YẾU Tố ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH[THANH, QUYẾT TOÁN CÁC DỰÁN HẠTẦNG GIAOTHÔNGỞTỈNH BÀ RỊA-VŨNGTÀU
DƯƠNG THỊ BÌNH MINH,NGUYỄN MINH THƯ
hanh,quyết toán là mộtnộidung quan trọng trong quá trình thực hiện dự án. Việc thanh toán chậm thường dẫn đến các tác động tiêu cựcđốivới dự án, đặc biệt làcác dự án sử dụngvốn ngân sách nhà nước. Nghiên cứu nàyphân tích các yếu tốảnh hưởng đếnquátrìnhthanh, quyết toán cácdự án hạ tầng giao thông ở tỉnhBàRịa-Vũng Tàu. Trên cơsở sốliệu phân tích, nhóm tác giả để xuấtmộtsốbiện pháp nhàmđẩy nhanhquá trình thanh, quyếttoán các dự án hạtầng giao thông ở tỉnh BàRịa - Vũng Tàu.
rừ khóa: Thanh toán, quyết toán, hạ tâng giao thông
FACTORS AFFECTING THE PROCESS OF PAYMENT AND SETTLEMENT OF TRANSPORT INFRASTRUCTURE PROJECTS IN BA RIA - VUNG TAU PROVINCE
Duong Thi Binh Minh, Nguyen Minh Thu
Paymentandsettlement are important contents in the project implementationprocess. Late payment often leads to negative impacts on projects, especially projects using state budget capital. This study analyzes the factors affecting the payment andsettlement of transportinfrastructureprojects in Ba Ria - Vung Tau province. On the basis of analyzed data, the authorspropose a number of measuresto accelerate the payment andsettlement of transport infrastructure projects in Ba Ria - Vung Tau province.
Keywords: Payment, settlement, transport infrastructure
Ngày nhận bài: 10/5/2022
Ngày hoàn thiện biên tập: 23/5/2022 Ngày duyệt đăng: 30/5/2022
Các nghiên cứu trong và ngoài nước
Trên thế giới,kếtquả nghiên cứu của Sambasivan, Murali và YauWenSoon (2007,"Causes andeffectsof delays in Malaysian construction industry") cho thấy, 8 nhân tố chính ảnh hưởng đến việc chậm thi công xây dựng các dự án tại Malaysia lần lượt là: liênquan đến khách hàng, nhà thầu, tưvâh, vậtliệu, lao động
và thiết bị, những phát sinh trong hợp đồng, những vâhđềbênngoài.
Theo Assaf, Sadi A., và Sadiq Al-Hejji (2006,
"Causes of delay in large constructionprojects"), các yêù tốchính gây chậm trễtrongđầu tư dự án ởẢ-rập xê út là do những phát sinhtừchủđầu tư, nhà thầuvà đon vịtưvân. Cụ thể, đối với yêù tố chủđầutưsẽgặp những vâh đề như thiếulaođộng, lực lượng laođộng không đủ điều kiện chuyênmôn,lập kếhoạch của dự án không hiệuquả, năng suấtlao động thấp,nhàthầu không đủ kinh nghiệmthicông và do ảnhhưởngcủa thời tiết. Đối với nhà thầu, các yếu tố làm chậm trễ trongđâutưlà sự chậm trễ trongtiến độ thanh toán, trong phê duyệt hồsơ thiết kế, sự thay đổicủa chủ đâutưtrong quátrìnhxâydựng, chậm trễ phê duyệt hồsơ thiếtkếbởi chuyêngia tư vẩn, việc triển khai các tài liệu thiết kế bị chậm trễ và sự chậm trễ trong mua sắm vật tư. Đối với nhân tố cuối cùng, nhân tố đơn vị tư vấn có các yếu tố làm chậm trễnhư sau: chậm trễ trongcông tác đấuthâu, trongtiến độ thanh toán, thiếu lao động, kế hoạch của nhà thầu không phùhọp, năng suất laođộngthấp, quản lý kémvà giám sátnhà thầukhônghiệuquả.
Kwame BoatengAmoako (2011) đã đánh giá tác động của việc chậm thanh toán lên dòng tiền của nhà thầu xây dựng đườngở Ghana. Theo tác giả, việc tổ chứctốtcũng như thanh toán đúng hẹn là yếu tố quan trọngnhất đểdẫn đếnthành côngcủadự án xây dựng.
