• Tidak ada hasil yang ditemukan

bao cao thuc tap tot nghiep khoa quan tri kinh doanh

N/A
N/A
Ngọc Linh Đào

Academic year: 2024

Membagikan " bao cao thuc tap tot nghiep khoa quan tri kinh doanh"

Copied!
52
0
0

Teks penuh

(1)

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh

quản trị kinh doanh (Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh)

Scan to open on Studocu

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh

quản trị kinh doanh (Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh)

Scan to open on Studocu

(2)

Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao

Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

TÌM HIỂU CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT

SVTH: PHAN TRỌNG THUẤN MSSV: 1311518466

LỚP: 13DQT03 NGÀNH: QTKD

NIÊN KHÓA:2013-2023

(3)

Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao

Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620

TP.HỒ CHÍ MINH-5/2023

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

TÌM HIỂU CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT

SVTH: PHAN TRỌNG THUẤN MSSV: 1311518466

LỚP: 13DQT03 NGÀNH: QTKD

NIÊN KHÓA:2013-2023

(4)

Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao

Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620

TP.HỒ CHÍ MINH-5/2023

(5)

Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao

Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy (cô) Trường ĐH Nguyễn Tất Thành nói chung đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn thầy ... người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.

Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng kế toán đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này.

Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô) dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.

Em xin chân thành cảm ơn.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2023 Sinh viên thực hiện

(6)

Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao

Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm……

Giám đốc

(7)

Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao

Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng ...… năm 2023 Giáo viên hướng dẫn

(8)

Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao

Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620

Đề Cương

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Qu n Tr Kinh Doanh a i

M C L C Ụ Ụ

L I M ĐẦẦUỜ Ở ... 1

PHẦẦN 1: T NG QUAN VỀẦ CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VI TỔ Ệ ...3

1.1.Gi i thi u s lớ ệ ơ ược về công ty TNHH TMDV Sao Nam Vi t...3

1.2.C cấấu b máy t ch c c a công tyơ ộ ổ ứ ủ ...3

1.2.1 S đồ t ch cơ ổ ứ ... 3

1.2.2 Nhi m v và ch c năng c a các phòng banệ ụ ứ ủ ...3

1.3 Gi i thi u về phòng Hành chính nhấn sớ ệ ự...5

1.3.1 C cấấu t ch cơ ổ ứ ... 5

1.4.Mô t công vi c và tiêu chu n công vi c c a b ph n hành chính nhấn sả ệ ẩ ệ ủ ộ ậ ự...5

1.5.Phấn tích kêất qu SXKD c a công ty qua các năm 2014 – 2016ả ủ ...7

PHẦẦN 2: PHẦN TÍCH TH C TR NG CÔNG TÁC QU N TR NHẦN S T I CÔNG TY Ự Ạ Ả Ị Ự Ạ TNHH TMDV SAO NAM VI T...13

2.1 Th c tr ng qu n tr nguồn nhấn l c t i công ty TNHH TMDV Sao Nam Vi tự ạ ả ị ự ạ ệ ....13

2.1.1 Th c tr ng công tác tuy n d ng nhấn s t i Công ty TNHH TMDV Sao Nam ự ạ ể ụ ự ạ Vi t... 14

2.1.1.1 Nguồn tuy n d ngể ụ ...14

2.1.1.2 Hình th c tuy n d ngứ ể ụ ...15

2.1.1.3 Quy trình tuy n d ngể ụ ...15

2.1.2 Th c tr ng công tác đào t oự ạ ạ ...23

2.1.2.1 Hình th c đào t oứ ạ ... 23

2.1.2.2 Sôấ lượng đào t o... 25

2.1.2.3 Kinh phí đào t o... 26

2.1.3.Đãi ng... 26

2.1.3.1 Đãi ng tinh thấ̀n... 26

(9)

Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao

Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620

2.1.4. Th c tr ng các yêấu tôấ nh hự ạ ả ưởng đêấn ho t đ ng qu n tr nhấn sạ ộ ả ị ự...30

2.2. Đánh giá công tác qu n tr nguồn nhấn l cả ị ự ...31

2.2.1. u đi mƯ ể ... 31

2.2.2. Nhược đi m... 31

PHẦẦN 3: KỀẾT QU TH C T PẢ Ự Ậ ...34

3.1. Mô t 1 ngày công vi c th c t pả ệ ự ậ ...34

3.2.H c t p t công vi c đọ ậ ừ ệ ược giao...35

3.4 Đánh giá môấi liên h gi a lý thuyêất và th c tiêễnệ ữ ự ...35

3.5 Bài h c c a b n thấnọ ủ ả ... 37

3.5.1 Nh ng vi c em ch a làm đữ ệ ư ược....37

3.5.2 Kiêấn ngh v i công ty về công tác qu n tr nhấn sị ớ ả ị ự...38

3.6.Đ nh hị ướng công vi c c a b n thấn sau khi tôất nghi pệ ủ ả ệ ...39

TÓM TẮẾT PHẦẦN 3... 40

KỀẾT LU N... 41

TÀI LI U THAM KH OỆ Ả ... 42

(10)

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Con người là yếu tố đầu vào quan trọng của quá trình sản xuất, trình độ phát triển của nguồn nhân lực là lợi thế phát triển của mỗi doanh nghiệp. Trong lĩnh vực nào thì con người cũng đứng ở vị trí trung tâm. Quan tâm đến sự phát triển con người sẽ góp phần đảm bảo cho sự phát triển đất nước bởi vì quá trình phát triển nguồn nhân lực là thước đo đánh giá sự phát triển về kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia.

Trong xu thế hội nhập toàn cầu, các doanh nghiệp được mở ra nhiều cơ hội phát triển.Sự phát triển của Doanh nghiệp thúc đẩy sự phát triển của cả quốc gia.Tuy nhiên đây cũng là thách thức đối với doanh nghiệp, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải cạnh tranh, điều đó cũng có nghĩa doanh nghiệp phải phát huy lợi thế của mình.

Chất lượng Nguồn nhân lực là lợi thế hàng đầu bởi con người là một tài nguyên vô giá.

Vì vậy, quản trị Nguồn nhân lực là một nhiệm vụ quan trọng không chỉ của một doanh nghiệp mà còn là nhiệm vụ của cả một đất nước.

Việc quản trị nguồn nhân lực đòi hỏi sự tốn kém về thời gian và chi phí.Nhưng thực hiện tốt công tác này sẽ mang lại vị thế cạnh tranh cho doanh nghiệp đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển bền vững.

Nhận rõ tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực tại các Doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt nói riêng cũng như qua bài báo cáo thực tập biết được ưu nhược điểm và ,những tồn tại công ty đang mắc phải trong vấn đề nhân sự , em đã chọn đề tài: “Tìm hiểu công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt” làm báo cáo tốt nghiệp để từ đó hỗ trợ công ty hoàn thiện phần khiếm khuyết của công ty

2. Mục đích nghiên cứu

(11)

Mục tiêu báo cáo là giúp người nghiên cứu có một cái nhìn chính xác về tầm quan trọng của nguồn nhân lực.Trên cơ sở những số liệu thực tế cũng như phân tích để đưa ra một số giải pháp và đề xuất để góp phần hoàn thiện, nâng cao hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

+ Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về công tác nhân sự tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt

+ Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao công tác quản trị nhân sự của công ty trong thời gian tới.

