M C L C
M
Đ
U
CH
NG 1 C S L
ụ
THUY T ... 8
Đ
T B
Ẩ
I TO
Á
N
... 81.1. B
Ẩ
I TO
Á
N CH N
Đ
O
Á
N K THU T C
Ọ
NG TR
Ì
NH
... 81.1.1. M C ĐệCH BẨI TOÁN CH N ĐOÁN K THU T CỌNG TRÌNH . 8 1.1.2. N I DUNG C A BẨI TOÁN CH N ĐOÁN K THU T ... 9
1.1.3. BẨI TOÁN NH N D NG K T C U CỌNG TRÌNH BI N... 10
1.2.
ĐÁ
NH GI
Á
TR NG TH
Á
I K THU T C
Ọ
NG TR
Ì
NH DKI
... 141.2.1. ĐÁNH GIÁ HI U QU VI C GIA C S A CH A CÁC CỌNG TRÌNH DKI B NG T N S RIểNG. ... 14
1.2.2. ĐÁNH GIÁĐ B N V NG C A CỌNG TRÌNH. ... 15
1.3. PH
NG PH
Á
P PH N T H U H N
. ... 161.3.1. T T NG VẨ N I DUNG C A PH NG PHÁP PH N T H U H N (PTHH) ... 16
1.3.2. MỌ T TOÁN H C PH NG PHÁP PTHH. ... 18
1.3.3. PHỂN TệCH KHUNG KHỌNG GIAN (D M BA CHI U) ... 21
1.3.4. BẨI TOÁN DAO Đ NG RIểNG C A K T C U ... 25
1.4. S
Ó
NG V
Ẩ
T I TR NG S
Ó
NG T
Á
C
Đ
NG L
ể
N K T C U
... 261.4.1. CÁC Đ C TR NG C B N C A SịNG BI N. ... 27
1.4.2. Lụ THUY T SịNG ERY ... 28
1.4.3. CỌNG TH C MORISON. ... 29
1.5. PH N M M
Á
P D NG CHO T
ệ
NH TO
Á
N
. ... 311.5.2. PH N M M TệNH TOÁN T I TR NG SịNG TÁC Đ NG LểN
CỌNG TRÌNH. ... 32
1.5.3. CH NG TRÌNH ĐÁNH GIÁ CÁC THAM S MỌ HÌNH C A MỌ HÌNH THAM S . ... 33
CH
NG 2 THI T L P M
Ọ
H
Ì
NH PH
Ể
N T
ệ
CH C
Ọ
NG TR
Ì
NH
DKI ... 37
2.1. C U T O V
Ẩ
HI N TR NG M T S C
Ọ
NG TR
Ì
NH DKI
... 382.1.1. CỌNG TRÌNH DKI/9 ... 38
2.1.2. CỌNG TRÌNH DKI/12 ... 38
2.2. M
Ọ
H
Ì
NH HO
Á
THI T K C
Ọ
NG TR
Ì
NH DKI
... 392.2.1. MỌ HÌNH THI T K CỌNG TRÌNH TR C KHI GIA C ... 39
2.2.2. MỌ HÌNH THI T K CỌNG TRÌNH SAU KHI GIA C ... 45
2.3. M
Ọ
H
Ì
NH THAM S V
Ẩ
ĐÁ
NH GI
Á
C
Á
C THAM S M
Ọ
H
Ì
NH B NG T N S RI
ể
NG
. ... 502.3.1. CỌNG TRÌNH DKI/9 ... 51
2.3.2. CỌNG TRÌNH DKI/12 ... 53
2.4. T
ệ
NH TO
Á
N T I TR NG S
Ó
NG THI T K T
Á
C
Đ
NG
L
ể
N C
Ọ
NG TR
Ì
NH DKI
... 56CH
NG 3 T
ệ
NH TO
Á
N
ĐÁ
NH GI
Á
HI U QU VI C GIA C
S A CH A C
Ọ
NG TR
Ì
NH DKI/9 V
Ẩ
DKI/12 ... 57
3.1. PH
Ể
N T
ệ
CH
ĐÁ
NH GI
Á
C
Ọ
NG TR
Ì
NH DKI/9
... 573.1.1. K T QU ĐO, TệNH TOÁN RUNG Đ NG VẨ ĐÁNH GIÁ S B ... 57
3.1.2. ĐÁNH GIÁ HI U QU VẨĐ B N V NG: ... 58
3.2.1. K T QU ĐO, TệNH TOÁN RUNG Đ NG VẨĐÁNH GIÁ S B . ... 60
3.2.2. ĐÁNH GIÁ HI U QU VẨĐ B N V NG. ... 61
M
Đ
U
Xơy dựng vƠ b o v công trình bi n hi n nay lƠ m t trong nh ng h ng nghiên c u đƣ vƠđang đ c nhƠ n c ta quan tơm. H u h t các công trình l n đ u do n c ngoƠi xơy dựng vƠ ch t o, do h n ch v công ngh , k thu t, kinh phí... chúng ta chỉ xơy dựng đ c m t s công trình nh nh tr m d ch v Khoa h c K thu t g i t t lƠ DKI ngoƠi đ o Tr ng sa trên n n san hô. Các công trình DKI đ c xơy dựng nh m ph c v canh gi biên gi i bi n Vi t Nam. Công trình bao gồm 3 kh i chính: Kh i th ng t ng (n i c a các chi n s ), kh i chơn đ (k t c u ch u lực chính), h móng c c (bao gồm 4 c c đóng xu ng n n san hô). Tuy nhiên sau m t th i gian đ c đ a vƠo s d ng d i tác đ ng c a t i môi tr ng, các công trình DKI xu t hi n sự rung l c, đ c bi t lƠ hi n t ng rùng mình c a k t c u, nguyên nhơn ch y u c a hi n t ng nƠy lƠ do khi xu t hi n sóng gió l n các c c s nén ép vƠo n n san hô theo ph ng ngang lƠm cho đ t đá xung quanh c c b bi n d ng vƠ b phá hu không ph c hồi đ c, do đó liên k t h th ng n n móng b suy y u d n, d n đ n t n s riêng c a k t c u gi m, hi n t ng nhổ c c xu t hi n. Sau m t th i gian s d ng m t s công trình đƣ b đổ, s còn l i b h h ng đang trong tình tr ng xu ng c p báo đ ng c n ph i đ c s a ch a. Đ kh c ph c hi n tr ng trên vƠ đ các công trình DKI ti p t c ho t đ ng, NhƠ n c trực ti p lƠ B Qu c phòng đƣ lên k ho ch tu s a. Hai ph ng án thi t k cho vi c gia c s a ch a các công trình đƣ đ c đ xu t:
Ph ng án ôm chơn c t: T o ra các kh i bêtông c t thép bao xung quanh t ng chơn c c c a công trình.
Ph ng án m r ng chơn đ : G n vƠo t ng c c c a công trình m t k t c u ph , m i k t c u ph đ c gi b i hai kh i bê tông đ t trên n n san hô.
Hi n nay m t s công trình đƣ hoƠn thi n vi c s a ch a vƠ đƣ đ c đ a vƠo khai thác s d ng. Vi c ki m tra đánh giá hi u qu c a công trình sau gia c lƠ vi c h t s c c n thi t, tr c h t lƠđ ki m tra đ an toƠn tránh thi t h i v tƠi s n vƠ con ng i vƠ sau đó lƠ tìm ra ph ng án gia c , s a ch a t i u.
M c đích c a lu n văn nƠy lƠ Xây dựng một phương pháp đánh giá hiệu quả công tác sửa chữa, gia cố các công trình DKI.
nh t t thi t k đ n hi n t i. Tuy nhiên trong lu n văn vi c đánh giá dựa trên hai mô hình khác nhau: mô hình k t c u công trình tr c khi gia c vƠ công trình sau khi đƣ gia c . Đơy lƠđ c thù cũng lƠ cái m i c a đ tƠi đƣ ch n.
Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Ch ng 1 c s lỦ thuy t cho vi c lựa ch n chỉ tiêu, thi t l p mô hình cũng nh tính toán vƠ đánh giá hi u qu c a vi c gia c , s a ch a. Trong ch ng nƠy trình bƠy c s lỦ thuy t ph c v vi c đánh giá, bao gồm bƠi toán ch n đoán k thu t, ph ng pháp Ph n T H u H n vƠ tác đ ng c a sóng đ n công trình.
Ch ng 2 xơy dựng các mô hình tính toán tr c vƠ sau gia c . Trong ch ng nƠy thực hi n 2 vi c:
M t lƠ, xơy dựng các mô hình thi t k đ t đó tính toán đ c tr ng đ ng lực (t n s riêng), lƠm ti n đ cho vi c so sánh k t qu c a vi c gia c , s a ch a (đánh giá s b ch t l ng công trình).