Cuộc khảosát tiếnhành trên52 doanh nghiệp ởGhana.
Tácgiảđãtìm ra 3 nhân tốchính làchủđầu tư, tư vâh giám sátvà nhà thầu cùng với 18 nhân tố phụ ảnh hưởng lên 3 nhân tố chínhnày, cụthênhưsau:
- Đối vớinhântố chủ đầu tư thì các nhân tố phụ
■aMMaBBHanMMnHmHRHaKSmMMmNanHHaSBHMMaaa
là: Hâuhếtcác dựán làm đườngkhông được lênkế hoạch, trả lãi cho việc chậm thanh toán; sự chậm trễ trong việc có lợiích dự kiến từ dự án, quản lý chậm trễ cho việckhởi động, trì hoãnhoặcchầm dirt công trình, ảnh hưởngchính sáchmạnh mẽ, các bên liên quan không hài lòng.
- Đối với nhân tố tư vârì giám sát thì các nhân tố phụ là: chậm tiếnđộthicông,hoạtđộng của cácchuyên gia tư vầrìgiảmmạnh, chiphí cho dịchvụtưvârìtăng.
- Đối vói nhân tố nhà thầu thìcácnhân tố phụ là:
nhà thầuchậm trễ trong việchoàn thành tiến độ hợp đồng, dòng tiền của nhà thâu dự báobị ảnh hưởng, tăngchi phí xâydựng,thanh toánthiệt hại thanh lý, nợ phảitrảcủanhàthâu, không tuântheocáchướngdẫn tại công trình, giahạnthờigianhoànthành, chấm dứt họp đồngdo nhà thầu, dẫn đến phá sản hoặcthanhlý.
Tại Việt Nam, theo Mai Xuân Việt "Nghiên cứu mức độ tác động củacác nhân tố liên quan đến tài chính gây chậm trễ đến tiếnđộdự án xâydựng ở Việt Nam(2001),nhóm yếu tố về chậm thanh toán có 6 yếu tốnhư sau:Chủ đầu tư gặpkhó khănvề tài chính;Chủ đầutư chậm chi trả thanh toán; Nhàthầu đưa ra yêu cầu, đòihỏi thiếu căn cứ; Tưvârì giám sát chậm trễ trongviệc xácnhận khối lượng thanhtoán; Mức độ sai lệchgiữa khối lượngthanh toánvàkhối lượngnghiệm thu;Quátrình xác nhận khốilượng thanh toán trảiqua nhiềukhâu.
Nghiêncứu của tác giả Trần Hoàng Tuấn(Các nhân tốảnh hưởng đến chi phí và thời gian hoàn thành dự án trong giai đoạn thicông trường họpnghiêncứu trên địabànTP.CânThơ) xácđịnh các nhân tố ảnhhưởng đến chi phí và thời gian của dự ánnhằm giúp cho người làm công tác quảnlý chủ động hơn trong công việc điều hànhdự án. Thôngqua phương pháp phân tíchnhân tố cùng với các phép kiểm định trị số thống kê, nghiên cứu đã chỉra4nhân tố ảnh hưởng đến chí phí gồm:Tổ chứclao động trong thicông; Khối lượng công việcthực hiện và vật tư tiêu hao; Kế hoạch và phương án thi công; Sai sót trong thiết kếvà thi công và 3 nhân tố ảnh hưởngđến thờigian hoànthànhdự án trong giai đoạn thicônggồm: Nănglựccủa nhà thầu thicông;Năng lực củachủđầutư (Ban quản lý dự án);
Đặc diêm dự ánvà điều kiện thicông.
Phương pháp nghiên cúư
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là một trong những tình đứng đầucả nước về tốcđộ phát triển, cũngnhư đóng góp lớn vào ngân sách của đấtnước, do đó các dự án đầu tưcơ sở hạ tầng, giao thông luôn được quantâm nhiềunhất, nguồn vốn ngân sách đầu tưhằng năm là rất lớn. Tuy tình Bà Rịa- Vũng Tàu không nằm trong top những tình thành, địaphương có tỷ lệ giải ngân
không đạtyêucầu nhưng tình hình thanh quyếttoán các dự án sửdụng vốn ngân sách nhà nướcởđịa bàn Tỉnh vẫnchưatốt, chưađạtđượcchi tiêu đề ra.
