• Tidak ada hasil yang ditemukan

Lesson 13 Use case Diagram

N/A
N/A
Amalia

Academic year: 2024

Membagikan "Lesson 13 Use case Diagram"

Copied!
19
0
0

Teks penuh

(1)

WAY TO ENTERPRISE

Lesson 13

Use case Diagram

(2)

Agenda

I. Khái niệm UML

II. Khái niệm Use case

III. Các thành phần của Use case

IV. Cách xây dựng Use case diagram

V. Vẽ Use case bài tập lớn

(3)

I. Khái niệm UML

• Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (tiếng Anh: Unified Modeling Language, viết tắt thành UML) là ngôn ngữ dành cho việc đặc tả, hình dung, xây dựng và làm tài liệu của các hệ thống phần mềm.

• UML tạo cơ hội để viết thiết kế hệ thống, bao gồm những khái niệm như tiến trình nghiệp vụ và các chức năng của hệ thống.

(4)

I. Khái niệm UML

Mục tiêu của UML là cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ mô hình hoá trực quan sẵn sàng để

dùng và có ý nghĩa:

• Cho phép phát triển và trao đổi những mô hình mang nhiều ý nghĩa.

• Cung cấp khả năng mở rộng và chuyên môn hoá để mở rộng những khái niệm cốt lõi.

• Độc lập với ngôn ngữ lập trình chuyên biệt và các tiến trình phát triển.

• Cung cấp nền tảng về sự hiểu biết ngôn ngữ mô hình hoá.

• Khuyến khích và hỗ trợ sự phát triển của các công cụ hướng đối tượng.

• Hỗ trợ những khái niệm phát triển cấp độ cao như collaboration, framework, pattern and component.

• Tích hợp một cách tốt nhất với thực tiễn.

(5)

I. Khái niệm UML

Một số sơ đồ UML (UML diagrams) thường dùng:

• Sơ đồ lớp (Class Diagram)

• Sơ đồ đối tượng (Object Diagram)

Sơ đồ tình huống sử dụng (Use Cases Diagram)

Sơ đồ trình tự (Sequence Diagram)

• Sơ đồ trạng thái (State Machine Diagram)

• Sơ đồ thành phần (Component Diagram)

Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram)

• Sơ đồ triển khai (Deployment Diagram)

• Sơ đồ liên lạc (Communication Diagram)

(6)

II. Khái niệm Use case

Khái niệm:

• Use Case là kỹ thuật dùng để mô tả sự tương tác giữa người dùng và hệ thống với nhau, trong một môi trường cụ thể và vì một mục đích cụ thể.

• Use case không phải biểu đồ dùng để mô tả đi sâu vào chi tiết. Thay vào đó, một biểu đồ use case thích hợp để mô tả tổng quan về mối quan hệ giữa các use case, tác nhân và hệ thống.

Use case dùng để:

▪ Trình bày các mục tiêu của việc tương tác giữa người dùng và hệ thống

▪ Xác định và tổ chức các yêu cầu chức năng trong một hệ thống

▪ Xác định bối cảnh và yêu cầu của hệ thống

▪ Mô hình hóa luồng sự kiện (events) cơ bản

(7)

III. Các thành phần của Use case

Các thành phần của Use case

(8)

III. Các thành phần của Use case

Actor: UML quy định là người que, là một user hoặc hệ thống vì không phải giải pháp/ phần mềm nào làm ra đều được sử dụng bởi con người. Có những phần mềm làm ra, để cho phần mềm khác sử dụng.

Để nhận diện các Actor, trả lời các câu hỏi sau:

• Ai sẽ sử dụng những chức năng chính của hệ thống (tác nhân chính)?

• Ai sẽ cần sự hỗ trợ của hệ thống để thực hiện những tác vụ hàng ngày của họ?

• Ai sẽ cần bảo trì, quản trị và đảm bảo cho hệ thống hoạt động (tác nhân phụ)?

• Hệ thống sẽ phải xử lý và làm việc với những trang thiết bị phần cứng nào?

• Hệ thống cần phải tương tác với các hệ thống khác nào?

(9)

III. Các thành phần của Use case

Use Case: là chức năng mà các Actor sẽ sử dụng.

Để tìm các Use case, trả lời các câu hỏi sau:

• Actor này cần những chức năng nào từ hệ thống? Hành động chính của Actor là gì ?.

• Actor có cần phải đọc, phải tạo, phải hủy bỏ, phải sửa chữa, hay là lưu trữ một loại thông tin nào đó trong hệ thống?