4. Phương pháp nghiên cứu

Để đảm bảo đề tài mang tính khoa học và thực tiễn, báo cáo sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản sau:

+ Phương pháp quan sát, hỏi ý kiến nhân viên công ty

+ Phương pháp tính toán, phân tích số liệu báo cáo của công ty

5. Kết cấu của báo cáo

Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương chính như sau:

Phần 1 : Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt

Phần 2 : Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt

(12)

Phần 3 : Kết quả thực tập

(13)

PHẦN 1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT

1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt

Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TMDV SAO NAM VIỆT

Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0303847243 với tổng số vốn điều lệ là 1,5 tỷ VNĐ.

Tên viết tắt: Cty TNHH SNV

 Địa chỉ: 186/36 Bãi Sậy, Phường 4, quận 6, Tp.HCM

 Giám đốc/Đại diện pháp luật: Trần Ngọc Yến Phượng

 Giấy phép kinh doanh: 0303847243 | Ngày cấp: 20/09/2009

Mã số thuế: 0303844243

 Ngày hoạt động: 01/07/2009

 Ngành nghề đăng ký sản xuất kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là bán buôn các vật liệu, thiết bị, vật liệu trong ngành xây dựng, một số hoạt động phụ trợ là vận tải hàng hóa

1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty

1.2.1 Sơ đồ tổ chức

(14)

Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy của công ty

(Nguồn: Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt)

1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban

Giám đốc: Là người đại diện cho công ty và là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty theo pháp luật hiện hành. Toàn quyền giám sát và quản lý trực tiếp đến việc kinh doanh của doanh nghiệp để đề ra các quyết định kịp thời giúp cho sự phát triển của toàn công ty.Trực tiếpđiều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty.

Phó Giám Đốc: Là người trợ giúp cho giám đốc,có quyền hạn cũng gần như giám đốc, điều hành, quản lý và phân công việc cho mọi người. Phó giám đốc được ủy quyền của giám đốc giải quyết những vấn đề của công ty.Mọi hoạt động của phó giám đốc phải thực hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được giám đốc giao hoặc ủy quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi trên đều phải báo cáo cho giám đốc để có hướng giải quyết.

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ HOẠCH VẬT TƯ PHÒNG

KINH DOANH PHÒNG KẾ

TOÁN – TÀI CHÍNH

BỘ PHẬN

KỸ THUẬT PHÒNG

HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ

(15)

Phòng Kế Toán: Là một trong những phòng quan trọng giúp cho công ty thấy được hoạt động kinh doanh và kết quả ra sao. Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số vốn của công ty, kiểm tra các số liệu chứng từ làm căn cứ cho việc ghi chép vào sổ sách báo cáo quyết toán, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của công ty theo chế độ quy định của bộ tài chính.

-Chức năng:

o Quản lýTài chính – Kế toán cho công ty

o Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính - Nhiệm vụ:

o Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,..

o Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty

o Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế toán – tài chính của công ty.

o Đảm bảo an toàn Tài sản của công ty về mặt giá trị

o Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty

(16)

Phòng kinh doanh: Thông báo kịp thời về sự biến động của thị trường hàng ngày nhằm đưa ra những thông tin chính xác cho các phòng ban liên quan để lập kế hoạch kinh doanh trong thời gian tới.

o Phân tích thị trường

o Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng

o Tư vấn, hỗ trợ khách hàng về các dịch vụ, sản phẩm của công ty

o Lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh

Phòng Kỹ Thuật: chịu trách nhiệm kiểm tra về kỹ thuật vật tư, hàng hoá, vật liệu mà công ty cung cấp cho khách hàng

Phòng kế hoạch vật tư: chịu trách nhiệm về tình hình thu mua vật tư, hàng hoá và tình hình dự trữ hàng hoá trong kho nhằm đáp ứng yêu cầu kinh doanh của công ty

Phòng hành chính nhân sự: Nhận nhiệm vụ trực tiếp từ giám đốc và phó giám đốc liên quan. Tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực tổ chức cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương chế độ chính sách quản lý hành chính. Phụ trách chung về quản lí nhân sự

(17)

1.3 Giới thiệu về phòng Hành chính nhân sự

1.3.1 Cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 1.2.Cơ cấu phòng hành chính nhân sự

Nguồn: Phòng nhân sự

Tổng số: 04 nhân viên

Trưởng phòng: 01 nhân viên

Chuyên viên Nhân sự tiền lương: 01 nhân viên

Chuyên viên tuyển dụng nguồn nhân lực: 01 nhân viên

Chuyên viên Hành chính Văn phòng: 01 nhân viên

Thạc sỹ: 01

Cử nhân: 03

Trưởng phòng

Chuyên viên Nhân sự tiền

lương

Chuyên viên tuyển dụng

Nhân sự

Chuyên viên Hành chính

Văn phòng

(18)

1.4.Mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc của bộ phận hành chính nhân sự

Chức năng của phòng hành chính nhân sự là tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty. Kiểm tra , đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nộ quy, quy chế công ty. Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty. Các nhiệm vụ chi tiết gồm:

Tổ chức và lao động tiền lương

- Quản lý hồ sơ lý lịch cán bộ công nhân viên toàn Công ty. Giải quyết thủ tục về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ hưu theo quy chế của Công ty và quy định của Pháp luật.

- Tham mưu cho Giám đốc công tác quy hoạch cán bộ, quyết định việc đề bạt, phân công cán bộ lãnh đạo và quản lý của Công ty và các đơn vị thành viên.

- Tổ chức tuyển dụng lao động để bổ sung cho lực lượng lao động Công ty.

- Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, thi tay nghề cho cán bộ công nhân viên toàn Công ty.

- Thực hiện công tác báo cáo lao động tiền lương, an toàn lao động lên cấp trên theo qui định. - Quản lý lao động, tiền lương của cán bộ công nhân viên, cùng với Phòng Tài chính Kế toán xây dựng tổng quỹ tiền lương và xét duyệt phân bổ quỹ tiền lương, xây dựng đơn giá tiền lương hàng năm, chi phí quản lý hành chính của Công ty và các đơn vị thành viên.

- Nghiên cứu việc tổ chức lao động, cùng các phòng nghiệp vụ xây dựng các định mức lao động, giá thành trên đơn vị sản phẩm cho các phân xưởng.

(19)

Công tác an toàn lao động

- Có trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo Công ty xây dựng Nội quy An toàn Lao động , đề ra những biện pháp cụ thể trong việc thực hiện công tác ATLĐ. Căn cứ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, ngành nghề sản xuất, lực lượng lao động để lập và xây dựng kế hoạch mua sắm trang bị bảo hộ lao động, kế hoạch huấn luyện an toàn lao động, phòng chống cháy nổ cho Công ty.

- Thường xuyên duy trì, kiểm tra, đôn đốc cán bộ công nhân viên thực hiện nghiêm Nội quy - Quy định về ATLĐ, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ do Công ty đề ra. Tổ chức huấn luyện ATLĐ, cấp thẻ và cấp phát bảo hộ lao động cho công nhân mới vào làm việc và cán bộ công nhân viên Công ty.

- Kịp thời đề xuất với Hội đồng thi đua khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích tốt trong việc thực hiện công tác An toàn lao động; Đồng thời lập biên bản những trường hợp vi phạm Nội quy an toàn lao động để Hội đồng Khen thưởng Công ty có hình thức xử lý kỷ luật theo quy định.