Tại nghiên cứunày, nhóm tác giả xác định vấn đề cần nghiêncứu, tiến hành thuthập thông tin về nhữngnguyên nhângây rasựchậmtrễ thanh, quyết toán các côngtrìnhxây dựng ở tình Bà Rịa - Vũng Tàu (không chi về hạ tầng giaothông mà cònở các lĩnh vực xây dựng khác quacácnguồn thông tin như Internet vàcôngtrình nghiên cứu trước đócóvấnđề nghiên cứu tương tự), sau đó thamkhảo ý kiến của những người có kinhnghiệm trong lĩnhvực này, từ đó rútrađược bảngcâuhỏi khảo sát sơbộ, tiến hành khảo sátthử nghiệm, phântíchsố liệu khảo sátthử nghiệm. Từnhững phân tích đó, nhóm tác giả tiến hành điều chỉnh lại bảngcâu hỏi vàtiếnhành khảo sát chính thức, khảo sát đại trà, thu thậpvà phân tích số liệu. Từ số liệu phân tích, nhómtác giả tiếnhành khảo sátý kiếnchuyên gia một lần nữa đê’ có thểđưa ra các kết luận, kiến nghị phù hợp với kếtquả khảo sát nhận được.
Phương pháp thu thập số liệu
Bảng câuhỏi là một công cụ nghiên cứu kháhiệu quả, thê’hiệntính kinh tế nhằm manglại thôngtin, ý kiến và quan điểm của những ngườiphù họp vói lĩnh vực nghiên cứu trong một thời gian nhất định. Bảng câu hỏi nhằm thu thập thôngtin phảnhồitừcác bên tham gia dự án như: chủ đầu tư,banquản lý dựán, nhà thầu, tư vấn thiết kế, tưvârìgiám sát.. .vềcácvârì đềnghiên cứu.
Bảng câuhỏi đượcthiết kếtheo dạng trắc nghiệm, người trả lời chỉ cần chọn phươngán phùhọp nhất.
Bảng câuhỏisẽ được gửiquamail hoặc gửi trực tiếp đếncácchuyên gia vàkỹ sư. Saukhicó kết quảkhảo sát, nhóm tác giả sử dụng thang đo Likert 5 thang đo nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của từngyếu tố lênsự chậm thanh, quyết toán để tiếnhành tổnghọp, phântích số liệu.
Phìân thôngtìn chungnhằm phânloạinhóm người trả lờicâu hỏiđểcó thể đánhgiáchính xác hơnkết quả khảosát.
Phương pháp phân tích
Trong nghiên cứu, nhóm tác giả kết họp phương pháp phântíchnhân tốkhám phá (gọitắt làEFA) với kiểmđịnh độ tincậythang đo Cronbach's alpha.
Với thangđo Cronbach's alpha,nhómtác giả đánh giá mốiquanhệgiữacác biến trongcùng một nhóm, cùngmột nhân tố, chứ không xem xét mối quan hệ giữa tất cả các biến quansátở các nhân tố khác.
Trong khi đó, EFA dùngđể rút gọn một tập hợp K
biến quansát thành một tậpF (F <K)các nhân tố có ý nghĩahơn (Hair & ctg, 1998). EFA xem xétmối quan
ìệgiữacácbiến ở tấtcảcác nhóm (cácnhân tổ) khác nhau nhằm phát hiệti ra những biến quansát tải lên nhiềunhân tố hoặccác biến quansát bịphânsainhân
:ốban đầu.
Mô hình nghiên cứu
Nhóm tácgiảthamkhảocác nghiên cứu trướcđây:
Internet,thưviện...; Tham khảocác ý kiến chuyên gia, những người cókinh nghiệm trong lĩnh vực tiên đêrì xác địnhcác nguyênnhân dẫn đến việc chậm quá trình thanh quyết toán; Thiết kếbảng câu hỏi sơ bộ; Khảo sát ýkiến chuyêngia; Thiếtkế bảng câu hỏichính;Khảo sát chính thức; Thuthập,phân tích số liệu;sauđóđưa racáckếtluận, kiến nghị.
Phân tích thực trạng
Trong giai đoạn 2014-2020, tỉnh BàRịa - Vũng tàu đã lên quy hoạch và đưavào khởicôngrấtnhiều dự án trọng điểm như dự ánĐường vào khu công nghiệp dầu khi LongSơn nối dài, dự ánCải tạo đường 30/4 đoạntừ ngã3 Chí Linhđến Ẹo Ông Từ vàdựán Sửa chữa, cải tạo các vị trímất an toàn giao thông tại 08 tuyêrì đường thuộc tỉnh BRVT. Dự ánNâng cấp, mở rộng tinh lộ 328 huyện Xuyên mộc, dự án Nâng cấp tỉnh lộ329huyệnXuyênMộc, dự án Đườngtrục phía Bắc khutrung tâm huyện Côn Đảo, dự án Nângcấp cảngBêrìĐầm huyện CônĐảo,dự án Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Long Sơn, dựán Nạo vét kênh Bêrì Đình thànhphố Vững Tàu.