Hai lƠ, xơy dựng các mô hình tham s (tham s mô hình lƠ ph n t lò xo thay th trong liên k t n n móng) t đó đ ti n t i xơy dựng mô hình thực tr ng c a công trình DKI.
Ch ng 3 tính toán vƠđánh giá hi u qu vi c gia c , s a ch a công trình DKI. V i các tính toán t mô hình thi t k vƠ k t qu đo đ c (lu n văn s d ng s li u tần số đo đ c, kh o sát vƠ x lỦ năm 1999 vƠ năm 2002 c a đoƠn kh o sát c a Vi n C H c) cho phép đánh giá s b hi u qu gia c b ng t n s riêng. Phơn tích mô hình thực tr ng, thông qua vi c tính toán chuy n v ngang cho phép đánh giá đ b n v ng c a công trình, đơy cũng lƠ m t chỉ tiêu hi u qu c a vi c gia c .
Ph n ph l c th hi n s li u đ u vƠo c a k t c u công trình DKI/9, DKI/12 (trên mô hình) cho tính toán trên ph n m m SAP2000 vƠ các k t qu tính toán chuy n v t i nút c a các mô hình thực tr ng d i tác đ ng c a t i tr ng thi t k vƠ b n v thi t k công trình DKI/12.
Kết quả nhận được bao gồm:
1. Xơy dựng đ c mô hình k t c u công trình DKI tr c vƠ sau khi s a ch a v i liên k t n n san hô lƠ các lò xo đƠn hồi.
2. Gi i bƠi toán xác đ nh mô hình thực tr ng t s li u đo đ c v t n s , mƠ thực ch t lƠ xác đnh các giá tr thực t c a các lò xo nêu trên. đơy đƣ xơy dựng đ c ch ng trình máy tính đ gi i bƠi toán quy ho ch phi tuy n.
3. Áp d ng SAP2000 phơn tích đ ng lực h c k t c u công trình DKI tr c vƠ sau khi gia c v i các h s n n đƣ tính đ c đ xác đnh các chỉ tiêu hi u qu nh đ c ng vƠ chuy n v ngang.
CH
NG 1 C S L
ụ
THUY T
Đ
t b
Ơ
i to
á
n
Đánh giá hiệu quả của việc gia cố sửa chữa công trình DKI chính lƠ m c tiêu c a lu n văn đ t ra. V y chỉ tiêu đ đánh giá lƠ gì?. Nói đ n tính hi u qu thì có r t nhi u chỉ tiêu đánh giá nh : Kinh t , xơy dựng, thi t k ầ Trong bƠi toán c h c vƠ tính toán k t c u thì độ cứng c a k t c u cũng nh độ bền vững c a công trình lƠ m t trong nh ng y u t quan tr ng. Vì v y lu n văn nƠy lựa ch n hai y u t trên lƠm chỉ tiêu đ đánh giá hi u qu c a vi c gia c công trình DKI.
Đ c tr ng c a độ cứng chính lƠ tần số riêng (các giá tr t n s riêng c a công trình DKI nh n đ c qua đo đ c thực t c a đoƠn kh o sát năm 1999 cho công trình tr c khi gia c vƠ năm 2002 đ i v i công trình sau gia c ).
M t trong các đ c tr ng v tính bền vững c a công trình lƠ chuyển vị ngang tại đỉnh c a công trình d i tác đ ng c a tải trọng thiết kế, đ i v i các công trình bi n thì t i tr ng thi t k chính lƠ tải trọng sóng. Nh v y, bƠi toán d n đ n vi c thi t l p mô hình thực tr ng c a công trình, l i gi i c a bài toán chẩn đoán kỹ thuật công trình.
Đ tính toán các chuy n v cũng nh các t n s tính toán, ta ph i mô hình hoá công trình. Vi c thi t l p mô hình đ c mô t b ng mô hình ph n t h u h n.
Từ những đặc điểm, yếu tố trên tác giả xây dựng một quy trình đánh giá hiệu
quả công tác gia cố, sửa chữa các công trình DKI (Hình 1.1).
1.1. B
Ơ
i to
á
n ch n
đ
o
á
n k thu t c
ô
ng tr
ì
nh
1.1.1. M c đích bƠi toán ch n đoán k thu t công trình
1.1.2. Nội dung của bài toán chẩn đoán kỹ thuật
BƠi toán ch n đoán k thu t bao gồm 3 n i dung chính.
Kh o sát, đo đ c thu nh p các thông tin v tình tr ng thực t c a công trình.
Xơy dựng mô hình thực tr ng c a k t c u.
Phơn tích đánh giá tr ng thái k thu t c a công trình.
1.1.3. Bài toán nhận dạng kết cấu công trình biển
Đ i v i bƠi toán ch n đoán đ có k t qu đáng tin c y trong vi c đánh giá tr ng thái k thu t c a công trình thì vi c xơy dựng mô hình thực tr ng c a k t c u lƠ h t s c quan tr ng, đ c bi t lƠ đ i v i công trình bi n. Vi c thi t l p mô hình thực tr ng c a k t c u t các s li u kh o sát đo đ c, hồ s thi t k , hoƠn công chính lƠ v n đ nh n d ng k t c u.
V m t toán h c, bƠi toán nh n d ng k t c u lƠ bƠi toán xơy dựng l i mô hình dựa trên ph n ng vƠ lực tác d ng c a h c h c: AX = d trong đó A lƠ đ c tr ng k t c u, d lƠ t i tác đ ng ngoƠi, X lƠ bi n tr ng thái (chuy n v , bi n d ng,...). Nh v y bƠi toán nh n d ng k t c u lƠ m t bƠi toán ng c c a c h c (bi t d vƠ X tìm A).
Trong lỦ thuy t nh n d ng nói chung, ng i ta th ng s d ng các đ c tr ng đ ng lực h c (nh t n s riêng, d ng dao đ ng riêng, h s c n, hƠm phổ ph n ng) hay lƠ xác đnh các ma tr n M, C, K trong (1.3.9) lƠm chỉ tiêu đnh l ng gi i bƠi toán nh n d ng k t c u d n đ n m t ph ng pháp riêng đ c g i lƠ ph ng pháp rung đ ng.
1.1.3.1. Đ c đi m c a công trình bi n
Công trình bi n luôn chịu tác động của các tải trọng môi trường nh : t i sóng, t i gió, t i dòng ch y... vƠ các t i tr ng khác nh : tác đ ng c a thi t b lƠm vi c trên công trình, t i tr ng gơy ra do sự c t h cánh máy bay,... Các t i nƠy mang tính ng u nhiên r t ph c t p vƠ nhi u khi r t kh c nghi t, nguy hi m mƠ con ng i không th l ng tr c đ c. Do các t i nƠy mƠ công trình luôn luôn trong tr ng thái đ ng.
Khó khăn trong công tác khảo sát vàđo đạc: vi c kh o sát, đo đ c m i th i đi m vƠ m i v trí m t cách chi ti t c a k t c u lƠ r t khó khăn n u không nói lƠ không thực hi n đ c do hai đ c đi m trên.
1.1.3.2. Ph ng pháp rung đ ng trong bƠi toán nh n d ng công trình bi n
V i các đ c đi m nêu trên c a công trình bi n mƠ các bi n pháp kh o sát trực quan đ thu nh p s li u v hi n tr ng công trình bi n tr nên khó khăn vƠ kém hi u qu . Nh v y v i m t ph ng pháp kh o sát cho phép ta chỉ c n đo đ c m t s v trí thu n ti n cũng có th đánh giá đ c hi n tr ng công trình lƠ c n thi t. Ph ng pháp rung đ ng tr thƠnh công c h u hi u trong tr ng h p nƠy. N i dung c a ph ng pháp nƠy lƠ vi c ti n hƠnh đo đ c ph n ng đ ng c a công trình m t s v tríđƣ ch n vƠ t đó xác đnh các đ c tr ng c a k t c u mô t tr ng thái k thu t c a công trình. Các đ c tr ng nƠy c a k t c u th ng lƠ t n s riêng, d ng dao đ ng riêng, h s c n, hƠm phổ ph n ng, chúng mô t m t cách tổng th hi n tr ng c a công trình mƠ không ph thu c vƠo các y u t bên ngoƠi. H n th n a, các đ c tr ng nƠy cho phép ta đánh giáđ c kh năng ch u lực, các h h ng, khuy t t t c a công trình mƠ vi c kh o sát trực quan không phát hi n đ c (nh liên k t gi a móng c c vƠ n n). Nh v y vi c nh n d ng h h ng dựa trên các đ c tr ng đ ng lực h c c a k t c u nh t n s riêng vƠ d ng riêng lƠ gi i pháp kh thi. Hi n nay ph ng h ng nƠy đang đ c quan tơm vƠ phát tri n trên th gi i.