Hành chính

- Quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu. Thực hiện công tác lưu trữ các tài liệu thường và các tài liệu quan trọng theo đúng quy định.

- Trực tiếp quản lý Nhà làm việc, nhà khách, nhà ở tập thể, bếp ăn tập thể và trang thiết bị trang bị cho văn phòng. Lập kế hoạch mua sắm, sửa chữa trang thiết bị cho các phòng ban. Mua sắm văn phòng phẩm hàng tháng cho các phòng ban.

- Hàng năm cùng phòng Tài chính - Kế toán tổ chức kiểm kê về số lượng, chất lượng, chủng loại và tình hình sử dụng trang thiết bị văn phòng của các phòng ban.

- Xây dựng lịch công tác, lịch giao ban, hội họp, sinh hoạt định kỳ và bất thường.

(20)

- Chăm lo đời sống, phục vụ bữa ăn trưa, ăn ca cho cán bộ công nhân viên, cung cấp đủ nước uống cho công nhân tại hiện trường. Xây dựng và thực hiện công tác bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường... trong toàn công ty.

- Chịu trách nhiệm về công tác y tế doanh nghiệp, tổ chức khám bệnh nghề nghiệp định kỳ và phòng chống dịch bệnh trong đơn vị.

Công tác bảo vệ

- Xây dựng và triển khai kế hoạch bảo vệ công ty đảm bảo tuyệt đối không để xảy ra mất mát, thiệt hại về tài sản. Đôn đốc, hướng dẫn mọi người thực hiện nghiêm chỉnh những Nội quy - Quy định của Công ty đề ra. Phối hợp với các tổ chức quần chúng phổ biến cho toàn thể cán bộ công nhân viên thực hiện tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Pháp luật Nhà nước.

- Tham gia bảo vệ môi sinh, môi trường, phòng cháy, chữa cháy của Công ty.

1.5.Phân tích kết quả SXKD của công ty qua các năm 2014 – 2016

Từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2014, 2015 và 2016 ta lập bảng phân tích sau:

(21)

Bảng 1.1 : Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014, 2015 và 2016.

CHỈ TIÊU

số

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015

Số tiền Tỉ

trọng

Số tiền Tỉ

trọng

Số tiền Tỉ

trọng ( +/-) % ( +/-) %

1. Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ 1 4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56

2. Các khoản giảm trừ

doanh thu 2

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung

10 4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 4. Giá vốn hàng bán 11 4.209.185.041 84,92 6.726.911.893 89,75 6.462.323.911 88,49 +2.523.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93 5. Lợi nhuận gộp về bán

hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)

20

747.243.471 15,08 767.962.602 10,25 840.652.029 11,51 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47 6. Doanh thu hoạt động tài

chính 21 660.639 0,01 975.064 0,01 3.180.007 0,04 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13

7. Chi phí tài chính 22 97.474.423 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56

− Trong đó: Chi phí lãi vay 23 97.474.423 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56 8. Chi phí quản lý doanh

nghiệp 24 578.190.651 11,67 657.104.453 8,77 592.824.627 8,12 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24)

30

72.239.042 1,46 -12.878.973 -0,23 -63.959.683 -0,88 -85.118.015 -

123,83 -51.080.710 +396,62

9. Thu nhập khác 31 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626

,67 +32.996.955 +25,66 10. Lợi nhuận khác (40 = 31

- 32) 40 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626

,67 +32.996.955 +25,66 11. Tổng lợi nhuận kế toán

trước thuế (50 = 30+ 40)

50 79.685.727 1,61 115.701.072 1,54 97.623.323 1,34 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63

12. Thuế thu nhập doanh nghiệp

51 22.312.004 0,45 28.925.268 0,39 24.404.329 0,33 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63

13. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51)

60

57.373.723 1,16 86.775.804 1,16 73.212.988 1,00 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63

(22)

(Nguồn : Phòng kế toán) 2

(23)

Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 3 năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2014 chỉ đạt 4.956.428.512 đồng, năm 2015 đạt mức 7.494.874.495 đồng và năm 2016 đạt 7.302.969.940 đồng, điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2016 doanh thu có giảm so với năm 2015 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh kinh doanh và thị trường kinh doanh ngày càng mở rộng.

Doanh thu thuần của công ty năm 2015 tăng lên 2.538.445.983 đồng tương ứng tăng 51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.523.726.852 đồng tương ứng tăng 59,82% so với năm 2014. Qua năm 2014 doanh thu thuần giảm so với năm 2015191.904.555 đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm 3,93%.Ta thấy năm 2015 so với năm 2014, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu (59,82% > 51,22%). Điều này là chưa tốt, cần phải xem xét lại giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng.

Nguyên nhân tăng là do giá cả một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng.

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 đạt 767.962.602 đồng, tăng so với năm 2014 là 20.719.131đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua năm 2016 chỉ tiêu này đạt 840.652.029 đồng, tăng 72.689.427 đồng, tương úng tăng 9,47% so với năm 2015. Nguyên nhân do trong năm 2015 và năm 2016 sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng. Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2014 lợi nhuận gộp chiếm 15,08%, năm 2015 là 10,25% và năm 2016 chiếm 11,51% trên tổng doanh thu.

Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2014 chiếm 11,67%, năm 2015 chiếm 8,77% và năm 2016 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này giảm qua các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận.

Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2014 lợi nhuận khác của công ty đạt 7.446.685 đồng, năm 2015 là 128.580.045 đồng và năm 2015 là 161.577.000 đồng.

(24)

TÓM TẮT PHẦN 1

Chương này ta thấy được tổng quan về công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt nói riêng và tổng quan về một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung, từ bộ máy tổ chức cho tới ngành nghề kinh doanh, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Đối với một công ty thương mại thì cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty như trên là hợp lý và phù hợp với quy trình làm việc của công ty. Mặc dù mỗi phòng ban và bộ phận của công ty đảm nhận một chức năng và nhiệm vụ khác nhau nhưng mục tiêu chung của công ty là gia tăng doanh số bán hàng và tăng lợi nhuận cho công ty. Song song với việc cán bộ công nhân viên phấn đấu vì mục tiêu lợi nhuận của công ty thì Ban lãnh đạo công ty cũng phải thường xuyên quan tâm tới đời sống vật chất và tinh thần cho nhân viên. Để nhân viên vì công ty mà phấn đấu để phát triển công ty trong tương lai

Qua kết quả kinh doanh ta thấy được quy mô công ty đang ngày càng mở rộng, lợi nhuận và doanh thu tăng qua các năm. Vậy xong xong với việc mở rộng kinh doanh thì công tác nhân sự của công ty có được chú trọng hay không? Chúng ta cùng xem xét vấn đề này ở chương 2 và chương 3

(25)

PHẦN 2

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT

2.1 Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt

Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành để đáp ứng các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong quá trình kinh doanh

Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt với đội ngũ nhân viên là trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp nhiệt tình trong công việc, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng và một số ngành phụ trợ. Với phương trâm khách hàng là trên hết, Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt luôn luôn cố gắng phấn đấu làm hài lòng khách hàng cũ và luôn tìm kiếm khách hàng mới

Sau đây là số lượng nhân viên của công ty qua các năm. Được thể hiện qua số liệu sau:

Bảng 2.1 Số lượng nhân viên

ĐVT : người

Năm Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Số lượng 28 42 32

[Nguồn : Bộ phận tổ chức – hành chính]