Đánh giá chung về các dựán
Tuy thời gianhoànthành bị chậm so với kế hoạch đề ra ban đầu làm ảnh hưởng đến việc lưu thông của người dân, tiếng'ônvà bụi trong quá trình thi công cũng ảnh hưởng ít nhiều đến cộng đồng dân cư sinh sống trong phạm vi dự án, hơn hết các dự án bị chậm đã ảnhhưởng đến các mục tiêu kinh tế và kế hoạch phát triển tỉnh đề ra. Bên cạnh cáchạn chếcủa dự án, các ưu điểm của dự án như là: tuy chậm trễ trong công tác thanh toán nhưng cơquan quản lý vẫn đảm b
chỉtiêu Tinh dề ra.
luôn được giám sát
liệu đầu vào đến khi hoànthành, đảmbảochất lượng công trình đạt chuẩn, các thôngsố kỹ thuậthầu như làđạtmức tuyệt đối. Ngoàira, dự án đã pháthuytốt hiệu quả dâutư,nângcao đời sống ngườidân,mang lại hiệu quảkinh tế cao.
ảo được tiến độ giải ngân đúng Về chất lượng công trình, dự án rấtchặt chẽ từ khâu nguyênvật
Phân tích định lượng Quy trình phân tích số liệu
Sau khi tiêrìhànhkhảosát sơbộ, tácgiả phân tích kết quả khảo sát và tổng họp lạicác nhân tố làmchậm quá trình thanh, quyết toán các dự án hạ tầng giao thôngsửdụng vốn ngân sáchnhànước. Các nhân tố đượcchia thành 5 nhóm như sau:
- Cácyêii tố liênquanđếnchủđầu tư: 7 yếu tố.
- Các yếu tố liên quan đêrì nhà thâu: 7 yếu tố.
- Các yếu tố liênquanđếnquyđịnh - chính sách:5 yêu tố.
- Các yêù tố liên quan đêrì tàichính: 5 yêù tố.
- Các yếutố liên quan đến đặc trưng dự án:7 yếutố.
Nghiên cứu sẽ tập trung phân tích các nhóm nhân tố nàyđể xác địnhmức độ ảnh hưởng đến quá trình thanh toán cácdự án hạtầng giao thôngsửdụng vốn ngân sáchở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Kích thước mẫu
Điều tra trongtổng thểmẫuđể tiến hành thu thập số liệu. Yêu cầu cỡmẫulà vừa đủđể đảm bảo độ tin cậycầnthiếtcủa số liệudê ra.
Phân tích nhân tố
Phântích nhân tố là mộtkỹ thuật thống kê, giúp người phân tích có thểtóm tắtvà giảm thiêu dữliệu đến một SỐ lượng mà có thể sử dụng được. Liên hệ giữacácnhóm biến cótươngquanlẫn nhauđượcxem xétvàtrình bày dưới dạng một các nhân tốcơ bản.
Dựavàokết quả phân tích nhân tố như trên, có 5 nhóm nhân tố chính được thu gọntừ 31 yếu tốgây ảnh hưởng có khảnăng tácđộngđến công tác thanh,quyết toán công trình xây dựng vốn ngân sách nhà nước.
Mỗi nhân tố được rútrasẽbaogồm một nhóm nhân tốcon bên trong.
Phương trình hồi quy
Phương trìnhhồi quy thểhiện mối quan hệ giữa các nhân tố với việc tácđộngđến côngtác thanh,quyết toáncông trìnhhạ tầnggiao thông sử dụngvốnngân sách nhà nướcnhưsau:
Công tác thanh, quyết toán công trình HTGT sử dụng NSNN = 0.280*CĐT + 0.259*NT + 0.242*CS + 0.245*TC + 0.252*DA.