1.1.3.3. Các ph ng pháp gi i bƠi toán nh n d ng k t c u công trình d ng tham s b ng các đ i l ng đ c tr ng đ ng lực h c
N i dung c b n c a ph ng pháp nh sau:
Đo đ c các đ c tr ng đ ng lực h c c a k t c u
* *
2* 1 *
,..., ,d dn
d
Đ i v i các bƠi toán quy ho ch tuy n tính vƠ toƠn ph ng, có nhi u ph ng pháp tin c y khác nhau đ tìm nghi m t i u tin c y nh ph ng pháp đ n hình, ph ng pháp Gradient liên h p (PCG)...
Các ph ng pháp chính đ gi i các bƠi toán Bình Ph ng T i Thi u phi tuy n lƠ ph ng pháp Gauss ậ Newton vƠ ph ng pháp Levenberg ậ Marquardt..
Đ i v i bƠi toán quy ho ch phi tuy n tổng quát trong đó các hƠm m c tiêu vƠ rƠng bu c lƠ các hƠm phi tuy n c a các tham s t i u x thì vi c tìm nghi m tin c y ch y u lƠ thông qua các ph ng pháp l p đ tìm h ng t i u t i t ng b c hay các ph ng pháp gi i liên ti p các bƠi toán quy ho ch tuy n tính, quy ho ch toƠn ph ng hay bƠi toán cực tr không có rƠng bu c t i t ng b c l p.
1.2.
Đá
nh gi
á
tr ng th
á
i k thu t c
ô
ng tr
ì
nh DKI
1.2.1. Đánh giá hiệu quả việc gia cố sửa chữa các công trình DKI bằng tần số riêng.
Đánh giá hi u qu công tác gia c s a ch a đ c ti n hƠnh dựa trên t n s dao đ ng riêng, đi u nƠy hoƠn toƠn có c s khoa h c ch t ch . Th t v y, m c tiêu c a vi c gia c s a ch a chính lƠ đ tăng c ng kh năng ch u lực c a công trình. Kh năng ch u lực đ c đ c tr ng ch y u b ng đ c ng c a công trình. M t khác, t n s dao đ ng riêng lƠ đ i l ng t l thu n v i đ c ng vƠ t l ngh ch v i kh i l ng quy đổi
1 2
*
j j
j K M
, (1.2.1)
trong đó K, M lƠ đ c ng vƠ kh i l ng quy đổi c a công trình theo m t d ng dao đ ng nƠo đó nh u n ngang, xo n hay thẳng đ ng, còn j lƠ t n s riêng t ng ng c a d ng dao đ ng đó. Đi u nƠy cho phép ta đánh giáđ c sự gia tăng c a đ c ng cũng nh sự suy gi m kh i l ng theo m c đ tăng c a t n s riêng. Dựa trên c s nƠy chúng ta xét:
Chỉ s hi u qu c a vi c gia c tính b ng:
0 0
H
, (1.2.2)
trong đó t n s lƠ t n s riêng c a công trình sau khi gia c s a ch a vƠ t n s
0
bi t t s gi a đ c ng đ c gia c ng thêm so v i đ c ng tr c khi gia c . N u chỉ s hi u qu nƠy d ng, thì coi nh có hi u qu vƠ nó cƠng l n thì hi u qu cƠng l n.
Chỉ s hi u qu có th tính riêng cho t ng d ng dao đ ng nh u n ngang, xo n ho c nhổ c a công trình (nh ng d ng dao đ ng chính), ta kỦ hi u l n l t lƠ
V T Uy
Ux H H H
H , , , . Chỉ s hi u qu chung có th đ c tính lƠ trung bình c ng c a các chỉ s hi u qu riêng ph n
HUx HUy HT HV
H
4 1 ~
. (1.2.3)
N u chỉ s hi u qu tính theo các t n s riêng tính toán thì ta đ c chỉ s hi u qu thi t k HD(Design). N u chỉ s hi u qu đ c tính b ng các t n s đo thì ta g i đó lƠ chỉ s hi u qu thực t HA(Actual). T l t ng ng gi a chỉ s hi u qu thực t vƠ thi t k s cho chúng ta đánh giá v ch t l ng công trình so v i thi t k .
1.2.2. Đánh giá độ bền vững của công trình
M c tiêu c a vi c đánh giá kh năng ch u lực c a công trình lƠ đánh giá kh năng ch u đựng đ c c p sóng t i đa (sóng thi t k ). Tiêu chu n đ đánh giá lƠ quy ph m hi n hƠnh, c th lƠ đ l c ngang đỉnh c a công trình không v t quá 5% chi u cao c a nó. Nh v y bƠi toán lƠ xác đ nh các chuy n v ngang, chuy n v đ ng trong phơn tích đ ng lực h c.
Đ thực hi n đ c vi c đánh giá nƠy, tr c tiên c n ph i xác đnh đ c mô hình thực tr ng công trình t i th i đi m kh o sát vƠ sau đó s d ng ph n m m phơn tích đ ng lực h c công trình theo mô hình thực tr ng.
các t n s riêng. N u l y t n s riêng đo đ c tr c khi gia c lƠm c s đ ch n đoán thì k t qu s cho ta mô hình thực tr ng tr c khi s a ch a, kỦ hi u lƠ0 . N u c s đ ch n đoán lƠ t n s đo sau khi gia c thì mô hình nh n đ c lƠ mô hình thực tr ng sau khi gia c 1. So sánh hai mô hình nh n đ c ta có th đánh giá h h ng c a công trình trong quá trình gia c s a ch a.
Vi c tính toán đ so sánh v i quy ph m v kh năng ch u lực c a công trình trên các c p đ sóng khác nhau vƠ sóng thi t k đ c ti n hƠnh đ i v i mô hình 1. Tuy nhiên đ ph n nƠo chính xác hoá k t qu đánh giá hi u qu công vi c gia c s a ch a nêu trên, có th tính toán phơn tích theo quy ph m trên mô hình 0 . Khi đó so sánh hai k t qu tính toán ta cũng có đ c m t chỉ s khác đánh giá hi u qu công tác s a ch a. Ta g i chỉ s hi u qu nƠy lƠ chỉ s hi u qu gia c :
0 1
1
U U
H , (1.2.4)
trong đó U0 vƠ U1 lƠ chuy n v ngang ho c đ ng c a công trình tính đ c theo mô hình 0 vƠ1 trên cùng m t c p đ sóng.
1.3. Ph
ng ph
á
p Ph n T H u H n (PTHH)
Trong lĩnh vực Cơ học, các ứng xử của hệ Cơ học được mô tả nhờ các hệ
phương trình vi phân đạo hàm riêng. Kết cấu là hệ liên tục có vô số bậc tự do, hệ
phương trình vi phân đạo hàm riêng mô tả ứng xử của kết cấu thường không có lời
giải tích chính xác. Vì vậy, người ta thường sử dụng phương pháp rời rạc hoá, đưa
về bài toán hữu hạn bậc tự do. Phương pháp phần tử hữu hạn là một trong những
phương pháp rời rạc hoá được áp dụng rất rộng rãi trong tính toán kết cấu.
Phương pháp phần tử hữu hạn cho phép ta mô hình hoá bài toán một cách tổng
quát và giải bài toán vi phân hiệu quả. Phương pháp phần tử hữu hạn được áp
dụng vào phần lớn các bài toán thường gặp trong kỹ thuật được xác định trong
không gian 1D, 2D, 3D, như bài toán tuyến tính, bài toán phi tuyến
1.3.1. Tư tưởng và Nội dung của phương pháp Phần Tử Hữu Hạn (PTHH)
trong không gian, chuy n đ ng c a các nút đ c mô t b ng các tham s g i lƠ b c tự do c a nút, tổ h p các b c tự do c a các nút t o thƠnh m t véc t các b c tự do đ c l p, g i lƠ véc t chuy n v nút c a h đƣ cho, kỦ hi u lƠ U
U1,...,UN
T. Tr ngthái ng su t bi n d ng c a v t th t i các đi m b t kỳ đ c bi u di n qua véct chuy n v nút vƠ sau đó nh các đnh lu t, nguyên lỦ c b n c a c h c thi t l p đ c h ph ng trình vi phơn đ i v i các chuy n v nút d ng
P KU U C U
M , (1.3.1)
trong đó M, C, K, P l n l t lƠ ma tr n kh i l ng, h s c n vƠ đ c ng, véct t i tr ng đƣ đ a v nút. Nh v y, rõ rƠng lƠ ph ng pháp PTHH đƣ thực hi n m t phép r i r c hoá vƠ h u h n hoá các h vô s b c tự do. N i dung c a ph ng pháp PTHH đ c th hi n trong quy trình chung c a nó, bao gồm các b c sau đơy:
Bước một:
Bi u di n hình h c đ i t ng tính toán.
