• Tidak ada hasil yang ditemukan

Lựa chọn phương án đào đất

Dalam dokumen Nhà làm việc công ty thép Việt Đức (Halaman 110-120)

THI CÔNG (45%)

1.4. Lập biện pháp tổ chức thi công đào đất

1.4.1. Lựa chọn phương án đào đất

114 Sơ đồ ép cọc trong đài móng thang máy

*Chọn thiết bị treo buộc cho cẩu:

Trọng lượng bản thân cọc: 0.3x0.3x6x2.5=1.35 (T).

Vậy ta chọn dây treo buộc 4 nhánh.

Mã hiệu: 2105-9M.

Có: [Q]=3 (T); G=0,088 (T) *Tính toán và tổ chức vận chuyển cọc.

- Trọng lượng của một đoạn cọc là : 1,35 (T)

- Khối lượng cọc cần phải di chuyển là : 1104 (cọc)

- Dùng xe ô tô chuyên dùng là xe KAMAX 5151 có tải trọng trở được 20(T) một chuyến xe KAMAX 5151 chở được số cọc là : 20/1,35 = 14 (cọc)

- Vậy số chuyến xe cần để vận chuyển cọc là:

Số chuyến = 1104/14 = 79 (chuyến).

115 - Phương án đào hoàn toàn bằng thủ công:

Thi công đất thủ công là phương pháp thi công truyền thống. Dụng cụ để làm đất là dụng cụ cổ truyền như: xẻng, cuốc, mai, cuốc chim, nèo cắt đất... Để vận chuyển đất người ta dùng quang gánh, xe cút kít một bánh, xe cải tiến...

Theo phương án này ta sẽ phải huy động một số lượng rất lớn nhân lực, việc đảm bảo an toàn không tốt, dễ gây tai nạn và thời gian thi công kéo dài. Vì vậy, đây không phải là phương án thích hợp với công trình này.

- Phương án đào hoàn toàn bằng máy:

Việc đào đất bằng máy sẽ cho năng suất cao, thời gian thi công ngắn, tính cơ giới cao. Khối lượng đất đào được rất lớn nên việc dùng máy đào là thích hợp. Tuy nhiên ta không thể đào được tới cao trình đáy đài vì đầu cọc nhô ra. Vì vậy, phương án đào hoàn toàn bằng máy cũng không thích hợp.

=> Vậy ta chọn phương án đào kết hợp giữa đào bằng máy và thủ công

Giai đoạn 1: Đào máy với chiều cao hố đào 1,4m từ cao trình -0.1 đến cao trình -1.5m

Giai đoạn 2: Đào thủ công với khối lượng còn lại từ cos - 1.5 đến hết chiều sâu đài 1.4.2. Thiết kế hố đào:

1.4.2.1. Móng M1:

MẶT CẮT DỌC HỐ MÓNG M1( TRỤC C, F)

m = 24°

116 MẶT CẮT NGANG HỐ MÓNG M1( TRỤC C, F)

1.4.2.2. Móng M2:

MẶT CẮT DỌC HỐ MÓNG M2( TRỤC D, E)

MẶT CẮT NGANG HỐ MÓNG M2( TRỤC D, E)

m = 2

m = 2

m = 24°

117 1.4.2.3. Móng M3:

MẶT CẮT HỐ MÓNG M3 (TRỤC A) 1.4.2.3. Giằng móng:

MẶT CẮT NGANG GIẰNG MÓNG

m = 24°

118 MẶT BẰNG THIẾT KẾ HỐ ĐÀO

119

120 1.4.3 Tính khối lượng đất đào, đắp, vận chuyển đổ đi:

1.4.3.1 Tính khối lượng đất đào móng

* Tính khối lượng đất đào móng bằng máy

a) Khối lượng đào đất móng M1 trục B, C, F ( móng biên ) a = 4,64 m; b = 3,4 m

c = 5,75 m; d = 4,5 m; h=1,35 m Áp dụng công thức:

V= H

a.b (a c)(b d) c.d

6    

h: Chiều cao khối đào.

a, b: Kích thước chiều dài, chiều rộng đáy hố đào.

c, d: Kích thước chiều dài, chiều rộng miệng hố đào.