Kết quả phân tích hồiquy chothấy, khibiến độc lập
"CĐT" tăng lên 1 đơn vị độ lệch chuẩn thìbiến phụ thuộc"Công tác thanh,quyết toán công trình HTGTsử dụngvốn NSNN" tăng lên 0.28 đơn vị độlệchchuẩn, tương tựcho cácbiếnđộc lập theo thứ tự ảnh hưởng giảm dânlà "NT, DA, TC, NT". Nói cách khác là kết quả phân tích phương trìnhhồi quy cho thâỳ mức độ
tác động theo thứtự củacácbiến độc lậplên các biến phụthuộc.
Trong 5 nhân tố góp phần ảnh hưởng đến công tácthanh,quyếttoáncôngtrình hạtầnggiaothông sử dụng vốnngân sáchnhà nước ởtỉnh Bà Rịa - Vũng Tàuthì lần lượtcómứcảnhhưởngtừcao tói thấp.
Kết luận và kiến nghị
Kếtquả nghiên cứu cho thấy, trongcácnhómnhân tố thì nhân tố chủ đầu tư có ảnh hưởnglớn nhất đêh côngtácthanh, quyếttoán cáccôngtrìnhhạ tầng giao thông sử dụngvốn ngân sách ở tính Bà Rịa - Vũng Tàu, kế đến là nhântố đặc trưng dự án, đứngthứ ba lànhân tố tàichính, thứtưlà nhà thầu và cuốicùng là chính sách.
Nhân tô' chủ đau tư: Nhân tốnày có 7 yếu tố ảnh hưởng lớnđến công tác thanh, quyết toán: Chậm trễ trong công việc; Nhà thầu thiếu nhân lực triển khai, hoànthiệnhồso hoàn công;Hồ sơ hoàn công không thực hiện từ đầu và xuyên suốt quá trình thực hiện dự án; Hồ sơ hoàn công không đầyđủ, phải bổ sung
liêntục, gâymất thời gian; Hồsơhoàn công và thực tế thực hiệnkhông họplý; Khiếmkhuyết trong chất lượngcôngtrình; Coithườngcác điều kiện họp đồng liênquanđếnthanh, quyết toán.
Cácnhân tố này đã phản ánh đúng các khó khăn củanhà thâu thi công, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến công tác thanh, quyết toán, những nguyên nhân như chậm trễ chủ yếudo hồ sơ chấtlượng không đây đủ, không có sự thống nhất về khối lượng và chất lượng. Và đặc biệtlà sựchủ động của nhà thầu, thái độnghiêm túc khi thực hiện dựán ảnh hưởng không nhỏ đếnsự thànhcông của dự án, và trongcông tác thanh, quyếttoán.
Nhân tô'nhà thầu thicông: Nhân tố này có 7yếu tố ảnh hưởng lớn đến công tác thanh, quyết toán: Chậm trễtrong công việc; Nhà thầu thiếunhân lực triêh khai, hoàn thiện hồ sơ hoàn công; Hồ sơ hoàn công không thực hiện từ đầu và xuyên suốt quá trình thực hiện dự án; Hồsơ hoàncông không đâyđủ, phải bổ sung liên tục, gây mất thời gian; Hồsơhoàncông và thực tế thực hiện không hợplý; Khiếm khuyết trong chất
BÀNG 1,-TlNH HÌNH THỰC HIÊN CĂC Dự ÁN TẠI BAN QLDA CHUYÊN NGÀNH GIAO THÕNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2015- 2021
STT Tên công trình
Tổng mức đáu tư (tỷ đóng)
Ngày khởi công/Hoàn thành dự kiến
Ngày hoàn thành thực tế
Ngày quyết toán
Lí do chậm thanh, quyết toán (nếu có)
11 Đường vào khu công nghiệp dáu khí Long Sơn 189
Tháng 12/2014 đến tháng
12/2017
17/9/2018 07/8/2019
Tiến độ thi công bị chậm so với thời gian cam kết trên hợp đồng dẫn đến kế hoạch thanh, quyết toán bị ảnh hưởng.
22
Đường vào khu công nghiệp dáu khí Long Sơn nối dài
270 23/9/2014-
23/9/2016 27/10/2016 Tháng 12/2017
Do nhà thầu không đủ hồ sơ pháp lý đê’ tiến hành công tác thanh, quyết toán
33
Cải tạo, nâng cấp đường 30/4 đoạn từ ngã ba Chí Linh đến Ẹo ông Từ
950 20/8/2015-
20/08/2018 28/12/2018 09/9/2019
Tiến độ thi công bị chậm so với thời gian cam kết trên hợp đóng, khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng dẫn đến kế hoạch thanh, quyết toán bị ảnh hưởng.