Bảng 2.2 Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua các năm

Chỉ tiêu Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2015/2014 Năm 2016/2015 Số

lượng

Tỷ trong (%)

Số lượng

Tỷ trong (%) Tổng nhân

viên 28 42 32 14 50 (10) (0.24)

Trên Đại học 2 3 2 1 50 (1) (0.33)

Đại học 4 8 5 4 100 (3) (0.38)

Cao đẳng 7 15 12 8 114.29 (3) (0.20)

(26)

Trung cấp 12 14 10 2 16.67 (4) (0.29)

Khác 3 2 3 (1) (33.33) 1 (0.50)

[Nguồn : Bộ phận tổ chức – hành chính]

Nhìn vào bảng 2.2 trên ta thấy tình hình tăng giảm nhân sự tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt không đồng đều qua các năm. Cụ thể năm 2014 số lượng nhân viên là 28 người, nhưng qua năm 2015 số lượng nhân viên tăng lên 42 người. Cụ thể tăng 14 nhân viên (42-28), như vậy số lượng nhân viên năm 2016 tăng 50% so với năm 2014 (14/28*100). Điều này chứng tỏ trong năm 2015 Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt mở rộng quy mô kinh doanh, nên số lượng nhân viên tăng lên nhanh chóng, điều này cũng chứng tỏ thị trường kinh doanh của công ty đang mở rộng, việc kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty. Ngược lại sang năm 2016 số lượng nhân viên lại giảm xuống một cách đột ngột. Cụ thể từ 42 nhân viên xuống còn 32 nhân viên, giảm 10 nhân viên (42-32). Vậy nguyên nhân do đâu mà quy mô công ty bị thu hẹp, dẫn tới số lượng nhân viên giảm. Chúng ta có thể thấy được rằng năm 2016 là năm kinh tế bắt đầu khó khăn, tình hình lạm phát tăng cao, sự gia tăng của giá cả,… . Điều này làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt nói riêng và các doanh nghiệp nói chung.

2.1.1 Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt

2.1.1.1 Nguồn tuyển dụng

Có thể nói nhu cầu tuyển dụng tại công ty gắn liền với thực tế kinh doanh tại công ty, nhưng tình hình kinh doanh luôn không ổn định từ đó làm cho nhu cầu lao động có thể thay đổi bất thường.

Nếu không có nhiều nguồn tuyển dụng có thể dẫn đến tình trạng thiếu lao động và không đáp ứng nhu cầu một cách linh hoạt.

Thực tế cho thấy nguồn tuyển dụng tại công ty còn rất hẹp, kém linh hoạt và không đủ đáp ứng nhu cầu tuyển dụng cho công ty. Vì vậy, ngoài những nguồn tuyển dụng hiện tại, một số nguồn mà công ty có thể tuyển dụng từ đây:

 Các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài nước.

 Các trường đào tạo nghề, trung cấp chuyên nghiệp.

Từ các công ty săn đầu người.

(27)

 Sinh viên thực tập.

 Từ các công ty khác.

Việc mở rộng nguồn tuyển dụng thật sự cần thiết có thể giúp cho công ty giảm được chi phí đào tạo lại do bắt buộc phải tuyển người không đủ chất lượng.

2.1.1.2 Hình thức tuyển dụng

- Tuyển dụng dưới hình thức đăng báo - Dán thông báo ở công ty

- Đăng báo điện tử, internet, báo giấy 2.1.1.3 Quy trình tuyển dụng

Mọi quy trình tuyển dụng đều thực hiện theo các bước: lập kế hoạch tuyển dụng, xác định phương pháp và các nguồn tuyển dụng, xác định thời gian và địa điểm tuyển dụng, tìm kiếm ứng viên, đánh giá quá trình tuyển dụng, hướng dẫn nhân viên mới hòa nhập với môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải mọi doanh nghiệp đều có quy trình tuyển dụng giống nhau, nhiều khi trong một doanh nghiệp, tuyển dụng cho các vị trí khác nhau cũng có cách tuyển dụng khác nhau.Vì vậy, quy trình tuyển dụng nhân sự sau đây được các công ty áp dụng rất linh hoạt.

Sau đây là quy trình tuyển dụng lao động của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Bảng 2.3: Quy trình tuyển dụng của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt

STT Các bước Nội dung 1 Lập kế hoạch tuyển

dụng

Xác định: số lượng nhân viên cần tuyển, các vị trí cần tuyển và các tiêu chuẩn đặt ra đối với ứng viên. Tuỳ theo tính chất công việc mà công ty đặt ra yêu cầuđối với công tác tuyển dụng. Ví dụ công ty muốn tuyển nhân viên ở bộ phận quản lý, văn phòng thì cần phải chuẩn bị bảng câu hỏi? phỏng vấn? Cần Giám đốc và Trưởng bộ phận hành chính trực tiếp phỏng vấn và giám sát quá trình thi tuyển

2 Xác định phương pháp và các nguồn tuyển dụng

Xác định vị trí nào nên tuyển người ở trong, và vị trí nào nên tuyển người ở ngoài Công ty. Các hình thức tuyển dụng sẽ được áp dụng là gì. Đối với các vị trí từ phó lên Trưởng thì công ty sẽ xem xét nguồn lực tại công ty, đề bạt những nhân

(28)

viên có thành tích xuất sắc phù hợp với vị trí tuyển dụng.

Khi nội bộ công ty không có người đáp ứng được yêu cầu thì công ty mới thông báo tuyển dụng nhân viên ở bên ngoài. Đối với nhân viên văn phòng, tiếp thị tuyển dụng phần lớn ở bên ngoài

3 Xác định địa điểm, thời gian tuyển dụng

Xác định được những địa điểm cung cấp nguồn lao động thích hợp cho mình. Chẳng hạn lao động phổ thông, tập trung ở các vùng nông thôn,ưu tiên lao động phổ thông ở khu vực miền tây và miền nam gồm các tỉnhnhư : Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Tiền Giàng,…Ít tuyển lao động phổ thông ở phía miền trung và miền bắc do vị trí địa lý xa, mỗi lần lễ tết công nhân hay xin nghỉ dài ngày, không có người tham gia vào quá trình kinh doanh của công ty. Còn lao động đòi hỏi tay nghề, chuyên môn sẽ tập trung trong các trường đại học, dạy nghề bởi vì họ đã được qua đào tạo, công ty không phải mất nhiều thời gian để đào tạo lại.

Thường thì công tác tuyển dụng của công ty kéo dài trong vòng 1 tháng từ khâu xét duyệt hồ sơ cho tới thử việc.

4 Tìm kiếm, lựa chọn ứng viên

Dùng nhiều hình thức đa dạng để thu hút các ứng viên, đặc biệt là phải xây dựng được hình ảnh tốt đẹp, và đúng với thực tế của công ty. Tổ chức các vòng tuyển chọn và các buổi gặp gỡ, phỏng vấn cởi mở với các ứng viên. Công việc này liên quan trực tiếp tới cán bộ tuyển dụng, vì vậy cán bộ tuyển dụng đòi hỏi phải là người có chuyên môn tốt, phẩm chất đạo đức, kinh nghiệm phỏng vấn... Thường thì người phụ trách công việc này chính là Trưởng phòng và Phó phòng tổ chức hành chính.