1, 35 3

[4, 64 3, 4 (4, 64 5, 75)(3, 4 4, 5) 5, 75 4, 5] 27, 2

V  6 x     xm

b) Khối lượng đào đất móng M2 trục D, E ( móng giữa ) a = 4,4 m; b = 1,8

c = 4,8 m; d = 2,2 m; h=1,35m Áp dụng công thức:

V= H

ab a c b d cd

. ) )(

(

6 .    

h: Chiều cao khối đào.

a, b: Kích thước chiều dài, chiều rộng đáy hố đào.

c, d: Kích thước chiều dài, chiều rộng miệng hố đào.

1, 35 3

[4,4 1,8 (4, 4 4,8)(1,8 2, 2) 4,8 2, 2] 12, 43

V  6 x     xm

c) Khối lượng đào đất móng thang máy a = 5.9 m, b = 6.8m

c = 6.3 m, d = 7.2m, h=0.4m Áp dụng công thức:

a b

d

c

121 V= H

a.b (a c)(b d) c.d

6    

h: Chiều cao khối đào.

a, b: Kích thước chiều dài, chiều rộng đáy hố đào.

c, d: Kích thước chiều dài, chiều rộng miệng hố đào.

1, 4 3

[5,9 6,8 (5, 9 6, 3)(6,8 7, 2) 6, 3 7, 2] 57, 66

V  6 x     xm

d) Khối lượng đào đất móng trục A a = 2,49 m; b =2,49 m

c = 3.6 m; d = 3.6m; h=1.35m Áp dụng công thức:

V= H

a.b (a c)(b d) c.d

6    

H: Chiều cao khối đào.

a,b: Kích thước chiều dài, chiều rộng đáy hố đào.

c,d: Kích thước chiều dài, chiều rộng miệng hố đào.

1, 35 3

[2,49 2, 49 (2, 49 3, 6)(2, 49 3, 6) 3, 6 3, 6] 12, 65

V  6 x     xm

tổng khối lượng đất đào móng bằng máy là:

27, 2 20 12, 43 8 57.66 12, 65 2xx   x 726, 4m3

* Tính khối lượng đất đào móng bằng thủ công

a) Khối lượng đào đất móng M1 trục B, C, F ( móng biên ) a = 4,15 m; b = 2,9 m

c = 4,64 m; d = 3,4 m; h=0,6 m Áp dụng công thức:

V= H

a.b (a c)(b d) c.d

6    

h: Chiều cao khối đào.

a, b: Kích thước chiều dài, chiều rộng đáy hố đào.

c, d: Kích thước chiều dài, chiều rộng miệng hố đào.

0, 6 3

[4,15 2, 9 (4,15 4, 64)(2, 9 3, 4) 4, 64 3, 4] 8, 32

V  6 x     xm

b) Khối lượng đào đất móng M2 trục D, E ( móng giữa ) a = 4,4 m; b = 1,8m

c = 4,8 m; d = 2,2m; h=0,6m Áp dụng công thức:

122 V= H

a.b (a c)(b d) c.d

6    

h: Chiều cao khối đào.

a, b: Kích thước chiều dài, chiều rộng đáy hố đào.

c, d: Kích thước chiều dài, chiều rộng miệng hố đào.

0, 4 3

[4,4 1,8 (4, 4 4,8)(1,8 2, 2) 4,8 2, 2] 3, 68

V  6 x     xm

c) Khối lượng đào đất móng thang máy a = 5.9 m, b = 6.8m

c = 6.3 m, d = 7.2m, h=0.6m Áp dụng công thức:

V= H

a.b (a c)(b d) c.d

6    

h: Chiều cao khối đào.

a, b: Kích thước chiều dài, chiều rộng đáy hố đào.

c, d: Kích thước chiều dài, chiều rộng miệng hố đào.

0, 6 3

[5,9 6,8 (5, 9 6, 3)(6,8 7, 2) 6, 3 7, 2] 25, 63

V  6 x     xm

d) Khối lượng đào đất móng trục A a = 2,49 m; b =2,49 m

c = 2 m; d = 2m; h=0,6m Áp dụng công thức:

V= H

a.b (a c)(b d) c.d

6    

H: Chiều cao khối đào.

a,b: Kích thước chiều dài, chiều rộng đáy hố đào.

c,d: Kích thước chiều dài, chiều rộng miệng hố đào.