T o l i ph n t h u h n, khai báo to đ ph n t . Đ c tr ng hình h c (F, J ...), đ c tr ng v t li u (E, G... ). Mô t đi u ki n biên, t i tr ng.
Bước hai:
Bi u di n tr ng chuy n v c a ph n t qua chuy n v nút vƠ dùng nguyên lỦ c h c v t r n bi n d ng xơy dựng h ph ng trình đ i s tuy n tính, t đó xơy dựng các ma tr n đ c ng [K], ma tr n kh i l ng [M], véct t i [F] cho t ng ph n t c a k t c u.
Bước ba:
Ghép n i các ma tr n c a ph n t trên c s các liên k t gi a các ph n t sao cho tính liên t c c a chuy n v nút đ c đ m b o. Cu i cùng ta đ c các ma tr n M, C, K vƠ véct P tổng th t o thƠnh mô hình PTHH.
Bước bốn:
Bước năm: Gi i h ph ng trình
Đ i v i phơn tích tĩnh: l i gi i cho ta chuyển vị, biến dạng, ứng suất, nội lực.
Đ i v i phơn tích d ng dao đ ng: cho các dạng riêng vƠtần số riêng. Đ i v i phơn tích đ ng lực h c: cho các chuyển vịđộng.
1.3.2. Mô tả toán học phương pháp PTHH
Gi s U lƠ véct chuy n v nút c a c h h to đ tổng th vƠUe lƠ véct chuy n v nút c a ph n t e trong h to đ đa ph ng, gi a véct U vƠUe có m i liên h
U T
Ue e , (1.3.2)
trong đó Te lƠ ma tr n chuy n đổi h tr c to đ .
Tr ng chuy n v c a ph n t e lƠ
Te r x y z t u x y z t v x y z t w x y z t
r ( , , , ) ( , , , ), ( , , , ), ( , , , ) .
KỦ hi u D lƠ mi n không gian mƠ v t th chi m ch vƠ t ng ng De lƠ mi n mƠ ph n t e chi m ch . Gi s tr ng chuy n v c a ph n t e liên quan v i véc t chuy n v nút ph n t Ue qua bi u th c
) ( ) , ,
(x y z U t
re e , (1.3.3)
trong đó đ c g i lƠ ma tr n hƠm d ng c a ph n t . M t khác, m i liên h hình h c có d ng
e
e ee .r U (t)BU
, (1.3.4)
Gi nguyên các kỦ hi u đƣ đ a vƠo, trong đó hi u lực ngoƠi không có thƠnh ph n lực c n tuy n tính vƠ s d ng nguyên lỦ Lagrange, ta có th thu đ c ph ng trình chuy n đ ng c a h d ng
) ( ) ( )
( )
(t CU t KU t P t U
M , (1.3.9)
v i các ma tr n M, C, K vƠ véct P đƣđ a vƠo theo các công th c nêu trên.
1.3.3. Phân tích khung không gian (dầm ba chiều)
Ph n t d m ba chi u lƠ tổ h p c a ph n t thanh ch u kéo nén d c tr c, hai ph n t d m hai chi u vƠ ph n t xo n.
y
U4
U6
x z
U7
U9
U8
U1
U2
U3
U5
U12
U11
U10
Hình 1.3.1. Mô hình phần tử dầm 3 chiều
Ta đ a vƠo các b c tự do (hình 1. 3.1.) sau đơy:
7 1,U
U chuy n v d c tr c c a thanh hai đ u.
8 2,U
U chuy n v u n ngang theo tr c y, U3,U9 ậ theo tr c z t i hai đ u thanh.
10 4,U
U góc xo n hai đ u.
11 5,U
U các góc xoay hai đ u thanh theo quanh tr c y, U6,U12 quanh tr c z,
khi đó ta s đ c m t véct chuy n v nút gồm 12 thƠnh ph n U
U1,..,U12
T. Ta có các hƠm d ng (1, 2,ầ, 12) sau đơy đ c tìm t các bƠi toán: Ph ng trình mô t bi n d ng d c tr c0
2 2
x u
M ma tr n kh i l ng c a c h ,
K ma tr n đ c ng c a c h , đ i x ng, xác đnh d ng.
K 2M
0.Gi i ph ng trình trên ta có n t n s riêng
1,2,...,n
các đ i l ng xác đnh d ng vƠ các d ng riêng t ng ng c a các t n s riêng khác nhau tho mƣn tính trực giao
. ,
0 , ;
, 0
,
j i
j i k
K j
i j i m
M j j jT j j
T j
1.4. S
ó
ng v
Ơ
t i tr ng s
ó
ng t
á
c
đ
ng l
ê
n k t c u
Trong tính toán các công trình bi n, các t i tr ng môi tr ng tác đ ng lên k t c u bao gồm: sóng, gió, dòng ch y, nhi t đ . Trong đó t i tr ng sóng đóng vai trò quan tr ng nh t. Khi tính toán đ i v i bƠi toán đ ng lực h c t c lƠ tính toán đ i v i công trình trong tr ng thái đ ng thì t i dòng ch y cũng đóng góp m t ph n đáng k .
Đ tính toán tác đ ng sóng lên k t c u công trình ta thực hi n theo các b c sau:
Xác đ nh các tham s sóng, áp d ng lỦ thuy t sóng t ng ng đ tìm v n t c, gia t c c a ch t l ng vƠáp lực c a ch t l ng.
Dùng ph ng trình Morison đ xác đnh t i tr ng sóng tác đ ng lên các ph n t công trình.
Các kỦ hi u đ c s d ng:
H chi u cao sóng T chu kỳ sóng
d đ sơu n c bi n chi u dƠi b c sóng
g gia t c tr ng tr ng t n s sóng
kh i l ng riêng c a n c bi n D đ ng kính ng
1.5. Ph n m m
á
p d ng cho t
í
nh to
á
n
1.5.1. Phần mềm SAP2000
Hi n nay ngƠnh Tin h c đang pháp tri n m t cách vũ bƣo, nh t lƠ các s n ph m ph n m m chuyên d ng. Đ ph c v tính toán các k t c u dựa trên ph ng pháp ph n t h u h n, m t s các ch ng trình ra đ i nh : SAP86, SAP90, SAMCEF, TRIAS, SAP2000, NASTRAN...
SAP2000 (Structural Analysis Program): ph n m m k th a vƠ pháp tri n c a SAP90.
Kh năng phơn tích c a SAP2000 bao gồm
Phân tích tĩnh (static analysis)
l i gi i cho ph ng trình K.u = r
K ma tr n đ c ng tổng th c a k t c u, u véct d ch chuy n,
r véct t i tr ng.
Phân tích trạng thái điều hòa (harmonic steady state analysis)
Tính toán l i gi i cho ph ng trình: Ku
t Mu
t r t pcos
tK ma tr n đ c ng tổng th c a k t c u, M ma tr n kh i l ng tổng th (quy v nút), r(t) = pcos(t) d ng t i tr ng.
Phân tích dạng dao động (modal analysis for vibration modes)
Đ i v i phơn tích d ng dao đ ng, SAP2000 s d ng hai ph ng pháp Eigenvector vƠ Ritzvector, k t qu cho d ng dao đ ng tự nhiên vƠ t n s riêng c a k t c u. Các d ng dao đ ng tự nhiên th hi n ng x c a k t c u, chúng cũng đ c s d ng lƠ n n t ng cho phơn tích phổ ph n ng (response spectrum) vƠ (time history).
Phơn tích Eigenvector: tính toán tr riêng vƠ vector riêng c a bƠi toán
0 ) (K2M
K ma tr n đ c ng c a k t c u,
M ma tr n kh i l ng c a k t c u (kh i l ng đ a v các nút c a ph n t , các giá tr n m trên đ ng chéo c a ma tr n),
các giá tr riêng, véct riêng.
Phân tích phổ phản ứng đối với địa chấn
L i gi i cho ph ng trình
Ku
t Cu
t Mu
t mxUgx
t myUgy
t mzUgz
ttrong đó C lƠ ma tr n c n (h s gi m ch n).