44
Sửa chữa, cải tạo các vị trí mất ATGT tại 08 tuyến đường thuộc tỉnh BRVT
145 01/2016
-01/2018 12/2019 10/2020 Do nhà thầu không đủ hổ sơ pháp lý để tiến hành công tác thanh, quyết toán
55
Đẩu tư bổ sung, đoạn nói dài từ đầu tuyến tính Lộ 765 đến tính Lộ 52
146 12/2017- 12/2021
Đang hoàn thiện (95%)
Gặp khó khăn trong công tác thi công, do ảnh hưởng cùa đại dịch COVID-19 nên công tác thi công bị hoãn trong thời gian dài dán đến tiến độ thi công bị ảnh hưởng.
66
Nâng cấp, mở rộng tình lộ 328 huyện Xuyên Mộc (GDI)
417 03/2018-
03/2021 01/2022
Ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 nên công tác thi công bị hoãn trong thời gian dài dẫn đến tiến độ thi công bị ảnh hưởng.
77 Nâng cấp, mở rộng tỉnh
lộ 329 huyện Xuyên Mộc 396 07/2018- 03/2022
Đang thi công (87%)
Gặp khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng, cụ thể là công tác di dời đường ống cấp nước sạch hiện hữu đã dán đến kể hoạch thanh, quyết toán bị ảnh hưởng.
88
Đường trục phía Bắc khu trung tâm huyện Côn Đảo
136 06/2019- 06/2022
Đang thi công (55%)
Tiến độ thi công chậm so với kế hoạch do gặp khó khăn trong công tác vận chuyển thiết bị, máy móc và nguyên vật liệu từ đất Hển ra đảo;
quá trình thi công bị hoãn trong thời gian dài do ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19.
99 Nâng cáp cảng Bến
Đám, huyện Côn Đảo 547 11/2018-
12/2022
Đang thi công (62%)
Nguốn: Nhóm tác già tổng hợp
BÀNG 2: KẾT QUÀ PHÂN TÍCH NHÂN TÕ
Nhóm % giải thích Nhân tế ảnh hưởng Trọng số
CĐT1 Chậm đưa ra quyết định trong quá trình thi công .784
CĐT2 Thiếu nhân lực chuyên môn để kiểm tra hó sơ hoàn công .739
CĐT3 Thiếu sự đôn đốc vê tiến độ dự án, vế công tác hoàn thiện hổ sơ hoàn công. .680
CĐT4 Thiếu khả năng phối hợp giữa các bên tham gia dự án, tham gia quá
1 22,805 trình thực hiện, kiểm tra và thẩm tra hó sơ thanh, quyết toán .757
CĐT5 Quá nhiều sự thay đổi trong quá trình thực hiện dự án .829
CĐT6 Chậm trễ trong công tác giải phóng mặt bằng .860
CĐT7 Quá nhiều bên tham gia vào quá trình chứng nhận việc thanh, quyết toán, thời gian chứng nhận diễn ra không đúng quy định. .841
NT8 Chậm trễ trong công việc .753
NT9 Nhà tháu thiếu nhân lực triển khai, hoàn thiện hồ sơ hoàn công .713
NT10 Hổ sơ hoàn công không thực hiện từ đấu và
xuyên suốt quá trình thực hiện dự án .770
2 15,093
NT11 Hó sơ hoàn công không đáy đủ, phải bổ sung liên tục, gây mất thời gian. .745
NT12 Hó sơ hoàn công và thực tế thực hiện không hợp lý .794
NT13 Khiếm khuyết trong chát lượng công trình .789
NT14 Coi thường các điéu kiện hợp đổng liên quan đến thanh, quyết toán .784
DA25 Không lường trước được sự thay đổi điều kiện dự án .680
DA26 Thời tiết thay đổi bất thường .726
DA27 Quá trình thi công có sự xung đột với người dân .716
3 10,346 DA28 Dễ xảy ra trộm cắp trong quá trình xây dựng .771
DA29 Mức độ phức tạp của công trình .781
DA30 Vướng các công trình hạ tầng giao thông khác. .774
DA31 Sai lám trong quá trình xây dựng .753
CS15 Các tiêu chuẩn xây dựng về hạ táng, giao thông còn thiếu sót .750
CS16 Sự thay đổi chính sách, pháp luật thường xuyên .853
4 8,882 CS17 Sự tuân thủ quy định về thời gian nộp và kiểm soát hổ sơ thanh, quyết toán .820
CS18 Chính sách địa phương không phù hợp .804
CS19 Chính sách khen thưởng, xử phạt chưa hiệu quả .879
TC20 Chậm giải ngàn kịp thời theo khói lượng .731
TC21 Lạm phát .772
5 7.295 TC22 Khó khăn tầi chính của nhà thầu .757
TC23 Khó khăn tài chính của chủ đáu tư .862
TC24 Trượt giá vật liệu xây dựng .830
Nguón: Nhóm tác giả tồng hợp
lượng công trình; Coi thường các điều kiện hợp đồng liênquanđếnthanh, quyếttoán.
