• Tidak ada hasil yang ditemukan

06 BGP

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2017

Membagikan "06 BGP"

Copied!
63
0
0

Teks penuh

(1)

Các giao thức định tuyến 

Border Gateway Protocol 

TS. Trương Diệu Linh 

(2)

Mục lục 

Tổng quan về BGP 

Hoạt động của BGP 

Cấu hình BGP 

(3)

T

ng quan BGP

BGP, viết tt ca t tiếng Anh Border Gateway Protocol, là

giao thức định tuyến đa miền sử dụng trên Internet từ 1994

Là giao thc định tuyến liên vùng (gia các AS)

Thuc loi path vector và định tuyến da trên các lut, chính

sách của quản trị hơn là các metrics nội vùng

Phiên bn BGP hin nay là phiên bn 4, da trên RFC 4271.

BGP h trợ định tuyến liên vùng không phân lp địa ch

dùng kỹ thuật kết hợp đường đi để giảm kích thước bảng định tuyến

Ví d: Mt mng chiếm 255 địa ch lp C t 203.162.0.0/24 -

203.162.254.0/24 thì chỉ dùng 1 địa chỉ 203.162.0.0/16 để

(4)

T

ng quan BGP

Ngoài vi

c s

d

ng BGP gi

a các AS, BGP c

ũ

ng có th

đượ

c s

d

ng trong các m

ng riêng quy mô l

n do OSPF

không

đ

áp

ng

đượ

c.

M

t l

ý

do khác là dùng BGP

để

h

tr

k

ế

t n

i

đế

n nhi

u

nhà cung c

p d

ch v

, các nhà cung c

p d

ch v

Internet

s

d

ng BGP

để

trao

đổ

i

đườ

ng

đ

i.

(5)

Vì sao c

n BGP

Khó có m

t chính sách và

đơ

n v

chi phí chung

(cost) gi

a các nhà cung c

p d

ch v

m

ng.

C

ơ

s

d

li

u m

ng quá l

n

M

ng quá r

ng, khó h

i t

(6)

T

ng quan BGP

2/19/14 6

1 2

3

1.1

1.2

2.1 2.2

3.1 3.2

2.2.1 2.2.2

(7)

T

ng quan BGP

Ki

ế

n trúc logic Internet

Tier 1 Tier 1

Tier 2 Tier 2 Tier 2 Tier 3 Customer Provider

Tier 1 ISP

Default-free with global reachability info

Tier 2 ISP

Regional or country-wide

Tier 3 ISP

(8)

T

ng quan BGP

(9)
(10)

T

ng quan BGP

(11)
(12)

T

ng quan BGP

(13)

T

ng quan BGP

(14)

T

ng quan BGP

2/19/14 14

(15)

T

ng quan BGP

H t tr là mt min định tuyến được cung cp mt ch s AS.

ASN ch số được định danh bi 16 bit nh phân. 64512-65535

được quy hoạch riêng.

BGP cho phép trao đổi thông tin NLRI (Network Layer

Reachability Information)

BGP định tuyến bng cách s dng các thuc tính ca các

tuyến đường. Mỗi tuyến đường là danh sách các AS cần phải

đi qua.

BGP thường xuyên trao đổi thông tin v các tuyến đường vi

(16)

Tổng quan BGP 

Hoạt động chính của BGP là trao đổi thông Gn 

reachability giữa các AS 

Thông Gn này bao gồm đường đi các AS mà thông Gn 

đi qua 

Router BGP quảng bá một tuyến đường 

Một router BGP khi nhận được tuyến đường có thể dùng 

nó trong bảng định tuyến hoặc không tùy theo các luật ưu 

Gên của nó. 

BGP thực hiện chuyển Gếp hoàn toàn theo địa chỉ 

đích và không hỗ trợ các luật không dựa 

trên địa 

chỉ đích 

 

(17)

BGP 

Sử dụng TCP để trao đổi dữ liệu giữa các 

router  

Ban đầu BGP gửi phần của bảng định tuyến 

tuân theo export policy đến các nút khác 

Sau đó BGP chỉ gửi một phần thay đổi cuả 

bảng định tuyến 

(18)

BGP

(19)

Các b

n tin c

a BGP

Các b

n tin chính c

a BGP

:

Open

: Establish a peering session.

Keep Alive

: Handshake at regular intervals.

Notification

: Shuts down a peering session.

Update

: Announcing new routes or withdrawing previously

(20)

Các b

n tin c

a BGP

Các b

n tin c

a BGP:

Được mang bi các TCP segments s dng cng TCP 179.