Phân tích phản ứng động lực học đối với time history
L i gi i cho ph ng trình Ku
t Cu
t Mu
t r(t)trong đó r(t): t i tác d ng.
Vi c tính toán đ c s d ng ph ng pháp tích phơn trực ti p vƠ ph ng pháp chồng mode.
Hai trong các ứng dụng của SAP trong phân tích kết cấu được sử dụng trong
luận văn này là: Phân tích dao động riêng và phân tích phản ứng động lực học.
1.5.2. Phần mềm tính toán tải trọng sóng tác động lên công trình
Ch ng trình WF2000 lƠ ph n m m đ c thi t l p vƠ phát tri n t i Vi n C h c dùng đ tính t i tr ng sóng tác đ ng lên các k t c u công trình bi n có các ph n t kích th c nh (D/ < 0.2).
Đ u vƠo c a ch ng trình WF2000 bao gồm:
Các thông s k t c u: To đ nút, kích th c hình h c c a ph n t , thông s v chuy n đ ng t ng đ i c a k t c u so v i n c.
K t qu c a ch ng trình:
T i tr ng tĩnh: c ng đ t i tr ng phơn b ph n t , t i tr ng quy v các nút c a k t c u.
T i tr ng đ ng: biên đ lực đ ng lƠ hƠm th i gian quy v nút, kh i l ng n c kèm c a t ng nút.
1.5.3. Chương trình đánh giá các tham số mô hình của mô hình tham số
Đơy lƠ ch ng trình tác gi thi t l p đ tính cực ti u hóa hƠm m c tiêu phi tuy n v i rƠng bu c tuy n tính dựa trên ph ng pháp Quasi Newton vƠ finite difference gradient.
u x l
x J
) ( min
N i dung c a ch ng trình:
Gi thi t đo đ c n t n s riêng *
1*,2*,...,*n
, hƠm m c tiêu đ c ch n lƠ sai s gi a t n s đo vƠ t n s tính toán đ t cực ti u.min )
(x * J
U j j L
j x x
x ,
trong đó
1,2,...,n
- các t n s tính toán có quan h n v i tham s mô hình x
x1, x2,..., xm
,
đ c tính toán dựa trên ph n m m SAP2000. Tham s mô hình lƠ các tham s đ c ng c a ph n t lò xo trong mô hình tính toán.
HƠm m c tiêu có d ng
m j j
x J
1
2 *
) (
)
( .
K t q a tính toán cho ta các giá tr c a các tham s ch n đoán (đ c ng lò xo)
x x xm
x 1, 2,..., .
Chương trình sử dụng các hàm toán học trong thư viện toán học IMSL của
Thu t toán ch ng trình tính toán tham s mô hình c a mô hình tham s
B ma tr n Hessan, g giá tr gradient t i đi m tính toán h s xác đnh đ dƠI c a b c đI theo hu ng gradient
s gia s tính ma tr n Hessan
Init x
Sapre.ex e
Output , J(x)
Sapgon.ex e
File Out File
Update.S2K Init x0 Rn ; B = I
n = 0; (0;1]
s = xn+1-xn ;y = gn+1 -gn
n
g B d 1
d x xn1 n
n=n+1
s y yy Bs s
B Bss B
B T
T
T T
) (xin 1
g , i
n i
i x u
l 1 )
(xin1
g < 0, n1
i
x = ui
) (xin1
g > 0, n1
i
x = li
print xn+1
True False
Call Sub J(x)
Call Sub J(x)
CH
NG 2 THI T L P M
Ọ
H
Ì
NH PH
Ể
N T
ệ
CH C
Ọ
NG
TR
Ì
NH DKI
Mô hình phơn tích k t c u có nh h ng l n đ n tính chính xác c a kết quả tính toán vƠđánh giá khả năng làm việc cũng nh khả năng chịu lực c a k t c u.
Mô hình hoá k t c u công trình DKI b ng mô hình ph n t h u h n v i các ph n t không gian 3D. Mô hình đ c thi t l p dựa ch y u vƠo các hồ s thi t k .
Có hai ph ng án thi công cho vi c gia c s a ch a công trình DKI, ph ng án ôm chơn c t vƠ ph ng án m r ng chơn đ . M t s công trình DKI đƣđ c gia c s a ch a v i hai ph ng án nƠy:
Công trình DKI/2, DKI/7, DKI/9 ph n gia c lƠ kh i bê tông ôm chơn c t. Đ i v i công trình DKI/8, DKI/12, DKI/15 gia c theo ph ng pháp m
r ng chơn đ .
Vi c đánh giá hi u qu c a công tác gia c , s a ch a dựa vƠo hai mô hình, đó lƠmô hình trước khi gia cố vƠmô hình sau khi gia cố. Do đó lu n văn s đi sơu vƠo thi t l p các mô hình cho hai công trình tiêu bi u đ i v i hai d ng ph ng án, công trình DKI/9 v i ph ng án gia c ôm chơn c t vƠ công trình DKI/12 v i ph ng án gia c m r ng chơn đ .
Đ đánh giá s b hi u qu gia c , s a ch a nh vƠo vi c so sánh hi u qu thực t (đ c tính toán qua các t n s đo đ c) vƠ hi u qu thi t k qua t n s riêng c a k t c u tác gi thi t l p mô hình tính toán thiết kế.
Đánh giáđ b n v ng c a công trình ph i dựa vƠo vi c thi t l p mô hình thực trạng c a k t c u ch u tác đ ng c a t i tr ng thi t k , mô hình thực tr ng chính lƠ l i gi i các tham s ch n đoán c a mô hình tham s . Đ tính toán đ c hi u q a s d ng c a công tác s a ch a công trình DKI chính lƠ xu t phát t vi c thi t l p các
2.1. C u t o v
Ơ
hi n tr ng m t s c
ô
ng tr
ì
nh DKI
2.1.1. Công trình DKI/9
a) Vị trí địa lý
Công trình DKI/9 đ c xơy dựng t i bƣi Ba Kè, h ng Đông B c vƠ hoƠn thƠnh ngƠy 19/8/1993, có t a đ đa lỦ nh sau:
Kinh đ 111044’00Ằ Đ, Vĩđ 7052’00ẰB,
Mực n c trung bình 15m.
b) Thông số kỹ thuật công trình
Tổng chi u cao công trình 35,7m, tổng tr ng l ng 514T.
c) Đặc điểm cấu tạo
Hệ móng cọc: ng 720x20, chi u dƠi tổng th 50m, đ sơu c c c m vƠo lòng đ t 21,6 22m, đ nghiêng c c 6,30;
Khối chân đế: lƠ khung thép ng chi u cao (t đáy bi n) 27,3m, di n tích đáy d i 12,4x12,4m2, đáy trên 8x8m2; Khung nối: lƠ khung hình lăng tr cao 3,4m lƠm b ng thép ng 580x12;
Khối thượng tầng: sƠn ch u lực, nhƠ , sƠn công tác, không có sơn bay.
2.1.2. Công trình DKI/12
a) Vị trí địa lý
Hình 2.1. DKI/9
Hình 2.2. DKI/12
Kh i th ng
t ng
Khung n i
Kh i chơn
Công trình DKI/12 đ c xơy dựng t i bƣi T Chính, h ng Đông B c vƠ hoƠn thƠnh ngƠy 9/8/1994, có t a đ đa lỦ nh sau:
Kinh đ 109037’31Ằ Đ, Vĩđ 7029’24ẰB,
Mực n c trung bình 19,5m.
b) Thông số kỹ thuật công trình
Tổng chi u cao công trình lƠ 40,19m, tổng tr ng l ng 410T.
c) Đặc điểm cấu tạo
Hệ móng cọc: lƠm b ng thép ng 720x20, chi u dƠi tổng th 52,5m, đ sơu c c c m vƠo lòng đ t 21,4 24,4m,đ nghiêng 8,20;
Khối chân đế: lƠ khung thép ng chi u cao (t đáy bi n) 26,5m, di n tích đáy d i 13,4x13,4m2, đáy trên 8x8m2;
Khung nối: lƠ khung hình lăng tr cao 9m lƠm b ng thép ng 610x12,7; Khối thượng tầng: sƠn ch u lực, nhƠ , sƠng công tác, không có sơn bay.
2.2. M
ô
h
ì
nh ho
á
thi t k c
ô
ng tr
ì
nh DKI
2.2.1. Mô hình thiết kế công trình trước khi gia cố
2.2.1.1. Mô hình tính toán thi t k công trình DKI/9 tr c khi gia c
K t c u bao gồm 52 nút v i các giá tr t a đ đ c l y t hồ s thi t k vƠđ c mô t chi ti t trong ph n ph l c.