• Actor có cần phải báo cho hệ thống biết về những sự kiện nào đó? Những sự kiện như thế sẽ đại diện cho những chức năng nào?

• Công việc hàng ngày của Actor có thể được đơn giản hóa hoặc hữu hiệu hóa qua các chức năng mới trong hệ thống (thường đây là những chức năng tiêu biểu chưa được tự động hóa trong hệ thống)?

(10)

III. Các thành phần của Use case

Communication Link: thể hiện sự tương tác giữa Actor nào với System. Nối giữa Actor với Use Case.

Boundary of System: là phạm vi mà Use Case xảy ra.

(11)

III. Các thành phần của Use case (Relationship)

Include

Include nghĩa: là mối quan hệ bắt buộc phải có giữa các Use Case với nhau.

Include nghĩa là bao gồm, tức nếu Use Case A có mối quan hệ include Use Case B, thì nghĩa là: Use Case A bao gồm Use Case B. Để Use Case A xảy ra, thì Use Case B phải đạt được.

(12)

III. Các thành phần của Use case (Relationship)

Extend

• Extend là mối quan hệ mở rộng giữa các Use Case với nhau.

• Extend là một mối quan hệ không bắt buộc. Nó thể hiện mối quan hệ có thể có hoặc có thể không giữa các Use Case với nhau.

• Một Use Case B là extend của Use Case A thì có nghĩa Use Case B chỉ là một thứ

optional, và chỉ xảy ra trong một hoàn cảnh cụ thể nào đó.

(13)

III. Các thành phần của Use case (Relationship)

Generalization

Là quan hệ cha con giữa các Use Case với nhau. Nhưng khác biệt với Include và Extend là nó còn được dùng để thể hiện mối quan hệ giữa các Actor với nhau.

(14)

III. Các thành phần của Use case

Chú ý:

Actor thì phải đặt tên bằng danh từ, không dùng động từ, và cũng không mệnh đề quan hệ gì hết.

Tên Use Case thì phải ghi rõ ràng, rành mạch, đẹp nhất là dưới format: Verb + Noun.

Ví dụ: Đổi điểm thành viên, Chuyển tiền nội địa, Chuyển tiền quốc tế, Duyệt nhận xét bài  viết.

(15)

III. Các thành phần của Use case

Khi vẽ Use case CRUD (Create/ Read/Update/Delete)

(16)

IV. Xây dựng Use case

Giai đoạn mô hình hóa:

• Bước 1: Thiết lập ngữ cảnh của hệ thống đích.

• Bước 2: Chỉ định các Actor.

• Bước 3: Chỉ định các Use Case.

• Bước 4: Định nghĩa các quan hệ giữa các Actor và các Use Case.

• Bước 5: Đánh giá các Actor và các Use Case để tìm cách chi tiết hóa.

(17)

IV. Xây dựng Use case

Giai đoạn cấu trúc:

• Bước 6: Đánh giá các Use Case cho quan hệ phụ thuộc «include».

• Bước 7: Đánh giá các Use Case cho quan hệ phụ thuộc «extend».

• Bước 8: Đánh giá các Use Case cho quan hệ generalizations.

(18)

V. Vẽ Use case bài tập lớn

Bài 1: Quản lý trung tâm tiếng anh Bài 2: App trợ giúp nấu ăn

(19)

Q & A

Referensi

Dokumen terkait

Một số giải pháp cụ thể - Xây dựng hệ thống tiêu chí xác định năng lực tổ chức R&D và lộ trình thực hiện tự chủ cho phù hợp tiêu chí về trình độ cán bộ nghiên cứu, tiêu chí về số

Trung 2016 khi đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến chất lượng TTKT trình bày trên BCTC đã xác định 6 nhân tố bên trong doanh nghiệp như hệ thống chứng từ kế toán, tài khoản kế

Các mục tiêu cụ thể là i đánh giá và phân tích độ nhạy của hệ số nhám n và hệ số C trong module thủy động lực của mô hình MIKE 21FM, ii xác định giá trị thích hợp của các thông số nêu

Nghiên cứu nhằm xác định một số đặc điểm: i Thành phần loài cây tái sinh; ii Các chỉ số đa dạng loài; iii Mật độ loài cây tái sinh mục đíchtriển vọng thông qua bố trí hệ thống ô tiêu

Usability Khả năng sử dụng của một hệ thống tương tác đó là mức độ mà một sản phẩm có thể được sử dụng bởi người dùng quy định để đạt được mục tiêu cụ thể với hiệu quả, hiệu suất và