• Tidak ada hasil yang ditemukan

Cơ sở dữ liệu trong doanh nghiệp

N/A
N/A
Fira

Academic year: 2024

Membagikan "Cơ sở dữ liệu trong doanh nghiệp"

Copied!
15
0
0

Teks penuh

(1)

WAY TO ENTERPRISE

Lesson 24

Cơ sở dữ liệu Database

(2)

Agenda

Copyright © VTI Academy All Rights Reserved

I. Cơ sở dữ liệu Database

II. SQL (Structured query language)

III. Ví dụ thực hành

(3)

Copyright © VTI Academy All Right Reserved

I. Cơ sở dữ liệu Database

Cơ sở dữ liệu (database) là một tập hợp của dữ liệu được tổ chức sao cho dễ dàng truy cập cũng như cập nhật. Một cơ sở dữ liệu được tổ chức thành các bảng, các bảng lưu trữ thông tin theo cấu trúc của nó.

(4)

Copyright © VTI Academy All Right Reserved

I. Cơ sở dữ liệu Database

Bảng cơ sơ sử liệu - Database table

Một bảng lưu trữ và hiển thị thông tin với cấu trúc gồm các cột và các hàng, rất giống với bảng tính excel

CSDL có nhiều bảng và mỗi bảng dc thiết kế để lưu trữ 1 thông tin nhất định.

Ví dụ: cần tạo bảng CSDL chứa tên và số điện thoại người dùng

(5)

Copyright © VTI Academy All Right Reserved

II. SQL (Structured Query Language)

• SQL là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc

• Ngôn ngữ SQL được dùng để tương tác với cơ sở dữ liệu, từ truy vấn lấy thông tin, đến cập nhật (thêm mới, cập nhật thông tin mới, xóa ...).

• VớiSQL bạn có thể:

Chèn, cập nhật, xóa các dòng dữ liệu Tạo ra cơ sở dữ liệu mới

Lấy thông tin CSDL ...

(6)

Copyright © VTI Academy All Right Reserved

II. Kiểu dữ liệu trong SQL

(7)

Copyright © VTI Academy All Right Reserved

II. Khóa chính

• Khóa chính (hay ràng buộc khóa chính) được sử dụng để định danh duy nhất mỗi record trong table của cơ sở dữ liệu.

• Ngoài ra, nó còn dùng để thiết lập quan hệ 1-n (hay ràng buộc tham chiếu) giữa hai table trong cơ sở dữ liệu.

• Dữ liệu (value) của field khóa chính phải có tính duy nhất. Và không chứa các giá trị Null.

• Mỗi table nên chỉ có một khóa chính, khóa chính có thể tạo ra từ nhiều field của table

(8)

Copyright © VTI Academy All Right Reserved

II. Khóa ngoại

Khóa ngoại của một table được xem như con trỏ trỏ tới khóa chính của table khác.

(9)

Copyright © VTI Academy All Right Reserved

II. Thiết lập khóa chính

Để tạo khóa chính ngay trong khi tạo table ta có thể sử dụng câu lệnh SQL Create Table như sau:

(

MaSV varchar (8) NOT NULL, Holot varchar(20),

Ten varchar(8), NgaySinh Date,

MaLop varchar(8) NOT NULL, Lienhe varchar(11) NOT NULL, PRIMARY KEY (MaSV)

);

(10)

Copyright © VTI Academy All Right Reserved

II. Thiết lập khóa chính

Trong trường hợp khóa chính được thành lập từ nhiều field và ta cần đặt tên cho ràng buộc khóa này thì có thể sử dụng câu lệnh Create Table như sau:

(

MaSV varchar (8) NOT NULL, Holot varchar(20),

Ten varchar(8), NgaySinh DATE,

MaLop varchar(8) NOT NULL, Lienhe varchar(11) NOT NULL,

CONSTRAINT Ma PRIMARY KEY (MaSV, MaLop) );

(11)

Copyright © VTI Academy All Right Reserved

II. Thiết lập khóa ngoại

Để tạo khóa ngoại ngay trong khi tạo table ta có thể sử dụng câu lệnh SQL Create Table như sau:

