• Tidak ada hasil yang ditemukan

80

82

KẾT LUẬN

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, vốn là điều kiện tất yếu trước và trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn là điều kiện cần thiết nhưng quan trọng hơn lại là việc sử dụng vốn đó – hình thành nên tài sản và sử dụng nó như thế nào. Tài sản có vài trò là cơ sở, phương tiện, động lực và là điều kiện quyết định cho hoạt động, duy trì sự tồn tại các doanh nghiệp. Thực tế đã và đang đặt ra một khắt khe, thách thức và cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trước thềm hội nhập. Sự phát triển và tồn tại của các doanh nghiệp phụ thuộc hoàn toàn vào cách sử dụng vốn để đạt hiệu quả cao. Nhưng đây lại là vấn đề mà không phải bất kì doanh nghiệp nào có thể làm được, nhận thức được vấn đề này Công ty Cảng Hải Phòng đã và đang cố gắng nhiều trong việc nghiên cứu và thực thi các chính sách tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình.

Với mong muốn giải quyết vấn đề trên , sau thời gian tiếp xúc thực tế tại Công ty cổ phần Cảng Hải Phòng em đã chọn đề tài: “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Cảng Hải Phòng”.

Tại chương 1 em đã nêu rõ về các khái niệm về vốn đặc chưng về vốn kinh doanh, phân tích tình hình sử dụng vốn qua các chỉ tiêu như: Tăng giảm vốn kinh doanh, vòng quay vốn, kỳ thu tiền, hiệu suất sử dụng vốn, khả năng thanh toán,…

Từ đó em đã sử dụng những lý luận phân tích, em áp dụng vào chương 2 để đánh giá thực trạng công tác sử dụng nguồn vốn của Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng. Bảo gồm: Kết cấu sử dụng vốn cố định, vốn ngắn hạn và dài hạn; đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định, vốn dài hạn, ngắn hạn trong năm 2020 vừa qua.

Từ những phân tích giải thích sử dụng nguồn vốn từ chương 2 cuối cùng em đưa ra một số phương pháp sử dụng nguồn vốn hiệu quả hơn tại chương 3. Như:

“Nâng cao trình độ cho đội ngũ quản lý và trình độ của công nhân; đẩy mạnh công tác thu hồi công nợ; đẩy mạnh công tác lưu thông hàng hóa”. Như ta đã biết năm 2020 sự bùng phát dịch COVID-19 đã mang lại những thách thức chưa từng có và có những tác động xấu đến sự phát triển nền kinh tế Việt Nam trong năm 2020. Do

83

đại dịch, chuỗi cung ứng đã bị đứt gẫy và đảo lộn, trong đó có các hoạt động logistics – xương sống của chuỗi cung ứng. Cuộc khủng khoảng này tác động mạnh mẽ lên ngành vận tải, logistics. Vì vậy những biện pháp nâng cao sử dụng nguồn vốn trong chương 3 em đã đưa ra nhằm mong muốn giúp Công ty Cảng Hải Phòng khắc phục phần nào khó khăn thời gian sắp tới.

84

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ngô Thế Chi (2001), Đọc, lập, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê.

2. Nguyễn Văn Công (10/2005), Báo cáo tài chính và lập, đọc, kiểm tra phân tích báo cáo tài chính, NXB Tài chính.

3. Công ty CP Cảng Hải Phòng, Báo cáo tài chính Công ty CP Cảng Hải Phòng năm 2019, năm 2020

4. Công ty CP Cảng Hải Phòng, Bảng cân đối kế toán Công ty CP Cảng Hải Phòng năm 2019, năm 2020.

5. Phạm Thị Gái (2004), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB thống kê.

6. Lưu Thị Hương (2005), Tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê.

7. Nguyễn Đình Kiệm & Nguyễn Đăng Nam (2001), Quản trị doanh nghiệp, NXB Tài chính.

8. Nguyễn Năng Phúc (2008), Phân tích báo cáo tài chính, NXB ĐH Kinh Tế Quốc Dân.

9. Nguyễn Hải Sản (2003), Quản trị tài chính, NXB thống kê.

10. Lê Văn Tâm (2000), Quản trị doanh nghiệp, NXB Thống kê Hà Nội.

11. Trần Ngọc Thơ (2005), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống kê.

85

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC TÍNH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP

CHỈ TIÊU CÔNG THỨC TÍNH

1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

Hiệu suất sử dụng (Vòng

quay) tổng TS Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân⁄

Tỷ suất sinh lời trên tổng TS

(ROA) Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân⁄

Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH

(ROE) Lợi nhuận sau thuế Vốn CSH bình quân⁄

Tỷ suất sinh lời trên DT

(ROS) Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần⁄

2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Hiệu suất sử dụng (Vòng

quay) VLĐ Doanh thu thuần VLĐ bình quân⁄

Kỳ luân chuyển VLĐ 365 (ngày) Vòng quay VLĐ⁄

Mức doanh lợi VLĐ Lợi nhuận sau thuế VLĐ bình quân⁄

Vòng quay HTK Giá vốn hàng bán HTK bình quân⁄

Thời gian luân chuyển HTK 365 (ngày) Vòng quay HTK⁄

Vòng quay các KPT Doanh thu thuần KPT bình quân⁄

Kỳ thu tiền bình quân 365 (ngày) Vòng quay KPT⁄

3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định Hiệu suất sử dụng (Vòng

quay) VCĐ Doanh thu thuần VCĐ bình quân⁄

Mức doanh lợi VCĐ Lợi nhuận sau thuế VCĐ bình quân⁄