5 Đánh giá quá trình tuyển dụng

Đánh giá xem quá trình tuyển dụng có gì sai sót không và kết quả tuyển dụng có đáp ứng được nhu cầu nhân sự của công ty hay không. Phải xem xét các chi phí cho quá trình tuyển dụng, tiêu chuẩn, phương pháp và các nguồn tuyển dụng...có hợp lý không. Giám đốc và Phó giám đốc sẽ phụ

(29)

trách công tác đánh giá và giám sát quá trình tuyển dụng, tránh tình trạng gian lận trong công tác tuyển dụng.

6 Hướng dẫn nhân viên mới hòa nhập

Để giúp nhân viên mới nhanh chóng nắm bắt được công việc, hòa nhập với môi trường của công ty. Sau khi nhân viên trúng tuyển sẽ có người phụ trách của từng bộ phận tuyển dụng hướng dẫn nhân viên hoà nhập với môi trường kinh doanh của công ty

Bước 1 : Lập kế hoạch tuyển dụng

Bảng 2.4 Kế hoạch tuyển dụng nhân sự công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Năm 2023

Stt

Vị trí tuyển dụng

Đơn vị SL Lý do

tuyển

Dự kiến mức lương

Thời gian dự kiến tuyển

Hình thức đăng tuyển

Hội đồng tuyển dụng

Ghi chú Nhận HS Test PV

101

Nhân

viên Bán hàng 5 Mở rộng thị

trường

5.500.00-

>7.500.000

15/05/202 3

01/06/

2023

10/06/

2023

Đăng báo giấy,internet

,dán bảng ngoài trời

P.Nhân

sự Đợt 1

002

Nhân

viên Văn phòng 2 Mở rộng thị trường

5.500.00-

>7.500.000

01/07/202 3

15/07/

2023

25/07/

2023

Đăng báo giấy,internet

,dán bảng ngoài trời

P.Nhân

sự Đợt 2

[Nguồn : Bộ phận tổ chức – hành chính]

Qua bảng kế hoạch tuyển dụng năm 2023 ta thấy nhu cầu lao động của công ty tập trung ở bộ phân bán hàng và nhân viên văn phòng. Công ty mở rộng thị trường kinh doanh, tuyển dụng nhân viên thị trường và văn phòng được chia làm hai đợt, đợt 1 tuyển 5 nhân viên bán hàng, đợt 2 tuyển 2 nhân viên văn phòng, tổng cộng năm 2023 công ty tuyển 7 nhân viên

Kế hoạch tuyển dụng

15 ngày trước năm/quý mới, các bộ phận, phòng ban trong toàn Công ty có nhiệm vụ dự báo kế hoạch tuyển dụng Nhân sự cho năm/quý tới với các chi tiết cụ thể nhất, gửi Bản Kế hoạch Tuyển dụng về Phòng Nhân sự. Các phòng ban chịu trách nhiệm về bản Kế hoạch đã đưa ra. Dựa theo kế hoạch tuyển dụng mà các bộ phận cung cấp, bộ phận Nhân sự có trách nhiệm xem xét, tư vấn, đánh giá lại nhu cầu Tuyển dụng và liên hệ trước với các nguồn cung ứng lao động để xác định khả năng đáp ứng, thuận tiện khi có yêu cầu tuyển dụng thực tế.

(30)

Phiếu yêu cầu tuyển dụng

Phòng ban khi có yêu cầu tuyển dụng sẽ đến Phòng Nhân sự nhận mẫu đơn, điền vào phiếu yêu cầu tuyển dụng sau đó gửi về phòng Nhân sự.

Phòng Nhân sự xem xét

Trưởng phòng nhân sự xem xét phiếu yêu cầu tuyển dụng, nếu thấy cần thiết phải tuyển thêm người sẽ ký duyệt và trình ban Giám Đốc duyệt. Nếu thấy không cần tuyển thì ghi rõ lý do và trả Phiếu yêu cầu tuyển dụng, Hồ sơ tuyển dụng cho Phòng ban có nhu cầu tuyển trong vòng 10 ngày.

Phê duyệt

Phòng Nhân sự trình ban Giám đốc ký duyệt Phiếu yêu cầu tuyển dụng. Khi ban Giám đốc đã ký duyệt, Phiếu yêu cầu tuyển dụng được chuyển về bộ phận Tuyển dụng – Phòng Nhân sự để tiến hành tìm ứng viên phù hợp.

Nhận và xét hồ sơ

Bộ phận Tuyển dụng - Phòng Nhân sự nhận và kiểm tra hồ sơ theo Phiếu xét duyệt hồ sơ .Tiêu chuẩn xét duyệt hồ sơ cụ thể như sau:

+ Về mặt hình thức:

- Hồ sơ ứng viên phải thể hiện rõ vị trí dự tuyển, họ tên ứng viên và các dữ liệu cụ thể để Công ty có thể liên hệ khi có nhu cầu.

- Các giấy tờ cần thiết phải đựơc sắp xếp gọn gàng theo thứ tự như sau:

+ Đơn xin việc

+ Sơ yếu lí lịch (có chứng thực của địa phương)

+ Bản sao các bằng cấp, chứng chỉ hoặc các giấy tờ thể hiện trình độ, khả năng nghiệp vụ của ứng viên (nếu có) (có chứng thực hoặc đối chiếu với bản gốc).

+ Giấy khám sức khỏe

+ Bản sao hộ khẩu, Giấy đăng ký tạm trú (nếu có) + Bản sao CMND

+ 4 tấm hình 3*4

+ Quyết định thôi việc đơn vị cũ (nếu cần) + Về mặt nội dung:

(31)

- Hồ sơ phải thể hiện được trình độ chuyên môn cũng như các kiến thức theo yêu cầu tuyển dụng thông qua phần trình bày của Đơn xin việc và Sơ yếu lí lịch, các bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn.

- Ứng viên phải đựơc xác nhận có đủ sức khỏe thông qua Giấy khám sức khỏe đã đựơc xác nhận của Cơ quan y tế có thẩm quyền.

+ Các tiêu chuẩn khác:

- Việc xét tuyển sẽ được ưu tiên đối với hồ sơ các ứng viên nội bộ.

- Hồ sơ ứng tuyển của đợt tuyển dụng trước sẽ đựơc ưu tiên xem xét lại.

- Hồ sơ ứng viên đựơc ưu tiên theo thứ tự: Kinh nghiệm chuyên ngành, kinh nghiệm làm việc, không có kinh nghiệm nhưng có tố chất, năng lực có thể phát triển được.

Kiểm tra-sơ vấn

Các ứng viên đều làm bài kiểm tra/sơ vấn. Các bộ phận có nhu cầu tuyển dụng cần phải gửi đề bài, thang điểm, đáp án cho Bộ phận Tuyển dụng - Phòng Nhân sự trước ngày kiểm tra 2 ngày để tổ chức kiểm tra. Khi ứng viên đã hoàn thành bài kiểm tra, Bộ phận Nhân sự sẽ thông báo cho Phòng ban liên quan đến nhận hồ sơ, đề thi và bài kiểm tra của ứng viên. (Nếu bài kiểm tra của ứng viên được thực hiện trên máy vi tính thì Bộ phận Tuyển dụng sẽ gửi E-mail trực tiếp đến người có trách nhiệm chấm bài). Chấm điểm xong, bộ phận quản lý trực tiếp gửi bài kiểm tra, điểm, kết quả đánh giá cho Bộ phận Tuyển dụng chậm nhất 02 ngày kể từ khi nhận được bài làm của ứng viên. Nếu đạt, phòng Nhân sự phối hợp cùng Trưởng bộ phận sắp xếp cho ứng viên phỏng vấn chuyên môn.Còn nếu không đạt sẽ thông báo loại.

