customers, Vietcombank Dong Nai EastBranch.

SỐ25-Tháng 11/2021 359

Referensi

Dokumen terkait

Tạp chí Công nghệ ngân hàng | Tháng 5.2018 | Số 146 78 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO THANH KHOẢN NGÂN HÀNG: TRƯỜNG HỢP CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á Tóm TắT: Bài viết nhận diện và đánh

Tạp chí Công nghệ ngân hàng | Tháng 3.2018 | Số 144 46 ẢNH HƯỞNG CỦA ĐA DẠNG HÓA ĐỊA LÝ ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Tóm TắT: Đẩy mạnh chiến lược đa

Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tô': Quy mô DN, Mức độ cạnh tranh trong ngành, Cam kết của nhà quản lý, Áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, Trình độ nhân viên kê' toán có tác

Cơ SỞ LÝTHUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN cứu Cơ sở lý thuyết Ý định mua sắm qua mạng Nghiên cứu của Pavlou 2003 cho rằng: Ý định mua sắmqua mạng là dự định sẽ dùngcác giao dịch

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐÊN QUYẾT ĐỊNH LựA chọn sản PHAM DU LỊCH NỘI ĐỊA CỦA KHÁCH DU LỊCH TẠI CÔNG TY VIETRAVEL • TRẤN THỊ MINH THẢO TÓM TẮT: Nghiên cứu nàyđược thực hiện với mục

Ở Việt Nam hiện nay, hoạt động thương mại điện tử có yếu tố nước ngoài đang diễn ra dưới nhiều hình thái khác nhau như: i Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam nhưng

Kiểm định độ tin cậy thang đo Trước khi đưa vào phân tích nhân tố khám phá, dữ liệu nghiên cứu sẽ được kiểm định thang đo bằng công cụ Cronbach’s Alpha bàng phần mềm SPSS, nhằm kiểm

Giảiphápgiúp ngân hàng nângcaoý định sử dụng dịch Smart Banking của KHCN tại BIDVTrà Vinh Thứ nhất, nâng cao nhận thức tính hữu íchcủa các dịch vụ BIDV Smart Banking đôi với khách