Cácnhân tốnàyđãphản ánh đúngcác khó khăn của nhà thầu thi công, điều này ảnhhưởng trực tiếp đến công tác thanh, quyết toán, những nguyên nhân như chậm trễchủ yếu do hồsơ chất lượng không đầy đủ, khôngcósựthống nhất vềkhốilượngvàchất lượng.
Nhân tô'đặc trưng dự án: Nhân tố nàycó 7 yếu tố quan trọng ảnh hượngđếncôngtácthanh, quyếttoán:
Không lường trước đượcsựthayđổiđiềukiện dự án;
Thòitiết thayđổi bất thường; Quá trình thi công có
sự xungđột với người dân; Dễxảy ra trộm cắptrong quátrìnhxây dựng; Mức độ phứctạp của côngtrình;
Vướng các côngtrình hạtầnggiao thông khác;Sailâm trongquátrìnhxây dựng.
Các yếu tố quan trọngtrong dự án đã phảnánh những khó khăn trongquátrình thực hiện dự án. Đây lànhữngnhântố ảnh hưởng chủ yếu trong quá trình thi công xây dựng, đồng thờicũng ảnh hưởng trực tiếp đếncôngtácthanh, quyết toán.
Nhân tô' tài chính: Nhân tố này có 4yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến côngtác thanh, quyết toán: Sự
BẢNG 3: XẾP HẠNG CÁC NHÂN TÓ THEO HÊ SÓ B.
Các nhân tố chính Xếp hạng Hệ số b
Chủ đẩu tư 1 0.280
Nhà thầu thi công 2 0.259
Đặc trưng dự án 3 0.252
Tài chính 4 0.245
Chính sách 5 0.242
Nguón: Tác già tồng hợp
thiếu hụt trong dự toánchi phí;Trượtgiávậtliệuxây dựng; Khókhăn tài chínhcủa nhà thầu; Khó khăntài chính của chủ đầu tư; Chậm giảingân kịp thời theo khốilượng.
Nhữngyếu tố trên ảnhhưởng trực tiếp đến công tác thanh, quyết toán: khó khăn về tài chínhđãvàđanglà một vâh đề nangiảitrongquátrìnhthựchiện dự án.
Nhân tố chính sách: Nhân tố này có 5 yếu tố ảnh hưởnglớn đến công tác thanh, quyết toán: Các tiêu chuẩnxâydựng vềhạ tầng, giaothông còn thiếu sót;
Sự thay đổichính sách, pháp luật thườngxuyên; Sự tuân thủquyđịnh vềthời gian nộp và kiểm soát hồsơ thanh,quyếttoán; Chính sách địa phương không phù hợp;Chínhsáchkhenthưởng, xử phạt chưa hiệu quả.
Các yếu tốnàychothấy, việc tuân thủcácquy định trongquátrìnhthực hiện dựánluôn làcác yếu tố quan trọng ảnh hưởngtrực tiếpđến công tác thanh, quyết toán.Tất cả các bên thamgiaphảichuẩnbịthậtdầy đủ các hồ sơ theo quy địnhngaytừ khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án đểviệcthanh, quyếttoán được triêrì khai mộtcác nhanh chóng.
Với các kết quả nghiên cứu nêu trên, nhóm tác giả dề xuấtmột số biện pháp nhằm đẩynhanhquá trình thanh, quyết toán các dự án hạtầng giao thôngởtình BàRịa- Vũng Tàugồm:
- Đôivớichủ đẫu tư: Nâng cao chất lượngquản lý, trình độ của cán bộ giám sát; chủ động rút ngắn thời gian,thủ tục chứngnhậnviệcthanh, quyếttoán; luôn chủđộng trong côngviệc, đôn đốc nhà thâu thực hiện tốttiếnđộ, chất lượng trogn quá trình thi công ngoài công trinh cũng như công tác xử lí hồ sơ hoàn công;
giaothầuchocác đơnvịcónănglực, kinh nghiệm để thực hiện; phối họp chặt chẽ với các sở ban ngành, người dân đê’thựchiệncôngtácGPMB một cách triệt để, có hiệu quả, tranhtrường hợp tiến hànhthi công nhưngchưa có mặt bằng đểthi công, ảnh hưởng rất lớn đếntiếnđộdự án.