Bn tin ln nht 4096 bytes và nh nht 19 bytes.

Tt c các bn tin BGP đều có chung mt header và ph

thuộc vào các header khác nhau mà trường dữ liệu có thể có hoặc không (sau header)

(21)

Các b

n tin c

a BGP

Các b

n tin c

a BGP:

(22)

B

n tin Open

Sau khi kết ni TCP được m, mt bn in Open được gi

đi từ mỗi bên

Để confirm cho Open, 1 bn tin Keepalive được gi tr li

(23)

Bản Gn OPEN  

My AS: số hiệu của AS gửi 

BGP indenGfier: IP của BGP gửi 

Hold Gme: Thời gian tối đa mà nút gửi muốn 

duy trì liên kết mà không nhận được các gói 

Gn KEEP_ALIVE hoặc UPDATE hoặc 

(24)

B

n tin Update

Dùng để gi thông tin đường đi gia các nút BGP.

Qung bá các đường đi có cùng tính cht.

Withdrawn route bao gm các b <Length, prefix> mô t danh

sách các địa chỉ prefix (với chiều dài prefix trong length) sẽ bị rút khỏi bảng định tuyến.

2/19/14 24

(25)

B

n tin update

Trường Path Attributes

Gm nhiu b 3 : <atttibute type code, attribute length,

attribute value>

(26)

B

n tin Update

Ý nghĩa ca Attribute Type code và Attribute value

(27)

Bản Gn Update 

Thuộc ynh ORIGIN (Type Code 1)  

0   IGP ‐ Network Layer Reachability InformaGon is 

interior to the originaGng AS  

1   EGP ‐ Network Layer Reachability InformaGon 

learned via the EGP protocol [RFC904]  

(28)

Bản Gn Update  

Thuộc ynh AS_PATH (Type Code 2)  

Bao gồm một chuỗi các đoạn mô tả AS path 

Mỗi đoạn mô tả AS path bao gồm bộ 3: 

<path segment type, path segment length, path segment value>.  

Path segment type:  

1: AS_SET: chuỗi AS là không sắp xếp theo thứ tự các AS đi qua 

2: AS_SEQUENCE: chuỗi các AS được sắp xếp theo thứ tự đi qua. 

Path segment length: số AS trên đường nằm trong path segment 

value  

Path segment value: Danh sách các số hiệu AS, mỗi số hiệu 2 byte 

 

(29)

Bản Gn Update 

Thuộc ynh NEXT_HOP (Type Code 3):  

Atribute value: Địa chỉ IP của nút Gếp theo 

‐‐‐‐‐ 

Trường Network Layer Reachability 

InformaGon:  

Chứa danh sách các bộ <length, prefix>  

(30)

Bản Gn UPDATE 

Xử lý bản Gn UPDATE: 

Các tuyến đường có địa chỉ đích đặc tả trong phần 

prefix của trường WITHDRAWN ROUTES sẽ bị loại.  

Các tuyến đường mới được đặc tả trong NLRI sẽ 

được cập nhật  

Nút BGP thực hiện lại quá trình chọn đường 

Decision process và áp các chính sách để : 

Chọn đường sẽ được dùng để định tuyển bởi router 

này. 

Chọn đường sẽ được quảng bá. 

Route aggregaGon. 

(31)

B

n tin NOTIFICATION

Mt thông báo NOTIFICATION được s dng khi có li xut

(32)

B

n tin KEEP ALIVE

thông báo KEEPALIVE không cha d liu mà ch cha phn

tiêu đề

(33)
(34)

BGP 

Việc quảng bá nội dung bảng định tuyến tuân 

theo export policy 

Việc cập nhật nội dung bảng định tuyến tuân 

theo import policy  

Việc lựa chọn tuyến đường tốt nhất để đưa 

vào bảng định tuyến dựa trên các thuộc ynh 

của các tuyến đường 

(35)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Các thu

c tính

đượ

c chia thành 4 nhóm:

nhóm well-known mandatory ,

well-known discretionary,

(36)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Well‐known mandatory

: các thuộc ynh nhóm này là bắt buộc 

và được công nhận bởi tất cả các router BGP. 

Well‐known Discre4onary

: không yêu cầu các thuộc ynh này 

tồn tại trong các cập nhật nhưng nếu chúng tồn tại, tất cả các 

router sẽ công nhận và sẽ có hành động tương ứng dựa trên 

thông Gn được chứa bên trong thuộc ynh này. 