Phỏng vấn chuyên môn

Bộ phận Tuyển dụng - Phòng Nhân sự chuyển những thông tin về ứng viên cho người tham gia phỏng vấn trước ngày phỏng vấn chuyên môn 02 ngày để nghiên cứu.

- Nếu tuyển các chức danh nhân viên, thành viên tham gia phỏng vấn gồm: Bộ phận Tuyển dụng, bộ phận có nhu cầu tuyển dụng hoặc ban Giám đốc(nếu cần thiết) sẽ tham dự.

(32)

- Nếu tuyển các chức danh Quản lý cấp trung và cấp cao, thành viên tham gia phỏng vấn gồm: Ban giám đốc, Giám đốc nhân sự, bộ phận, chuyên viên cao cấp hoặc người được Ban giám đốc đề cử tham gia phỏng vấn.

Trong quá trình phỏng vấn, mỗi phỏng vấn viên phải đưa ra kết quả đánh giá riêng và sau đó trao đổi thống nhất.Nếu không thống nhất được ý kiến, Ban giám đốc là người quyết định cuối cùng.

Mời nhận việc

Dựa vào Kết quả phỏng vấn trong Bản dữ liệu ứng viên dự tuyển, Phòng Nhân sự sẽ mời các Ứng viên đạt yêu cầu qua vòng phỏng vấn chuyên môn nhận việc bằng thư mời nhận việc hoặc qua điện thọai. Phòng Nhân sự phối hợp cùng các Trưởng bộ phận hướng dẫn nhân viên mới làm các thủ tục nhận việc, phổ biến nội qui, chính sách,… của Công ty qua buổi đào tạo hội nhập.

Các hồ sơ lưu

Bảng 2.5 Các hồ sơ lưu

STT Tên hồ sơ Bộ phận lưu Thời gian lưu PP huỷ

1 Kế hoạch tuyển dụng P. Nhân sự Suốt thời gian NV-CN làm

việc Đốt-xé

2 Phiếu yêu cầu tuyển

dụng P. Nhân sự Suốt thời gian NV-CN làm

việc Đốt-xé

3

Hồ sơ tuyển dụng (dùng cho NV, vị trí cao cấp)/

P. Nhân sự Suốt thời gian NV-CN làm

việc Đốt-xé

4 Phiếu xét duyệt hồ sơ

(2 mẫu) P. Nhân sự Suốt thời gian NV-CN làm

việc Đốt-xé

5 Bản dữ liệu ứng viên

dự tuyển (3 mẫu) P. Nhân sự Suốt thời gian NV-CN làm

việc Đốt-xé

6 Thủ tục nhận việc (3

mẫu) P. Nhân sự Suốt thời gian NV-CN làm

việc Đốt-xé

7 Chương trình thử

việc P. Nhân sự Suốt thời gian NV-CN làm

việc Đốt-xé

8 Đánh giá sau thử

việc P. Nhân sự Suốt thời gian NV-CN làm

việc Đốt-xé

Bước 2 : Nguồn tuyển dụng

(33)

+ Đối với nhân viên ở cấp quản lý như Giám đốc, Phó giám đốc, trưởng các bộ phận,… Công ty ưu tiên tuyển dụng ở nội bộ công ty, những nhân viên nào gắn bó lâu năm với công ty, có năng lực có thể tự nộp hồ sơ ứng tuyển hoặc trưởng bộ phận đề bạt, phòng nhân sự và Ban Giám đốc công ty sẽ tiến hành xem xét hồ sơ và test thử kỹ năng chuyên môn. Nếu nội bộ công ty không có nhân viên phù hợp với vị trí ứng tuyển công ty sẽ đăng báo, internet, thông báo,… tuyển dụng rộng rãi bên ngoài. Mỗi chức danh sẽ yêu cầu số năm kinh nghiệm và yêu cầu về công việc một cách cụ thể.Những vị trí này công ty bắt buộc phải có bằng cấp chuyên môn và kinh nghiệm thực tế.

+ Đối với nhân viên văn phòng như : kế toán, nhân viên kinh doanh, … Công ty cũng ưu tiên nội bộ công ty ứng tuyển và đề bạt của cấp trên. Nếu không tuyển được công ty sẽ thông báo tuyển dụng bên ngoài. Yêu cầu đối với những vị trí trên tối thiểu phải có bằng trung cấp trở lên, có một năm kinh nghiệm ở vị trí ứng tuyển, phải có phương tiện đi lại,…

Bước 3 : Thời gian tuyển dụng:

+ Thông báo tuyển dụng : 30 ngày được thông báo rộng rãi trên bảng thông báo của công ty, đăng báo, đài, internet,…

+ Thời gian nhận hồ sơ : Trùng với thời gian thông báo

+ Xét duyệt hồ sơ : 5 ngày sau khi kết thúc thông báo tuyển dụng

+ Text : 3 Ngày để làm bài kiểm tra đối với nhân viên ở vị trí văn phòng và quản lý + Phỏng vấn : 3 ngày

+ Thông báo trúng tuyển tới nhân viên và tiến hành thử việc và theo dõi thử việc đối với nhân viên trúng tuyển

Bước 4 : Tìm kiếm, thông báo tuyển dụng

Công ty luôn ưu tiên, tạo cơ hội phát triển, thăng tiến cho nhân viên của Công ty (Nhân viên, công nhân viên được ứng tuyển vào những vị trí khác đang trống), cũng như tạo điều kiện cho nhân viên được giới thiệu người thân, bạn bè của mình vào làm việc tại Công ty.

Khi có nhu cầu tuyển dụng, Phòng Nhân sự ra thông báo tuyển dụng nhân viên trên E-Mail nội bộ của Công ty, các nguồn cung ứng lao động bên ngoài và trên các

(34)

phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài...). Nội dung thông báo gồm: Các yêu cầu, điều kiện tuyển dụng, hồ sơ, thời gian nhận hồ sơ...

Bước 5 : Đánh giá quá trình tuyển dụng

Lãnh đạo cấp trên phụ trách đánh giá công tác tuyển dụng xem đã làm đúng theo quy trình hay chưa, xem xét mức phí tuyển dụng có phù hợp hay không,…

Đối với công tác tuyển dụng nhân viên ở vị trí văn phòng, quản lý, thì kinh phí tuyển dụng cho 1 người là 320.000 đồng/ người.

Chi phí tuyển dụng gồm các loại chi phí sau: Đăng thông báo tuyển dụng, in ấn đề thi, phụ cấp chấm thi, gọi điện, gửi mail thông báo cho người ứng tuyển …

Đối với mỗi tổ chức, doanh nghiệp nói chung và đối với Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt nói riêng thì việc xác định số lao động cần thiết ở từng bộ phận trực tiếp và gián tiếp có ý nghĩa rất quan trọng trong vấn đề hoàn thành một cơ cấu lao động tối ưu. Vì vậy mà nếu thừa lao động thì gây khó khăn cho quỹ tiền lương và lãng phí sức lao động và nếu thiếu thì không đáp ứng được yêu cầu về lao động .