Ph n th ng t ng c a công trình có tổng kh i l ng lƠ 201,4T đ c quy đổi v t i tr ng nút (Hình
2.3 vƠ Hình 2.5) 1, 2, 3, 4 c a k t c u. Đi u nƠy không lƠm nh h ng đ n k t qu tính toán t n s riêng cũng nh chuy n v c a công trình.
ph n n n có các thông s đ c tr ng: môdul đƠn hồi (E), h s poisson (), môdul tr t (G) t ng ng v i các đ c tr ng c a n n đ t đá E =1.75e+7 N/m2, = 0.2, G = 7.2917e+6 N/m2.
Nh v y v i:
D = 0.72m (đ ng kính c c)
E = 2e+11N/m2 (môdul đƠn hồi v t li u c c)
ta cóđ c ng c a ph n t lò xo quy đổi v nút 49, 50, 51, 52 c a k t c u (Hình 2.5) tính toán theo công th c (2.1) vƠ (2.3) lƠ:
Kv = 2.4171e+7 N/m Kh = 2.1485e+7 N/m
Kr = 1.4884e+8 N/m Kt = 2.3814e+8 N/m.
Mô hình tính toán thi t k đ c mô t b ng mô hình ph n t h u h n nh trên, ng d ng ph n m m SAP2000 trong vi c phơn tích tính toán t n s riêng vƠ d ng dao đ ng riêng c a k t c u ta nh n đ c
f1 = 0,5867 Hz dao đ ng u n th nh t; f2 = 0,5868 Hz dao đ ng u n th hai; f3 = 2,1129 Hz dao đ ng xo n; f4 = 2,496 Hz dao đ ng đ ng (nhổ).
Dao động uốn
tần số 0,5867 Hz
Dao động uốn
Lê Khánh ToƠn Cao H c khoá IV
44
Dao động xoắn
tần số 2,1129 Hz
Dao động đứng (nhổ)
tần số 2,496Hz
2.2.1.2. Mô hình tính toán thi t k công trình DKI/12 tr c khi gia c
K t c u bao gồm 82 nút v i các giá tr to đ đ c l y t hồ s thi t k (đ c mô t chi ti t trong ph n ph l c DKI/12).
Kh i th ng t ng có tổng tr ng l ng lƠ 122.9T đ c quy đổi thƠnh kh i l ng t p trung v các nút 37, 38, 39, 40 (Hình 2.6 vƠ
Hình 2.7) c a k t c u.
Ph n kh i chơn đ vƠ kh i khung n i đ c mô t lƠ các d m cổ đi n (khung không gian), bao gồm 174 ph n t (Hình 2.7) v i các đ c tr ng đ c mô t chi ti t trong ph n ph l c DKI/12.
Ph n c c n n mô t b ng ph n t lò xo v i 6 lò xo g n vƠo m t đi m (nút) gi ng nh
ph n mô t c c n n c a giƠn DKI/9. Ph n t c c có đ ng kính D = 0.72m, môdul đƠn hồi
E = 2e+11, vì v y các giá tr đ c ng c a các lò xo quy đổi đ c tính toán theo các công th c trên {(2.1), (2.3)} lƠ:
Kv = 2.4171e+7 N/m
Kh = 2.1485e+7 N/m
Kr = 1.4884e+8 N/m
Kt = 2.3814e+8 N/m.
2.2.2 Mô hình thiết kế công trình sau khi gia cố
Thi công trên bi n lƠ công vi c r t ph c t p, khó khăn nh t lƠ vi c đổ các kh i gia c bê tông vƠ x lỦ n n móng xung quanh kh i gia c , ch t l ng công trình ph thu c ch y u vƠo hai y u t nƠy. V y đ đánh giá đ c ch t l ng công trình thì vi c mô hình hoá các mô hình tính toán thi t k các đi u ki n biên phù h p lƠ r t c n thi t.
Dựa vƠo vi c đánh giá ch t l ng bê tông c a đoƠn kh o sát năm 2002 vƠ dựa trên hồ s thi t k tác gi thi t l p 3 mô hình sau khi gia c cho tính toán thi t k :
Mô hình đ i v i tr ng h p kh i gia c đ t Mac bêtông 200. Trong tr ng h p nƠy đ có thêm nh ng nh n xét đ i v i tác đ ng c a n n đ i v i kh i gia c tác gi đ a ra hai mô hình:
+ Mô hình nền cứng: v i gi thi t kh i gia c vƠ liên k t n n lƠ c ng t c lƠ kh i gia c đƣ đ c thi t k vƠ thi công sao cho đ i v i m i tác đ ng c a môi tr ng cực đ i v n trong tr ng thái đ ng im, đơy có th coi lƠ mô hình lỦ t ng (được gọi là mô hình thiết kế bêtông Mac200 nền cứng).
Mô hình đ i v i tr ng h p thi công không đ t hi u qu : thực t trong công tác thi công c a các đ n v thi công trên bi n vƠ cùng v i nh ng kh o sát trực quan (quay video c a đoƠn kh o sát Vi n C h c năm 2002) cho th y r ng ch t l ng c a kh i gia c
không đ t đ c bêtông Mac200. Tác gi xét đ n tr ng h p x u nh t khi kh i gia c chỉ lƠ m t môi tr ng r i r c, đi u nƠy d n đ n kh i v a chỉ có tính ch t gia t i, không có liên k t bêtông c t thép (được gọi là mô hình thiết kế vữa rời rạc).
2.2.2.1. Mô hình tính toán thi t k công trình DKI/9 sau khi gia c a) Mô hình gia cố với khối gia cố là vữa rời rạc
L y c s lƠ mô hình ph n t h u h n DKI/9 ch a gia c đ c mô t ph n
2.2.1.1, đ a vƠo 4 chơn c t ph n k t c u khung ph n gia c đ c mô t b ng 48 nút vƠ 608 ph n t d m (Hình 2.8) (kích th c vƠ các thông s hình h c, đ c tr ng đ c l y trong hồ s thi t k vƠ đ c mô t chi ti t ph n ph l c công trình DKI/12). Tổng tr ng l ng kh i v a đ c đ a vƠo trong m i m t kh i gia c t i m i chơn c c lƠ 262.6T đ c quy đổi v kh i l ng t p trung t i các nút m t đáy c a k t c u ph n gia c . Gi thi t kh i gia c đƣ đ c tính toán đ m b o không b d ch chuy n theo các ph ng d i tác đ ng t i cực đ i, do đó t i các v trí nút m t ti p xúc gi a n n vƠ kh i gia c đ c mô t lƠ c đnh (ngƠm ch t).
b) Mô hình gia cố khối bê tông đạt Mac200 trên nền cứng
Nh mô hình v a r i r c, l y c s lƠ mô hình ph n t h u h n DKI/9 ch a gia c đ c mô t ph n 2.2.1.1 ghép
thêm vƠo ph n gia c . mô hình v a r i r c thì ph n v a chỉ đóng vai trò gia t i, còn trong mô t c a mô hình nƠy kh i gia c đ t bêtông Mac200 (bêtông Mac200 t c lƠ v t li u v i môdul đƠn hồi E = 2.48e+10N/m2, kh i l ng riêng = 2400.68kg/m3, h s poisson = 0.2), do đó ph n gia c đ c mô t d ng ph n t kh i (Hình 2.9), m i kh i gia c đ c chia thƠnh 8 ph n t kh i. Nh v y mô hình k t c u đ c mô t b ng mô hình ph n t h u h n gồm 164 nút, 104 ph n t khung không gian vƠ 32 ph n t kh i.
Gi thi t vi c thi t k kh i gia c đƣ đ c tính toán đ m b o không b d ch chuy n theo các ph ng d c tác đ ng cực đ i, ta đ a các đi u ki n biên lƠ c đnh (ngƠm ch t) đ i v i các nút c a ph n
t kh i (ph n mô t t i m t ti p xúc v i n n).
c) Mô hình gia cố trên nền yếu
Gi ng nh mô hình gia c trên n n c ng, trong mô hình nƠy gi thi t kh i gia c đ t bêtông Mac 200 (Hình 2.9). Tuy nhiên đơy ph n kh i gia c khi ch u tác đ ng c a t i tr ng s không còn đ c c đnh nguyên nh tr c n a, ta thay th đi u ki n c đnh t i m t ti p xúc c a kh i bêtông v i n n b ng các liên k t đƠn hồi, giá tr c a các h s đƠn hồi đ c xác đnh trên c s thực nghi m (cơ học đất đá và nền móng). Đ phù h p v i mô hình ph n t h u h n cho tính toán k t c u ta mô t liên k t đƠn hồi lƠ các ph n t lò xo gồm 6 thƠnh ph n theo các ph ng d ch chuy n v i đ c ng kii = 1e+7 (i = 1,6).