(37)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Optional Transitive:

Router có th

không công nh

n các

thu

c tính này nh

ư

ng n

ế

u router nh

n

đượ

c thu

c tính

này, nó s

đ

ánh d

u và g

i

đầ

y

đủ

c

p nh

t này

đế

n

router k

ế

ti

ế

p. Các thu

c tính s

không thay

đổ

i khi

đ

i qua

m

t router n

ế

u thu

c tính này không

đượ

c công nh

n b

i

router này.

Optional Nontransitive

: Các thu

c tính này b

lo

i b

(38)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

(39)
(40)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Thu

c tính AS_Path:

AS_PATH thuc vào nhóm well-known mandatory, cn

được quảng bá và hiểu bởi tất cả các router hàng xóm.

Ví d:

2/19/14 40

(41)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Thu

c tính AS_Path:

AS_PATH là danh sách các s AS ca mt tuyến đường

được quảng bá.

Nếu có nhiu tuyến, thuc tính AS_PATH sẽ được s dng

để lựa chọn tuyến tốt nhất tới đích

Ngoài vic AS_PATH được s dng cho vic la chn tuyến

(42)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Thu

c tính AS_Path:

Ví d chn tuyến theo AS_Path

2/19/14 42

(43)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Thu

c tính AS_Path:

Các BGP routers t chi bt kì s qung bá nào mà cha

đựng số AS của chúng.

(44)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Thu

c tính Weight:

Weight là thuc tính không được chỉ định trong BGP.

Nó là thuc tính được phát trin trên các thiết b ca Cisco

và là thuộc tính do Cisco định nghĩa.

Weight là mt trong các thuc tính được s dng để quyết

định tuyến tốt nhất tới đích.

Weight là thuc tính được biu din bng 16 bit và giá tr

trong khoảng 0 đến 65535.

Chú ý: Thuc tính weight ch có giá tr trên router đó và

không quảng bá ra các router hàng xóm chạy BGP. Các tuyến BGP có Weight mặc định là 32768

(45)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Thu

c tính Weight:

Ví d chn tuyến thông qua thuc tính Weight

(46)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Thu

c tính Local_Pref:

Giá tr mà mt nút BGP dùng để thông báo cho các nút

trong nội bộ AS về mức độ ưu tiên của nút BGP này đối với 1 tuyến đường.

LOCAL_PREF là thuc tính tương t như weight, khi có

nhiều hơn một tuyến tới một đích, tuyến có thuộc tính LOCAL_PREF cao nhất (khi các weight bằng nhau) sẽ

được lựa chọn là tuyến tốt nhất.

Mc định LOCAL_PREF có giá tr 100 và giá tr cao hơn s

được ưu tiên sử dụng là tham số quyết định tuyến tới đích (khi weight bằng nhau).

LOCAL_PREF là mt s 32 bit có giá tr t 0 – 4294967295

(47)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Thu

c tính Local_Pref:

Ví d:

(48)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Thu

c tính Local_Pref:

Không ging như thuc tính weight LOCAL_PREF được

quảng bá trong 1 AS.

Router A nhn qung bá cho mng 156.26.32.0/24 t

Router B với LOCAL_PREF là 200. Vì thế Router A sử

dụng tuyến thông qua AS 3 để đạt tới mạng 156.26.32.0/24

(49)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Thu

c tính MED (MULTI_EXIT_DISC):

Thuc tính Weight được s dng để quyết định tuyến t

một router.

LOCAL_PREF được s dng để la chn tuyến ri khi 1

autonomous system.

Thuc tính MULTI_EXIT_DISC (Multi-exit discriminator hay

MED) được sử dụng để quyết định đường đi ra khỏi AS đến các AS khác trong trường hợp có nhiều đường ra.

MED cũng là mt s có giá tr 32 bit tuy nhiên giá tr thuc

tính thấp hơn sẽ được ưu tiên thay vì giá trị cao sẽ được

(50)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Thu

c tính MED (MULTI_EXIT_DISC):

Ví d:

2/19/14 50

(51)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Thu

c tính ORIGIN:

Thuc tính ORIGIN ra gc ca thông tin v mt tuyến

đường trong bảng BGP routing

Thuc tính ORIGIN có th là mt trong 3 giá tr sau:

IGP: thông tin hc được t bên trong AS gc

(52)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Thu

c tính ORIGIN:

Có hai kiu kết ni BGP. Kiu th nht là kiu kết ni gia cá

router chạy BGP trong cùng 1 AS. Kiểu này được gọi là Internal BGP (IBGP).

Kiu kết ni th 2 là kiu kết ni gia các autonomous-system

khác nhau. Kiểu này được gọi là External BGP (EBGP)

Các tuyến được hc t EBGP hàng xóm có thuc tính ORIGIN là

EGP.

