• Tidak ada hasil yang ditemukan

- Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5đ

- Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, sai quy tắc viết hoa) trừ 0.5đ, lỗi sai giống nhau trừ 1 lần .

PH̀ẦN III: ṬẬP LÀM VĂN

1. Yêu cầu: Viết bài văn có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Câu đúng ngữ pháp, chữ rõ ràng, sạch sẽ.

- Mở bài: giới thiệu được người sẽ tả - Thân bài: tả hình dáng và hoạt động

- Kết bài: tâm trạng, cảm xúc, nhận xét của em về người bạn thân.

2. Biểu điểm:

- Điểm 4,5 -5: bài sáng tạo, diễn đạt trôi chảy

- Điểm 3,5 – 4: đầy đủ yêu cầu, có 2 lỗi chung về ngữ pháp, bố cục chưa cân đối - Điểm 2,5 – 3: ý chưa sâu, thực hiện các yêu cầu trên ở dạng văn nói

- Điểm 1,5 – 2: bài liệt kê, ý nghèo nàn

- Điểm 0.5 -1 : lạc đề, viết dở dang, bố cục không rõ ràng.

ĐỊA LÝ:

CHÂU MĨ (TIẾP THEO) (Đ/C: Bài tự chọn ) I. Mục tiêu:

- Nêu được một số đặc điểm của dân cư châu Mĩ.

- Trình bày 1 số đặc điểm chính của KT châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.

- Xác định trên bản đồ vị trí tên thủ đô của Hoa Kì.

- Sử dụng tranh ảnh …để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.

*BVMT - Mối quan hệ dân số và MT.

- Biết giữ gìn MT sạch sẽ để thích nghi với MT sống.

TKNL:

- Biết cách khai thác dầu khí ở một số quốc gia để TKNL có hiệu quả..

II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ kinh tế châu Mĩ.

- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ ( nếu có).

III. Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Bài cũ: Châu Mĩ (T1)

- HS trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Đánh gía, nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Châu Mĩ (tt) b. Phát triển các hoạt động:

Hoạt động 1: Người dân ở

- Trả lời câu hỏi trong SGK.

- HS lắng nghe nhắc lại tựa bài.

- HS dựa vào hình 1, bảng số liệu và nội dung ở mục 4, trả lời các câu hỏi sau:

châu Mĩ.

Biết dân cư châu Mĩ.

-Yêu cầu hs làm việc cá nhân:Mở SGK / 103, xem bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để:

 Nêu số dân của Mĩ.

 So sánh số dân của châu Mĩ với các châu lục khác.

-Yêu cầu hs dựa vào bảng số liệu trang 124 và cho biết các thành phần dân cư châu Mĩ.

-Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy?

-Giảng: Sau khi Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ, người dân châu Âu và các châu lục khác đã di cư sang đây, chính vì vậy hầu hết dân cư châu Mĩ là người nhập cư , chỉ có người Anh-điêng là sinh sống từ lâu đời ở châu Mĩ.

-Hỏi: Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng nào?

-Kết luận: Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng thứ ba về số dân trong các châu lục trên thế giới. Thành phần dân cư châu Mĩ rất đa dạng, phức tạp vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến. GV kết hợp GDMT

Hoạt động 2: Hoạt động KT của châu Mĩ.

Mục tiêu: Tìm hiểu về kinh tế châu Mĩ.

-Chia nhóm 4, yêu cầu điền thông tin vào bảng:

-Hs làm việc cá nhân:

 Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người,

 Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng thứ ba trong các châu lục trên thế giới, chưa bằng

1

5 số dân châu Á. Nhưng diện tích chỉ kém châu Á có 2 triệu km2.

-Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần và màu da khác nhau:

 Người Anh-điêng, da vàng.

 Người gốc Âu, da trắng.

 Người gốc Phi, da đen.

 Người gốc Á, da vàng.

 Người lai.

-Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến.

- Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng ven biển và miền Đông.