2.2.2.2. Mô hình tính toán thi t k công trình DKI/12 sau khi gia c a) Mô hình gia cố vữa rời rạc
T mô hình ph n t h u h n DKI/12 tr c khi gia c đ c thi t l p ph n 2.2.1.2, g n vƠo m i ph n c c m t k t c u ph đ c mô t b ng 44 ph n t thanh không gian v i các kích th c vƠ đ c tr ng hình h c đ c l y t hồ s hoƠn công vƠ hồ s thi t k (mô t chi ti t trong ph n ph l c công trình DKI/12), m i m t k t c u ph gồm hai kh i gia c , m i kh i gia c có tổng tr ng l ng lƠ 60.3T đ c xem lƠ môi tr ng r i r c, vì v y nó đ c quy đổi thƠnh kh i l ng t p trung t i nút (Hình 2.10). Nh v y mô hình k t c u đ c mô t b ng mô hình ph n t
h u h n bao gồm 178 nút vƠ 350 ph n t khung không gian.
Trong ph n tính toán cho mô hình nƠy các kh i gia c cũng đ c tính toán đ m b o không b chuy n d ch theo các ph ng d i tác đ ng cực đ i. Đi u nƠy cho phép mô t t i ph n liên k t gi a ph n t gia c c a k t c u ph đ c c đnh t i m t ti p xúc v i n n.
b) Mô hình gia cố bê tông Mac200 nền cứng
Mô hình hoƠn toƠn nh đ i v i mô hình gia c lƠ v a r i r c, tuy nhiên trong mô hình nƠy thì kh i gia c đ t bêtông Mac200, do v y ph n tr ng l ng c a kh i gia c không quy đổi v nút nh đ i v i mô hình v a r i r c mƠđ c mô t lƠ các ph n t kh i (Hình 2.11). Nh v y mô hình k t c u đ c mô t b ng mô hình ph n t h u h n bao gồm 402 nút, 350 ph n t khung không gian vƠ 64 ph n t kh i. Gi thi t kh i gia c đƣ đ c tính toán đ m b o không b d ch chuy n theo các ph ng d c tác đ ng cực đ i, do đó cho
phép mô t ph n liên k t c a các ph n t kh i nƠy v i n n đ c c đnh (ngƠm ch t).
c) Mô hình gia cố trên nền yếu
Mô hình gi ng v i mô hình gia c trên n n c ng, tuy nhiên đơy ph n kh i gia c ph ch u tác đ ng c a t i tr ng, ta thay th đi u ki n c đ nh t i m t ti p xúc c a kh i bêtông v i n n b ng các liên k t đƠn hồi, giá tr c a các h s đƠn hồi đ c xác đnh trên c s thực nghi m (cơ học đất đá và nền móng). Đ phù h p v i mô hình ph n t h u h n cho tính toán k t c u ta mô t liên k t đƠn hồi lƠ các ph n t lò xo gồm 6 thƠnh ph n theo các ph ng d ch
chuy n v i đ c ng kjj = 1e+7 (j = 1,ầ,6).
Với các mô hình tính toán thiết kế bằng phương pháp phần tử hữu hạn
được thiết lập ở trên và ứng dụng phần mềm SAP2000 trong việc phân tích tính toán ta nhận được tần số riêng và dạng dao động riêng của kết cấu như sau:
D ng dao đ ng
T n s
Các ph ng án thi t k đ i v i DKI/9
Ch a gia c
Gia c bêtông Mac 200 trên
n n y u
Gia c v a r i r c
Gia c bêtông Mac 200 trên
n n c ng
U n 1 0,5867 1,200 1,1541 2,0368
U n 2 0,5868 1,201 1,1699 2,0369
Xo n 2,1129 2,344 2,2977 2,4208
Nhổ 2,496 3,301 5,31 11,5485
D ng dao đ ng
T n s
Các ph ng án thi t k đ i v i DKI/12
Ch a gia c
Gia c bêtông Mac200
n n y u
Gia c bêtông v a
r i r c
Gia c bêtông Mac200 n n c ng
U n 1 0,6773 1,9780 2,2746 2,2876
U n 2 0,6775 1,9826 2,2825 2,2957
Xo n 2,5776 2,8078 2,9444 2,9668
Nhổ 2,7938 4,9516 7,6152 7,8985
2.3 M
ô
h
ì
nh tham s v
Ơ
đá
nh gi
á
c
á
c tham s m
ô
h
ì
nh b ng t n
s ri
ê
ng
sóng thi t k thì ta ph i thi t l p đ c mô hình thực tr ng c a công trình tr c vƠ sau gia c . Mô hình thực tr ng c a công trình đ c xác đnh thông qua vi c gi i bƠi toán ch n đoán k thu t công trình. N i dung c b n c a bƠi toán ch n đoán k thu t công trình lƠ xác đ nh mô hình thực tr ng c a công trình, mô hình thực tr ng đ c xác đnh t mô hình tham s , đơy tham s ch n đoán lƠ đ c ng các lò so liên k t c c - n n đ i v i mô hình tr c khi gia c vƠ liên k t gi a các kh i bêtông v i n n đ i v i mô hình sau khi gia c . Vi c tính toán các tham s lò xo c a mô hình tham s b ng t n s riêng qua ch ng trình đánh giá các tham số lò xo dựa trên phương pháp quy hoạch phi tuyến.
2.3.1. Công trình DKI/9
a) Mô hình tham số công trình DKI/9 trước khi gia cố
L y c s lƠ mô hình ph n t h u h n DKI/9 tr c khi gia c đƣđ c thi t l p ph n 2.2.1.1 (Hình 2.5) ta đ a vƠo các tham s ch n đoán, tác gi lựa ch n tham s đ c ng c a 6 thƠnh ph n lò xo lƠ các tham s ch n đoán. Gi thi t liên k t 4 c c c a k t c u lƠ nh nhau, nh v y ta chỉ có 6 tham s ch n đoán đ i v i mô hình tham s .
Theo s li u t n s đ c đo đ c, kh o sát vƠ x lỦ năm 1999: f1 = 0,37 Hz; dao đ ng u n th nh t
f2= 0,43 Hz; dao đ ng u n th hai f3= 1,31 Hz; dao đ ng thẳng đ ng (nhổ)
lƠm đ u vƠo cho ph n m m ch n đoán tham s h h ng (chương I) lƠđ c ng c a ph n t lò xo thay th cho t ng tác c c n n dựa vƠo t n s riêng. K t qu cho ta giá tr đ c ng c a 6 lò xo thƠnh ph n.
Giá trị ban đầu:
Kngang 1 = 1e+7 N/m Kngang 2 = 0.8e+7 N/m
Kđ ng = 0.4e+7 N/m Kxo n = 10e+8 N/m
Ku n 1 = 10e+7 N/m Ku n 2 = 10e+7N/m
Kết quả tính toán:
Kđ ng = 6398457,288742 N/m Kxo n = 199861164,093018 N/m
Ku n 1 = 150893936,157227 N/m Ku n 2 = 513366622,924805N/m.
V i các h s đ c ng c a ph n t lò xo ta nh n đ c các t n s riêng c a k t c u:
f1 = 0.362378 Hz; dao đ ng u n th nh t f2 = 0.417788 Hz; dao đ ng u n th hai f3 = 1.313131 Hz; dao đ ng thẳng đ ng (nhổ). Giá tr sai s so v i các t n s đo đ c:
2 47 . 1 )
( 2
3
1
f
fD fT e .b) Mô hình tham số công trình DKI/9 sau khi gia cố
L y c s lƠ mô hình công trình DKI/9 sau khi gia c vƠ kh i gia c chỉ d ng v a r i r c t c lƠ kh i l ng c a kh i gia c đ c quy đổi đ a v các nút (2.2.2.1a) (Hình 2.8.), đ a vƠo tham s ch n đoán lƠ đ c ng c a các lò xo thay th mô t liên k t gi a kh i gia c vƠ n n. Liên k t c c n n đƣ đ c tính trên mô hình tham s tr c khi gia c trên.
Gi thi t liên k t c a 4 kh i gia c v i n n lƠ nh nhau t i m i v trí. Nh v y ta có mô hình tham s sau khi gia c v i 6 tham s ch n đoán lƠ đ c ng c a các lò xo mô t liên k t c a kh i gia c v i n n.