Bước 6 :Hướng dẫn nhân viên mới hòa nhập

Bộ phận quản lý trực tiếp có trách nhiệm phân công, hướng dẫn công việc, trình bày rõ trách nhiệm và quyền hạn cho nhân viên mới.Bộ phận quản lý trực tiếp sẽ đưa ra chương trình thử việc mà Nhân viên mới phải thực hiện. Thời gian thử việc áp dụng theo qui định của Công ty. Kết thúc thời gian thử việc, nhân viên được đánh giá lại.

Phòng Nhân sự có trách nhiệm theo dõi và cung cấp danh sách nhân viên sắp hết thời hạn thử việc cho Trưởng bộ phận hoặc người trực tiếp quản lý nhân viên mới trước 2 tuần. Căn cứ vào yêu cầu công việc và khả năng hoàn thành công việc của nhân viên mới, Trưởng bộ phận/người quản lý trực tiếp xác nhận, đánh giá kết quả sau thời gian thử việc và gửi về phòng Nhân sự.

Nhân viên mới sau khi đã qua thời gian thử việc và được Trưởng bộ phận đánh giá đạt yêu cầu (đối với NV trở lên), phòng Nhân sự sẽ ra quyết định nhận việc chính thức. Nhân viên được ký kết Hợp đồng lao động và hưởng đầy đủ các chính sách, chế độ phúc lợi theo quy chế của Công ty.

(35)

2.1.2 Thực trạng công tác đào tạo 2.1.2.1 Hình thức đào tạo

Đối với đào tạo trong nước.

Công ty luôn coi đây là cơ sở nền tảng để đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên có đủ trình độ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh đảm bảo cho sự phát triển bền vững của công ty.

+ Đào tạo trong công ty

- Mở các lớp học quản lý, cho các giảng viên ở các trường kinh tế về giảng dạy nhằm nâng cao trình độ quản lý cho các cán bộ trong công ty để phục vụ cho công việc quản lý một cách dễ dàng.

- Mở các hệ đào tạo dài hạn, trung hạn, ngắn hạn cho đội ngũ nhân viên.

- Mở các lớp học nâng cao trình độ tay nghề cho nhân viên kỹ thuật, nâng cao trình độ cho cán bộ kỹ thuật.

+ Đào tạo ngoài công ty

- Gửi nhân viên có năng lực, triển vọng đi học những khóa học về lý luận nghiệp vụ kinh tế, cử đi học cao học, đại học tại chức nhằng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho những cán bộ đó. Nhờ đó mà công ty đã đạt được một số hiệu quả đáng kể trong công tác đào tạo nhân lực để phục vụ tốt cho nhu cầu sử dụng nhân lực hiện nay.

Đào tạo ngoài nước

Công ty đã cử những nhân viên ưu tú đi tham quan thực tập, tham quan quy trình quy trình vận hành của doanh nghiệp tiên tiến, hiện đại tại nước ngoài, giao lưu để học hỏi kinh nghiệm quản lý và khoa học kỹ thuật

2.1.2.2 Số lượng đào tạo

Bảng 2.6 Tình hình đào tạo tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Năm

Hình thức đào tạo

2015 2016 Kế hoạch 2023

I.Đào tạo trong nước

(36)

1.Cơ bản – dài hạn 2 3 4

2.Ngắn hạn 2 1 4

3. Bồi dưỡng nghiệp vụ 2 4 6

4.Bổ túc nâng cao 0 1 1

II. Đào tạo ngoài nước

1. Cơ bản – dài hạn 0 0 1

2.Ngắn hạn 0 1 1

3. Bồi dưỡng nghiệp vụ . 3 0 0

4.Bổ túc nâng cao 0 0 0

Tổng sốđào tạo trong năm 9 9 23

[Nguồn : Bộ phận tổ chức – hành chính]

Nhìn chung, từ khi có sự đổi mới trong giáo dục – đào tạo, Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt có những bước tiến vượt bậc cả về quy mô, số lượng và chất lượng trong đào tạo.

Kế hoạch đào tạo chú trọng, trong năm 2015 đào tạo được 9 người, năm 2016 đào tạo được 9 người, không tăng so với năm 2015 Kế hoạch đào tạo năm 2023 là 23 người, tăng 88.8% so với năm 2016. Phần lớn được đào tạo trong nước.

Đào tạo nước ngoài chiếm tỷ trọng rất thấp khoảng 13.33 % năm 2016

Thực hiện tốt chủ trương, định hướng trong công tác đào tạo cán bộ nhân viên, trong công tác đào tạo phù hợp với quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước

2.1.2.3 Kinh phí đào tạo

Muốn thực hiện được công tác đào tạo và phát triển thì yếu tố đầu tiên quan trọng là quỹ đào tạo.Quy mô và chất lượng đào tạo phụ thuộc rất nhiều vào quỹ đào tạo.

(37)

Hiện nay, quỹ đào tạo và phát triển của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt nhìn chung là rất eo hẹp, chủ yếu được huy động từ các nguồn sau:

+ Quỹ đào tạo tính trong chi phí kinh doanh năm.

+ Quỹ đầu tư và phát triển.

Vì vậy quỹ đào tạo và phát triển của công ty là rất hạn chế, đôi khi gây rất nhiều khó khăn cho công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty.Tuy nhiên hàng năm, các đơn vị phải lập kế hoạch đào tạo và kinh phí đào tạo để đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch đào tạo và phát triển. Vì vậy, công ty cũng cần sớm tìm ra các biện pháp thích hợp nhằm đảm bảo được nguồn kinh phí đào tạo, đáp ứng đủ những yêu cầu đào tạo và phát triển của công ty với phương châm tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ đào tạo và đảm bảo được chất lượng đào tạo theo kế hoạch.

2.1.3 Đãi ngộ

2.1.3.1 Đãi ngộ tinh thần

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, là một chính sách trợ cấp, hỗ trợ cho cán bộ công nhân viên đang công tác tại công ty là không thể thiếu được trong chế độ tiền lương lao động, đây là vấn đề mà Ban lãnh đạo của Công ty luôn chú trọng tới.

Tình hình sử dụng các phúc lợi khác như: Thường xuyên tổ chức cho cán bộ công nhân viên của công ty đi nghỉ mát, du lịch vào những kỳ nghỉ lễ trong năm.

Tạo sự đoàn kết và chia sẻ giữa các nhân viên với nhau về công việc.

Cải thiện đời sống, tinh thần cho người lao động

Tổ chức khám sức khoẻ hàng năm cho công nhân viên của công ty Có quà tặng cho những dịp lễ, tết, kỷ niệm hàng năm.

Công ty lập ra một quỹ trợ cấp cho những cán bộ công nhân viên khi ốm, đau, v.v...

Tổ chức thăm hỏi thường xuyên, quan tâm đến đời sống tinh thần của toàn bộ công nhân viên của công ty

Khen thưởng, khuyến khích cán bộ công nhân viên tham gia các công tác, đoàn, Đảng.

(38)

Bảng 2.7 Kế hoạch du lịch năm 2023

Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2023

Địa điểm du lịch Vũng tàu Nha Trang

Thời gian đi Thang 07/2016 Tháng 08/2023

Phương tiện đi Xe du lịch Xe du lịch

Số ngày đi 2 ngày 3 đêm 3 ngày 4 đêm

Số lượng nhân viên tham gia

Toàn bộ nhân viên công ty, dẫn theo gia đình

người thân miễn phí vé xe, tiền phòng.

Toàn bộ nhân viên công ty, dẫn theo gia đình

sẽ phụ thu thêm tiền vé xe, tiền phòng 50%.

