• Tidak ada hasil yang ditemukan

Các thông số mở rộng

Dalam dokumen Giáo trình Hệ điều hành Windows Server (Halaman 103-108)

CHƯƠNG 2. THIẾT LẬP VÀ QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MẠNG

2.5 Quản lý in ấn

2.5.4 Các thông số mở rộng

Nhấp chuột vào nút Advanced ở góc dưới bên phải của hộp thoại Printing Preferences. Hộp thoại Advanced Options xuất hiện cho phép bạn điều chỉnh các thông số mở rộng. Chúng ta có thể có các tùy chọn của máy in như:

Paper/Output, Graphic, Document Options, và Printer Features. Các thông số mở rộng có trong hộp thoại Advanced Options phụ thuộc vào driver máy in mà bạn đang sử dụng.

Hình 2-55. Hộp thoại điều chỉnh thông số mở rộng của máy in

2.5.5 Cấu hình chia sẻ máy in

Nhấp phải chuột lên máy in, chọn Properties. Hộp thoại Properties xuất hiện, bạn chọn Tab Sharing.

Để chia sẻ máy in này cho nhiều người dùng, bạn nhấp chuột chọn Share this printer. Trong mục Share name, bạn nhập vào tên chia sẻ của máy in, tên này sẽ được nhìn thấy trên mạng. Bạn cũng có thể nhấp chọn mục List In The Directory để cho phép người dùng có thể tìm kiếm máy in thông qua Active Directory theo một vài thuộc tính đặc trưng nào đó.

Hình 2-56. Hộp thoại chia sẻ máy in

2.5.6 Cấu hình thông số port cho máy in 2.5.7 Cấu hình các thông số trong Tab Port

Trong hộp thoại Properties, bạn chọn Tab Port để cấu hình tất cả các port đã được định nghĩa cho máy in sử dụng. Một port được định nghĩa như một interface sẽ cho phép máy tính giao tiếp với thiết bị máy in. Windows Server 2008 hỗ trợ các port vật lý (local port) và các port TCP/IP chuẩn (port logic).

Port vật lý chỉ được sử dụng khi ta gắn trực tiếp máy in vào máy tính.

Trong trường hợp Windows Server 2008 đang được triển khai trong một nhóm làm việc nhỏ, hầu như bạn phải gắn máy in vào port LPT1.

Port TCP/IP chuẩn được sử dụng khi máy in có thể kết nối trực tiếp vào mạng (trên máy in có hỗ trợ port RJ45) và máy in này có một địa chỉ IP để nhận dạng. Ưu điểm của máy in mạng là tốc độ in nhanh hơn máy in cục bộ và máy in có thể đặt bất kì nơi nào trong hệ thống mạng. Khi đó bạn cần chỉ định một port TCP/IP và khai báo địa chỉ IP của máy in mạng. Cùng với việc xoá và cấu hình lại một port đã tồn tại, bạn cũng có thể thiết lập printer pooling và điều hướng các công việc in ấn đến một máy in khác.

Hình 2-57. Hộp thoại cấu hình Port của máy in

Để cấu hình một printer pool, bạn nhấp chuột vào tùy chọn Enable Printer Pooling nằm ở phía dưới Tab Port trong hộp thoại Properties. Sau đó, kiểm tra lại tất cả các port mà ta dự định gắn các máy in vật lý trong printer pool vào.

Nếu ta không chọn tùy chọn Enable Printer Pool thì ta chỉ có một port duy nhất cho mỗi máy in. Chú ý tất cả các máy in vật lý trong một printer pool phải sử dụng cùng một driver máy in.

Hình 2-58. Hộp thoại bật chức năng Printer pool

2.5.8 Khả năng sẵn sàng phục vụ của máy in

Thông thường, chúng ta cần kiểm tra khả năng sẵn sàng phục vụ của máy in trong trường hợp chúng ta có nhiều máy tính cùng sử dụng một thiết bị in.

Mặc định thì tùy chọn Always Available luôn được bật lên. Do đó, người dùng có thể sử dụng máy in 24 tiếng một ngày. Để giới hạn khả năng phục vụ của máy in, bạn chọn Available From và chỉ định khoảng thời gian mà máy in sẽ phục vụ. Ngoài khoảng thời gian này, máy in sẽ không phục vụ cho bất kì người dùng nào.

2.5.9 Độ ưu tiên (Printer Priority)

Khi bạn đặt độ ưu tiên, bạn sẽ định ra bao nhiêu công việc sẽ được gửi trực tiếp vào thiết bị in. Ví dụ, bạn có thể sử dụng tùy chọn này khi 2 nhóm người dùng cùng chia sẻ một máy in và bạn cần điều khiển độ ưu tiên đối với các thao tác in ấn trên thiết bị in này.

Hình 2-59. Set độ ưu tiên của máy in

Trong Tab Advanced của hộp thoại Properties, bạn sẽ đặt độ ưu tiên bằng các giá trị từ 1 đến 99, với 1 là có độ ưu tiên thấp nhất và 99 là có độ ưu tiên cao nhất.

Câu hỏi và bài tập

Cho mô hình mạng sau:

Sử dụng dịch vụ Print Management với Group Policy để tự động cài đặt máy in và driver cho các User hoặc Computer trong doanh nghiệp.

Hướng dẫn:

- Cài đặt Print Management

- Cài đặt Printer

- Deploy Printer cho Users

- Deploy Printer cho Computer

- Cấu hình Group Policy

- Client kiểm tra

Dalam dokumen Giáo trình Hệ điều hành Windows Server (Halaman 103-108)

Dokumen terkait