T s li u t n s đ c đo đ c, kh o sát vƠ x lỦ năm 2002 c a Vi n C h c: f1 = 0,81 Hz; dao đ ng u n th nh t
f2 = 1,18 Hz; dao đ ng u n th hai f3 = 3,12 Hz; dao đ ng đ ng (nhổ).
đ a vƠo ch ng trình ch n đoán tham s h h ng DKI (chương I), lƠ đ c ng c a ph n t lò xo thay th cho t ng tác n n móng b ng t n s riêng. K t qu nh n đ c giá tr đ c ng c a 6 lò xo thƠnh ph n.
Giá trị ban đầu:
Kđ ng = 0.6e+7 N/m Kxo n = 1.2e+8 N/m
Ku n 1 = 1e+7 N/m Ku n 2 = 1e+7N/m.
Kết quả tính toán:
Kngang 1 = 29703147,411346 N/m Kngang 2 = 4032750,129700N/m
Kđ ng = 7765457,034111 N/m Kxo n = 11995856,761932N/m
Ku n 1 = 10632656,812668N/m Ku n 2 = 10632656,812668N/m.
V i các h s đ c ng c a ph n t lò xo ta nh n đ c các t n s riêng c a k t c u:
f1 = 0.862857 Hz; dao đ ng u n th nh t f2 = 0.885260 Hz; dao đ ng u n th hai f3 = 3.157327 Hz; dao đ ng thẳng đ ng (nhổ). Giá tr sai s so v i các t n s đo đ c:
1 02 . 3 )
( 2
3
1
f
fD fT e .2.3.2. Công trình DKI/12
a) Mô hình tham số công trình DKI/12 trước khi gia cố
L y c s lƠ mô hình công trình DKI/12 tr c khi gia c đƣ đ c thi t l p ph n 2.2.1.2 (Hình 2.7) ta đ a vƠo các tham s ch n đoán. L p lu n nh đ i v i DKI/9 t đó ta thi t l p mô hình tham s c a công trình DKI/12 tr c khi gia c v i 6 tham s ch n đoán lƠđ c ng c a lò xo thay th liên k t c c n n.
V i s li u t n s đ c đo đ c, kh o sát vƠ x lỦ năm 1999: f1 = 0,33 Hz; dao đ ng u n th nh t
f2 = 0,41 Hz; dao đ ng u n th hai f3 = 0,93 Hz; dao đ ng đ ng (nhổ)
cùng v i ch ng trình ch n đoán tham s h h ng DKI (chương I) lƠ đ c ng c a ph n t lò xo thay th cho t ng tác c c n n dựa vƠo t n s riêng, cho ta đ c giá tr đ c ng c a 6 lò xo thƠnh ph n.
Kngang 1 = 1e+7 N/m Kngang 2 = 1e+7 N/m
Kđ ng = 0.2e+7 N/m Kxo n = 15e+8 N/m
Ku n 1 = 130e+7 N/m Ku n 2 = 20e+7N/m.
Kết quả tính toán:
Kngang 1 = 15481230,020523 N/m Kngang 2 = 17934710,979462N/m
Kđ ng = 2533528,506756N/m Kxo n = 150195703,506470 N/m
Ku n 1 = 1300506896,972656 N/m Ku n 2 = 206534595,489502N/m.
V i các h s đ c ng c a ph n t lò xo ta nh n đ c các t n s riêng c a k t c u:
f1 = 0.322005 Hz; dao đ ng u n th nh t f2 = 0.402347 Hz; dao đ ng u n th hai
f3 = 0.932016 Hz; dao đ ng thẳng đ ng (nhổ). Giá tr sai s so v i các t n s đo đ c:
2 12 . 1 )
( 2
3
1
f
fD fT e .b) Mô hình tham số công trình DKI/12 sau khi gia cố
L y c s lƠ mô hình ph n t h u h n DKI/12 gia c trên n n y u ph n
2.2.2.2c (Hình 2.11). Đ a vƠo các tham s ch n đoán lƠ đ c ng lò xo thay th mô t liên k t gi a kh i gia c v i n n. Ph n t lò xo mô t liên k t c c n n đƣ đ c tính toán ph n trên đ i v i mô hình tham s DKI/12 tr c khi gia c . Gi thi t t i ph n liên k t c a các kh i gia c v i n n lƠ nh nhau, ta có mô hình tham s v i 6 tham s lƠđ c ng lò xo thƠnh ph n c n đánh giá.
V i s li u t n s đ c đo đ c, kh o sát năm 2002 c a đoƠn kh o sát Vi n C h c:
f4 = 2,56 Hz; dao đ ng xo n.
vƠ v i ch ng trình tính toán ch n đoán tham s h h ng DKI (chương I), lƠ đ c ng c a ph n t lò xo thay th t ng tác n n móng dựa trên t n s riêng, ta nh n đ c giá tr đ c ng c a 6 lò xo thƠnh ph n.
Giá trị ban đầu:
Kngang 1 = 1e+7 N/m Kngang 2 = 1e+7 N/m
Kđ ng = 0.1e+7 N/m Kxo n = 1e+7 N/m
Ku n 1 = 1e+7 N/m Ku n 2 = 1e+7N/m.
Kết quả tính toán:
Kngang 1 = 10353745,222092N/m Kngang 2 = 8938018,083572N/m
Kđ ng = 658634,677529 N/m Kxo n = 9605712,890625N/m
Ku n 1 = 8955543,041229N/m Ku n 2 = 7777409,553528N/m
V i các h s đ c ng c a ph n t lò xo ta nh n đ c các t n s riêng c a k t c u:
f1 = 0.981035 Hz; dao đ ng u n th nh t f2 = 1.004921 Hz; dao đ ng u n th hai f3 = 1.646479 Hz; dao đ ng thẳng đ ng (nhổ) f4 = 2.624338 Hz; dao đ ng xo n.
Giá tr sai s so v i các t n s đo đ c:
2 88 . 8 )
( 2
4
1
f
fD fT e .Đối với chương trình tính toán tham số độ cứng lò xo của mô hình tham số bằng phương pháp quy hoạch phi tuyến thì việc chọn các giá trị ban đầu là rất
quan trọng. Do phương pháp sử dụng trong tính toán bài toán quy hoạch phi tuyến
dẫn đến tìm nghiệm cục bộ (cực tiểu cục bộ), vì vậy tác giả sử dụng thí nghiệm số
đối với các tham số mô hình trên mô hình tham số, thực chất là giải liên tiếp các bài toán thuận để từđó bằng kinh nghiệm hiểu biết của mình đưa ra các giá trị độ cứng
2.4. T
í
nh to
á
n t i tr ng s
ó
ng thi t k t
á
c
đ
ng l
ê
n c
ô
ng tr
ì
nh
DKI
Trong ph n tính toán t i sóng tác đ ng lên công trình tác gi ch n lỦ thuy t sóng Ery đ tính toán. Đ ph c v cho vi c đánh giá kh năng ch u lực t c lƠđánh giá đ b n v ng c a công trình, tác gi ch n sóng thi t k có chi u cao lƠ 15.8 m, T c đ dòng ch y m t chu kỳ 100 năm Vm = 2.5 m/s, t c đ dòng đáy Vđ= 2.3 m/s.
Công trình DKI/9 vùng bi n có mực n c trung bình lƠ 15m v i biên đ mực n c dơng cực đ i 222cm ch u tác đ ng c a sóng thi t k cóđ c tr ng: Chu kỳ T=11.475s, chi u dƠi sóng = 132.3588m.
Công trình DKI/12 vùng bi n có mực n c trung bình lƠ 19.5m v i biên đ mực n c dơng cực đ i lƠ 222cm ch u tác đ ng c a sóng thi t k cóđ c tr ng: Chu kỳ T = 11.475s, chi u dƠi sóng = 145.9517m.
S d ng ph n m m tính sóng đƣ nói trong ch ng 1 c a lu n văn tính toán đ i v i các mô hình thực tr ng đ c xác đnh qua mô hình tham s trên ta thi t l p đ c mô hình thực tr ng ch u tác đ ng c a các t i tr ng sóng thi t k , đ a vƠo phơn tích đ ng lực h c trên ph n m m SAP2000.
K t lu n ch
ng II
Vi c thi t l p các mô hình tính toán thi t k , thực ch t lƠ thi t l p các đi u ki n biên đ i v i m i mô hình mƠ các đi u ki n biên đơy tác gi đ a vƠo lƠ các c n (các c n nƠy đ c gi thi t t vi c xem xét ch t l ng c a kh i bêtông gia c qua kh o sát trực quan) đ t đó tính toán v m t chỉ tiêu t n s , t các so sánh cho phép đánh giá s b ch t l ng c a công trình.