WAY TO ENTERPRISE
Lesson 30
Giới thiệu về API
Agenda
I. Client/ Server II. Khái niệm API
III. Hoạt động của API
IV. Ví dụ
Copyright © VTI Academy All Right Reserved
I. Client/ Server
I. Client/ Server
Copyright © VTI Academy All Right Reserved
I. Client/ Server
Client server là mô hình mạng máy tính gồm có 2 thành phần chính đó là máy khách (client) và máy chủ (server).
• Server chính là nơi giúp lưu trữ tài nguyên cũng như cài đặt các chương trình dịch vụ theo đúng như yêu cầu của client.
• Client bao gồm máy tính cũng như các loại thiết bị điện tử nói chung sẽ tiến hành gửi yêu cầu đến server.
I. Client/ Server
Nguyên tắc hoạt động:
• Server chấp nhận tất cả các yêu cầu hợp lệ từ mọi nơi khác nhau trên Internet (Request) , sau đó trả kết quả về máy tính đã gửi yêu cầu đó.
• Máy tính được coi là máy khách khi chúng làm nhiệm vụ gửi yêu cầu đến các máy chủ và đợi câu trả lời được gửi về.
Copyright © VTI Academy All Right Reserved
II. Khái niệm API
II. Khái niệm API
API là viết tắt của cụm từ Giao diện lập trình ứng dụng (Application Programming
Interface). API cung cấp khả năng truy xuất đến một tập các hàm hay dùng. Và từ đó có thể trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng.
Một cách dễ hiểu thì API là một trung gian phần mềm cho phép hai ứng dụng giao tiếp với nhau.
Copyright © VTI Academy All Right Reserved
II. Khái niệm API
II. Khái niệm API
• API (Application Programming Interface) là cái cầu nối giữa client và server.
• Client ở đây có thể là máy tính, điện thoại sử dụng hệ điều hành khác nhau và được viết bằng những ngôn ngữ khác nhau.
• Tương tự, server back-end cũng được viết bằng các ngôn ngữ khác nhau.
• Để 2 bên có thể nói chuyện được với nhau chúng phải nói cùng 1 ngôn ngữ. Ngôn ngữ ấy chính là API.
Copyright © VTI Academy All Right Reserved
II. Tại sao API cần thiết
Sự đa dạng của các ngôn ngữ và tiêu chuẩn trong thế giới lập trình
II. Tại sao API cần thiết
Thế giới lập trình đòi hỏi sự kết hợp của nhiều phần mềm khác nhau chứ không chỉ đơn thuần là một phần mềm độc lập duy nhất hoạt động.
Copyright © VTI Academy All Right Reserved
III. Hoạt động của API
III. Hoạt động của API
Khái niệm RESTful:
• RESTful API là một tiêu chuẩn dùng trong việc thiết kế API cho các ứng dụng web (thiết kế Web services) để tiện cho việc quản lý các resource. Nó chú trọng vào tài nguyên hệ thống (tệp văn bản, ảnh, âm thanh, video, hoặc dữ liệu động…), bao gồm các trạng thái tài
nguyên được định dạng và được truyền tải qua HTTP.
• RESTful có thể tạo request với một URL đơn giản đi cùng với các phương thức (method) như GET, POST, PUT, DELETE và response trả về cũng được viết ở nhiều dạng như JSON hay CSV
Copyright © VTI Academy All Right Reserved
III. Hoạt động của API
Một số phương thức cơ bản của API:
GET (SELECT): Trả về một Resource hoặc một danh sách Resource.
POST (CREATE): Tạo mới một Resource.
PUT (UPDATE): Cập nhật thông tin cho Resource.
DELETE (DELETE): Xoá một Resource.
Những phương thức hay hoạt động này thường được gọi là CRUD tương ứng với Create – Tạo, Read – Đọc, Update – Sửa, Delete – Xóa.
III. Hoạt động của API
Copyright © VTI Academy All Right Reserved
III. Hoạt động của API
Một số Status_code:
Status_code khi trả về kết quả thành công 2xx: Successful responses / Phản hồi thành công:
200 OK – Trả về thành công cho những phương thức GET, PUT, PATCH hoặc DELETE.
201 Created – Trả về khi một Resource vừa được tạo thành công.
204 No Content – Trả về khi Resource xoá thành công.
III. Hoạt động của API
Status_code khi lỗi phía client 4xx: Client errors / Lỗi phía client
400 Bad Request – Request không hợp lệ 401 Unauthorized – Request cần có auth.
403 Forbidden – bị từ chối không cho phép.
404 Not Found – Không tìm thấy resource từ URL Status_code khi lỗi phía server
5xx: Server errors / Lỗi phía máy chủ
500 Server Error: domain, hosting hết hạn, hoặc dừng server đột ngột để test 502 Bad Gateway:
503 Service Unavailable
Copyright © VTI Academy All Right Reserved
IV. Ví dụ
• Giới thiệu về Template thiết kế API
• Thực hành thiết kế 1 số API Thêm/ Sửa/Xóa/Xem học viên