Tiền ăn miễn phí Kinh phí Công ty chịu toàn bộ chi phí

Công ty chịu toàn bộ chi phí

[Nguồn : Bộ phận tổ chức – hành chính]

2.1.3.2 Đãi ngộ vật chất

Tiền lương và vấn đề rất quan trọng trong xã hội, nếu chế độ tiền lương, lao động mà không phù hợp thì sẽ làm người lao động thất vọng. Bởi vậy mà Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt đã cố gắng để có chế độ lương bổng phù hợp với quy định của nhà nước, phù hợp với sức lao động của nhân viên, người lao động để kích thích lòng hăng hái trong công việc của cán bộ, công nhân viên đảm bảo công bằng, bởi vậy công ty đã có chế độ trả lương sau:

+ Lương cơ bản: Mức lương cơ bản được tính trên cơ sở lương tối thiểu theo quy định của Nhà Nước nhân với hệ số lương được hưởng .Hệ số lương phụ thuộc vào bằng cấp, năng lực và số năm kinh nghiệm của nhân viên. Sau 3 năm thì tăng 1 bậc lương, nếu nhân viên học lên cao thì mỗi lần bổ sung bằng mới sẽ thăng 1 bậc lương. Ví dụ trong công ty có nhân viên đang hưởng mức lương ở trình độ cao đẳng thì hưởng lương với hệ số 1.8 nhưng khi nhân viên này học liên thông bổ sung bằng đại học thì sẽ tính hệ số lương mới là 2

Bảng 2.8 Hệ số lương theo trình độ

Trình độ Hệ số lương

Trên đại học >2

(39)

Đại học 2

Cao đẳng 1.8

Trung cấp 1.6

Lao động phổ thông 1.4

+ Phụ cấp cơm trưa: Công ty phụ cấp cho tất cả cán bộ công nhân viên trong công ty, không phân biệt cấp bậc, chức vụ, một người một tháng được 650.000 tiền ăn.

+ Tiền lương theo kết quả kinh doanh: Tuỳ theo lợi nhuận của từng tháng, công ty sẽ tính tiền thưởng cho từng nhân viên theo mức độ đóng góp sức lao động thực tế, nhân viên kinh doanh ký được nhiều hợp đồng với khách hàng thì tỷ lệ chiết khấu cao

Bảng 2.9 Thưởng theo doanh số

Doanh thu % Mức thưởng Số tiền thưởng Dưới 200 triệu Không thưởng Không thưởng

Từ 200 - 299 triệu 5% 5,000,000

Từ 300 - 399 triệu 10% 10,000,000

Từ 400 - 499 triệu 15% 15,000,000

Từ 500 - 599 triệu 20% 20,000,000

+ Thưởng chuyên cần: Nếu nhân viên đi làm đầy đủ hàng tháng sẽ được thưởng thêm tiền chuyên cần, khuyến khích nhân viên đi làm đầy đủ

+ Phụ cấp theo năng lực chuyên môn của từng nhân viên công ty cũng có chế độ phụ cấp theo năng lực

Bảng 2.10 Mức phụ cấp theo năng lực chuyên môn Năng lực chuyên môn Số tiền phụ cấp

Xuất sắc 1,600,000

Giỏi 1,300,000

Khá 1,000,000

Trung Bình 700,000

(40)

Bảng 2.11 Mẫu đánh giá tình hình thực hiện công việc của nhân viên - Họ tên nhân viên:

- Công việc:

- Bộ phận:

- Giai đoạn đánh giá:

Các yếu tố Điểm đánh giá Ghi chú

Khối lượng công việc hoàn thành

Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C)

Kém (D)

Chất lượng thực hiện công việc

Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C)

Kém (D)

Hành vi, tác phong trong công việc

Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C)

Kém (D)

Tổng hợp kết quả

Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C)

Kém (D)

Qua việc đánh giá, phân tích thành tích công tác , ban lãnh đạo của công ty đã nắm được các thông tin về năng lực của từng nhân viên, biết được rõ những gì nhân viên mang lại cho Công ty. Từ đó có những khen thưởng kỷ luật, duy trì sự công bằng về thưởng phạt của Công ty.

Tiền lương thực lãnh của nhân viên :

Tổng thu nhập (Số tiền thực lãnh) =Lương căn bản + phụ cấp tiền cơm + phụ cấp tiền xăng + Phụ cấp trách nhiệm + Lương kinh doanh + thâm niên + phụ cấp khác – BHXH – BHYT – BHTN (nếu có ) - Thuế TNCN (nếu có)

Tại Công ty thông qua tiền thưởng cũng được coi là đòn bẩy kinh tế nhằm kích thích nhân viên và mang lại hiệu quả cao trong kinh tế.

(41)

Hàng năm Công ty không ngừng tăng cường quỹ khen thưởng và phúc lợi cho nhân viên.

Việc phân chia quỹ tiền lương từ phúc lợi của Công ty hàng năm được phân chia theo nguyên tắc kết hợp giữa tiền lương cấp bậc và kết quả của thành tích công việc được xếp hạng của từng quý và thời gian làm việc của mỗi người.

2.1.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị nhân sự

- Tình hình kinh tế hiện nay đang có xu hướng hội nhập thế giới, sự cạnh tranh bình đẳng, các chính sách thuế, sắc thuế được lới lỏng, tạo điều kiện cho nhiều công ty tham gia thị trưởng. Nhu cầu về lao động tăng cao. Vì vậy công ty cần phải có chính sách lương thưởng và chế độ cho người lao động một các hợp lý nhằm giữ chân người lao động

- Luật bảo hiểm xã hội, luật lao động đang ngày càng bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động. Hoàn thiện những chế độ chính sách cho người lao động như chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thai sản,…

- Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, nhu cầu kế hoạch hoá nguồn lực bằng máy móc thiệt bị đang có xu hướng tăng cao. Làm ảnh hưởng không nhỏ tới nhu cầu việc làm của người lao động

- Hiện nay đối thủ cạnh tranh của công ty rất nhiều. Họ có thể mua chuộc nhân viên và lôi kéo những nhân viên giỏi về làm cho họ. Công ty cần quan tâm hơn tới vấn đề này

- Chế độ lương thưởng của công ty hiện nay tương đối phù hợp và đảm bảo cuộc sống cho nhân viên. Môi trường làm việc chuyên nghiệp. Công ty cần phát huy điểm mạnh này

2.2. Đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực 2.2.1. Ưu điểm

Nguồn nhân lực của công ty chủ yếu ở trong độ tuổi lao động, với nguồn nhân lực dồi dào như thế này sẽ là lợi thế lớncho công ty trong tương lai, cơ cấu lao động trẻ .

Bộ phận quản lý đều là những cán bộ nhân viên có bằng cấp nên chất lượng quản lý tương đối tốt

(42)

Hệ thống tuyển dụng của công ty được xây dựng một cách bài bản và phù hợp với quy mô và loại hình kinh doanh của công ty

Chế độ tiền lương và phúc lợi (BHXH, BHYT,…) của người lao động được công ty thực hiện đúng và đầy đủ

Giải quyết nhanh chóng mọi chế độ cho người lao động như nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn l

Gambar

Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ 1.2.Cơ cấu phòng hành chính nhân sự
Bảng 1.1 : Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014, 2015 và 2016.
Bảng 2.2 Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua các  năm
+7

Referensi

Dokumen terkait