-

- Các nhóm làm việc

Tiêu chí Bắc Mĩ Trung Mĩ và Nam Mĩ Tình hình

chung của nền kinh tế

Phát triển Đang phát triển Ngành nông

nghiệp

Có nhiều phương tiện sản xuất hiện đại.

Quy mô sản xuất lớn.

Sản phẩm

Chuyên sản xuất chuối, cà phê, mía,

bông, chăn nuôi bò,

cừu,…

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công nghiệp hiện đại;

còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về Hoa Kì

- Chia nhóm 4.

- Yêu cầu hs điền vào bảng sau:

- Gọi đại diện nhóm trả lời.

- Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là 1 trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, các ngành công nghệ cao và còn là 1 trong những nước xuất khẩu nông sản nổi tiếng thế giới như lúa mì, thịt, rau.

- Gọi hs đọc bài học.

3. Củng cố - dặn dò:

- Chuẩn bị: “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”.

- Nhận xét tiết học.

chủ yếu: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, cam, nho,…

Ngành công nghiệp

Nhiều ngành công nghiệp kĩ thuật cao như: điện tử, hàng không vũ trụ,…

Chủ yếu là công nghiệp

khai thác khoáng sản

để xuất khẩu.

-Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung.

-1 hs trình bày trước lớp khái quát về kinh tế châu Mĩ.

- HS làm việc theo nhóm rồi cử đại diện trình bày, lớp nhận xét bổ sung.

HOA KÌ 1/ Các yếu tố địa lý tự nhiên:

-Vị trí địa lí: Ở Bắc Mĩ giáp Đại Tây Dương, Ca-na-đa, Thái Bình Dương, Mê- hi-cô.

-Diện tích: Lớn thứ ba thế giới.

-Khí hậu: Chủ yếu là ôn đới.

2/ Kinh tế xã hội:

-Thủ đô: Oa- sinh –tơn

-Dân số: Đứng thứ ba trên thế giới.

-Kinh tế: Phát triển nhất thế giới, nổi tiếng về sản xuất điện, công nghệ cao, xuất khẩu nông sản.

-Nhận xét, bổ sung.

-1 hs trình bày trước lớp khái quát về kinh tế và tự nhiên Hoa Kì.

- Đọc lại ghi nhớ.

- Nghe thực hiện ở nhà.

Nghe rút kinh nghiệm.

...

SINH HOẠT

I/ Mục tiêu: Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.

- Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê.

II/ Hoạt động dạy - học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua:

+ Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình.

+ GV đánh giá chung:

* Ưu điểm:

- Có tiến bộ trong học tập.

- Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được giao.

* Nhược điểm:

- Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học.

- Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm.

2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc:

………

………

…………

3/Phương hướng tuần tới:

- Duy trì các nề nếp đã có.

- Vệ sinh sạch sẽ.

- Đi học đúng giờ.

- Phổ biến kế hoạch tuần 29

+ Dành nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày Thống nhất đất nước (30/4)

- Các tổ trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Lớp trưởng tổng kết, nhận xét đánh giá chung.

- HS lắng nghe, nhận xét bổ sung thêm.

- Các tổ báo cáo:

* Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình:

+ Học tập

+ Lao động Vệ sinh + Nề nếp, đạo đức,….

+ Các phong trào thi đua + ---

+ ---

- Lớp bình bầu, tuyên dương các bạn:

....

- Tổ ….. nhất - Tổ ….. nhì - Tổ ….. ba

- Cả lớp phát biểu ý kiến, xây dựng phương hướng.

- Theo dõi tiếp thu.

Bài 4: T 144 SGK - Gọi HS nêu đề bài.

- Hướng dẫn hs tìm thời gian trong bài:

+ Hướng dẫn hs đổi các đơn vị đo:

+ Cho hs giải vào vở:

+ Cho 2 hs thi đua giải nhanh, giải đúng.

+ Nhắc hs: Nếu gặp trường hợp chia không được thì ta sẽ viết dưới dạng phân số rồi rút gọn.

- GV nhận xét chấm chữa bài.

- 4/HS đọc đề.

+7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút +72 km/ giờ = 72 000 m/ giờ

Dokumen terkait