- Đóĩ với nhà thãu: Không ngừng nâng cao trình độ củacán bộthực hiện côngtáchồ sơ hoàn công, hồ sơ thanh quyết toán, luôn bám sátthực tế hiệntrường thi công đảmbảo hồ sơ đúng vói thực tế thi công; giám sát vàquảnlý chặt chẽtừ công việc ởhiệntrườngđến
công việc văn phòng,thực hiệnđầyđủ và chính xác hồ sơ hoàn công nói riêng vàhồ sơ thanh, quyết toán nói chung; nhà thầu phải luônđảm báo thực hiện tốt 2 tiêu chí tiếnđộ và chấtlượng.
- Đôỉ vớinhân tô'quy định,chínhsách:Chủ đầu tưvà nhà thầu phải luôncậpnhậtnhanhchóngkịpthờicác điềuchỉnh, đổimới của các chính sách,pháp luật, các tiêu chuẩn, quy định, bên việccậpnhật phải có ý kiến góp ýđể các cơ quan chức năng có thê’ xây dựng hệ thốngtiêu cuâri, quyđịnh một cáchchuẩnxác,dầyđủ và rõ ràng nhất tránh xảy ra tình trạng bấtcậptrong quátrinhápdụng.
- Đổi với nhân tố tài chính: Nhà thầu và chủ đầu tư phảicósự chủ động, minh bạch về tài chính, luôn có chi phí dự phòng đê’ giải quyết những trường họp khâricấp trong quátrìnhthựchiện dựán;chủđầu tư phải lựa chọnnhà thầucókinhnghiệm về dự toán chi phí, tranh xảyra tìnhtrạng thiếu hụtkinh phí, gâykhó khăntrongquátrìnhthicông.
- Đôỉvớinhântô'đặc trưngdựán: Chủđầutư và nhà thâuphảiluôncósựchủ động, luôn lườngtrướcđược sựthay đổitrong quá trình thực hiện dựán đê’ có những thayđổi, điều chình kịp thời;cótháiđộôn hòa, tránh xảyraxưngđộtvớingườidântạiđịaphương.
Tài liệu tham khảo:
7. Quốc hội, Luật Xây dựng, 2014;
2. Chính phủ, Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 vé quán lý chi phí đáu tư xây dựng; Nghi định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 vé quán lý chi tiết hợp đông xây dựng; Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 vé quàn lý dự ánđâu tư xây dựng; Nghị định số46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 vé quản lý chất lượng và bào trì công ừình xây dựng;
3. BộXâydựng, Thông tư số09/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của vé hướng dãn hợp đồng thi công xây dựng công trình;
4. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2011, Thõng kê ứng dụng trong kinh tẽ- xã hội, NXB Lao Động - Xã hội.
5. Long Le-Hoai et al (2008) trong báo cáo nghiên cứu vé "Chậm trê và vượt chi phí trong các dự án lớn ở Việt Nam: So sánh với một sốnước khác";
6. Assaf, SadiA., and Sadiq Al-Hejji. "Causes of delay in large construction 7. projects!’International journal of project management24.4 (2006): 349-357;
8. Hair, Jr., J.E, Anderson, R.E, Taham,R.L, and Black, w.c, 1998. Multivariate Date Analysic. 5th Edition. Prentice - Hall, Englewood Cliffs, NJ;
9. Kwame Boateng Amoako, 2011. The effect of delayed payment on cast flow forecasting of Ghana road contractors;
10. M.S.Mohd Danuri, M.E. CheMunaaim, H. Abdul Rahman, 2006. Late and non
payment issues in the malaysian construction industry-contractor's prospective.
Thông tin tác giả:
GS., TS. Dương Thị Bình Minh - Trường Đại học Kinh tế TP. Hó Chí Minh ThS. Nguyên Minh Thư- Ban Quán lý dự án chuyên ngành giao thông tình Bà Rịa-Vũng Tàu
Email: [email protected], [email protected]