(

STT INT NOT NULL AUTO_INCREMENT, MaSV varchar(8) NOT NULL,

MonHoc varchar(6) NOT NULL, HKI, HKII, ĐTB_Nam INT,

PRIMARY KEY (STT),

FOREIGN KEY (MaSV) REFERENCES HSSV(MaSV) );

(12)

Copyright © VTI Academy All Right Reserved

II. Thiết lập khóa ngoại

Dạng khác:

(

STT INT NOT NULL AUTO_INCREMENT, MaSV varchar(8) NOT NULL,

MonHoc varchar(6) NOT NULL, HKI, HKII, ĐTB_Nam INT,

PRIMARY KEY (STT),

CONSTRAINT Ma FOREIGN KEY (MaSV) REFERENCES HSSV(MaSV) );

(13)

Copyright © VTI Academy All Right Reserved

II. Tạo bảng SQL

CREATE TABLE table_name (

column_name1 data_type(size), column_name2 data_type(size), column_name3 data_type(size), ....

columnN data_type(size) )

column_names là tên các cột muốn tạo trong bảng

data_type tham số định nghĩa kiểu dữ liệu mà cột lưu trữ, ví dụintlưu trữ số nguyên size chỉ ra chiều dài lớn nhất của dữ liệu.

(14)

Copyright © VTI Academy All Right Reserved

III. Thực hành

Tạo cơ sở dữ liệu Database của mô hình dữ liệu quan hệ sau:

NHANVIEN (MaNV, MaPB, HoTenNV, SoDT, DiaChi, SoNamLV, NgayVaoCT, NgayVaoPB) BANGCAP (MaNV, BangCap)

PHONGBAN (MaPB, TenPB, SoPB)

DUAN (MaDA, MaPB, TenDuAn, MoTaDA)

TINHTRANGDUAN (STT, MaDA, TinhTrang, Ngay) NHANVIEN-DUAN (MaNV, MaDA)

(15)

Copyright © VTI Academy All Rights Reserved

Q & A

Referensi

Dokumen terkait

cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:250.000, 1:100.000 và 1:50.000, 220 bản đồ chuyên đề cùng với việc ứng dụng các công nghệ ArcGIS Server, ArcSDE, SQL Server, các ngôn ngữ thiết kế và

ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT ẨN DỤ Ý NIỆM TRONG NGÔN NGỮ HỌC TRI NHẬN VÀO VIỆC GIẢNG DẠY THÀNH NGỮ TIẾNG ANH Nguyễn Ngọc Vũ* Khi xem bất kì giáo trình giảng dạy tiếng Anh nào dành cho học viên

Không hẳn có nội dung hoàn toàn giống như thuật ngữ “hoá thạch” ở trên và mở rộng khái niệm tiếp xúc ngôn ngữ language contact: bên cạnh kiểu tiếp xúc bằng việc học ngoại ngữ, dưới một

Ngoài quan niệm ngôn ngữ là chất liệu của văn học, hình tượng nghệ thuật không được xem là kí hiệu của ngôn ngữ nghệ thuật, cho nên chỉ hiểu văn học như là phản ánh nhận thức đời sống,

Khái niệm “ngữ cảnh” context Ngữ cảnh 1 NC là một thuật ngữ được dùng phổ biến trong ngôn ngữ học và văn học nhưng cho đến nay chưa có một định nghĩa thống nhất, do xuất phát từ những

* Từ những khái niệm thực hành, thực hành Sinh học, chúng tôi đưa ra khái niệm dạy học thực hành Sinh học như sau: Dạy học thực hành Sinh học là một quá trình sư phạm, thông qua các

Teks ini membahas tentang kajian bentuk kata (morfologi) dalam bahasa Indonesia, bao gồm khái niệm, phân loại và ví dụ về các đơn vị cấu thành từ (morfem) và các loại phụ tố

Tài liệu này giới thiệu các khái niệm cơ bản về vectơ trong mặt phẳng, bao gồm định nghĩa, biểu diễn hình học và các phép toán trên