Các tuyến redistributed trong BGP có thuc tính ORIGIN là

incomplete

(53)
(54)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Thu

c tính Next hop:

Khi mt router qung bá mt tuyến đến router EBGP hàng xóm,

thuộc tính NEXT_HOP được đặt là địa chỉ IP của giao diện kết nối

đến router hàng xóm đó.

Lúc này giao din router kết ni vi hàng xóm s là next hop ca đường đi t

nút hàng xóm đến đích theo con đường được quản bá.

Nếu router qung bá mt tuyến được hc thông qua EBGP đến

IBGP hàng xóm, thuộc tính NEXT_HOP sẽ không được thay đổi.

(55)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

(56)

Các thu

c tính

đườ

ng

đ

i

Thu

c tính Community:

Đây là mt thuc tính không bt buc.

Thuc tính này được dùng để cung cp chính sách cho mt

nhóm các router đi qua các AS vì các router này có cùng một tính chất và có chung chính sách.

Nếu mt router nhn được mt thông đip thông tin cp

nhật định tuyến với thuộc tính Community được thiết lập, nó sẽ xử lý thông điệp này một cách hợp lí. Nếu nó không hiểu thông điệp này thì sẽ gửi thuộc tính đó cho router hàng xóm xử lý.

(57)

Ho

t

độ

ng c

a BGP

(58)

Ch

n

đườ

ng

đ

i t

t nh

t

(59)

C

u hình BGP trên Cisco router

Chi ti

ế

t các l

nh và các b

ướ

c:

(60)

C

u hình BGP trên Cisco router

Cấu hình trên router biên Boston: 

 

host1(config)#ip route 172.31.125.100 255.255.255.252 host1(config)#router bgp 100

host1(config-router)#neighbor 10.2.25.1 remote-as 100 host1(config-router)#neighbor 10.4.4.1 remote-as 100 host1(config-router)#neighbor 10.3.3.1 remote-as 300 host1(config-router)#network 172.19.0.0

host1(config-router)#redistribute static

 

(61)

C

u hình BGP trên Cisco router

Cấu hình trên router NY: 

 

host2(config)#router bgp 100

host2(config-router)#neighbor 10.4.4.1 remote-as 100 host2(config-router)#neighbor 10.2.25.2 remote-as 100

host2(config-router)#network 172.28.8.0 mask 255.255.248.0

 

(62)

C

u hình BGP trên Cisco router

Cấu hình trên router LA: 

 

host4(config)#router bgp 300

host4(config-router)#neighbor 10.3.3.2 remote-as 100 host4(config-router)#network 192.168.204.0 mask

255.255.252.0

host4(config-router)#redistribute isis

 

(63)

C

u hình BGP trên Cisco router

Cấu hình trên router Albany: 

 

host3(config)#router bgp 100

host3(config-router)#neighbor 10.4.4.2 remote-as 100 host3(config-router)#neighbor 10.2.25.2 remote-as 100 host3(config-router)#network 192.168.33.0 mask

Referensi

Garis besar

Dokumen terkait

Bagaimana perkawinan pantang yang digambarkan terjadi dalam novel memang Jodoh karya Marah Rusli b.

cardiovascular risk predictor in type 2 diabetics with normal

1) Kemampuan mahasiswa tingkat satu UPI dalam penguasaan kosakata bahasa Jepang yang ditulis dengan huruf Kanji sebelum pembelajaran menggunakan aplikasi

Penulisan ‘Publikasi Statistik Upah Hasil Sakernas Februari 2016’ bertujuan untuk menyajikan data dan informasi mengenai: Rata-rata upah/gaji buruh menurut provinsi dan

STRATEGI TAKE AND GIVE REWARD DALAM MEMOTIVASI PEMBELAJARAN HIRAGANA TERHADAP SISWA KELAS X SMA NEGERI 15 BANDUNG.. Universitas Pendidikan Indonesia | repository.upi.edu |

dimulai dari nomor urut sampel rumah tangga usaha budidaya jenis ikan terpilih pertama. 2) Pada setiap rumah tangga yang dikunjungi, lakukan pencacahan rumah tangga usaha

1) Kunjungi rumah tangga yang tercantum pada Daftar ST2013-SPI.DSRT dimulai dari nomor urut sampel rumah tangga usaha penangkapan ikan dari jenis kapal/perahu terpilih

Untuk menghindari adanya salah pengertian tentang konsep-konsep yang akan dikaji dalam penelitian ini, maka diperlukan penjelasan beberapa istilah seperti