0, 4 3

[2,9 2, 49 (2, 49 2)(2, 49 2) 2 2] 3, 0

V  6 x     xm

tổng khối lượng đất đào móng bằng thủ công là:

8,32 20 3, 68 8 25, 63 3 2xx   x 224,87m3

1.4.3.2 Tính khối lượng đất đào giằng.

* Tính khối lượng đất đào giằng bằng máy

a) Khối lượng đất đào giằng ngang trục E-F và C-D:

g tb. V l S

123 Dựa vào mặt cắt giằng ta có: 1, 68 2, 3 1, 4 2, 68 2

S 2 x m

 

Dựa vào mặt cắt móng ta có: 1,8 2, 95 2, 37

tb 2

lm

 

3 1 2.68 2.37 16 101,84

Vg x x m

b) Khối lượng đất đào giằng dọc trục 1-2, 2-3, 3-4, 4-5, 5-6, 6-7, 7-8:

g tb. V l S

Dựa vào mặt cắt giằng ta có: 1, 68 2, 3 1, 4 2, 68 2

S  2 xm

Dựa vào mặt cắt móng ta có: 3,1 4, 2 3, 65

tb 2

l    m

3 2 2, 68 3, 65 32 313

Vg x x m

tổng khối lượng đất đào giằng bằng máy là: 101,84 313 414,84m3

* Tính khối lượng đất đào giằng bằng thủ công

a) Khối lượng đất đào giằng ngang trục E-F và C-D:

g tb. V l S

Dựa vào mặt cắt giằng ta có: 1, 68 2, 3 0, 4 1,19 2

S  2 xm

Dựa vào mặt cắt móng ta có: 1,8 2, 95 2, 37

tb 2

l    m

3 1 1,19 2,37 16 45,3

Vg x x m

b) Khối lượng đất đào giằng dọc trục 1-2 và 2-3, 3-4, 4-5, 5-6, 6-7, 7-8:

g tb. V l S

Dựa vào mặt cắt giằng ta có: 1, 68 2, 3 0, 6 1,19 2

S  2 xm

Dựa vào mặt cắt móng ta có: 3,1 4, 2 3, 65

tb 2

l    m

3 2 1,19 3, 65 32 138,99

Vg x x m

tổng khối lượng đất đào giằng bằng thủ công là: 45,3 138,99 184, 29m  3 Tổng cộng:

- Khối lượng đất đào thủ công: 224,87+ 184,29= 409,16 m3 - Khối lượng đất đào máy : 726,4+ 414,84= 1141,24 m3 Vậy tổng khối lượng đất đào ( thủ công) + (máy) :

409,16 + 1141,24 = 1550,4( m3)

1.4.3.3 Tính khối lượng đất đắp, vận chuyển đổ đi

124 Thể tích bê tông móng biên M1:

20 3.15 1.9 1 97.3 3

Vd x x x m Thể tích bê tông lót:

3 ó 20 3.4 2.1 0.1 11.42 Vl t x x x m Thể tích bê tông móng giữa M2:

8 2, 4 4, 6 1 88, 32 3

Vd x x x m Thể tích bê tông lót:

3 ó 8 2, 4 4, 6 0,1 8,83 Vl t x x x m Thể tích bê tông móng ngoài M3:

2 1 1 1 2 3

Vd x x x m Thể tích bê tông lót:

3 ó 2 1.2 1.2 0.1 0.28 Vl t x x x m

Thể tích bê tông móng thang máy M:

1 6 5.1 1 30.6 3

Vd x x x m Thể tích bê tông lót:

3 ó 1 6.2 5.3 0.1 3.286 Vl t x x x m Thể tích bê tông giằng móng:

0.35 0.5 238.62 41.75 3

Vg x x m

Thể tích bê tông cổ móng:

0.5 0.7 1 32 11.2 3

Vcm x x x m

thể tích bê tông là:

11.2 41.75 3.286 30.6 0.28 2 8.83 88.32 11.42 97.3 294, 986 3

Vbt   m

thể tích đất lấp là: Vlap VdaoVbt 1550, 4 294,986 1255, 414 m3

khối lượng đất thừa phải chở đi là:

( ). (1550, 4 1255, 414) 1.25 368, 7 3

thua dao lap toi

V V V K x m

Dalam dokumen Nhà làm việc công ty thép Việt Đức (Halaman 110-120)