• Tidak ada hasil yang ditemukan

Các phép tính & biểu đồ cơ bản

Dalam dokumen ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI (Halaman 37-40)

Chương 2: Khai thác & sử dụng công cụ Tableau BI

2.5. Các phép tính & biểu đồ cơ bản

Ở đây b2 là giá trị của exp(b0). Do logarit không được xác định cho các số nhỏ hơn 0, bất kỳ dấu nào có biến là âm được lọc trước khi ước lượng mô hình.

o Hàm đa thức

2.5. Các phép tính & biểu đồ cơ bản

Biểu đồ dạng đường

Biểu đồ phân tán

Biểu đồ pice chart

Ngoài ra còn có 1 số biểu đồ như biểu đồ nhiệt, bản đồ địa lý … tuy nhiên không sử dụng trong luận văn nên luận văn không đề cập tới

Chương 3 Phân tích & thiết kế hệ hỗ trợ ra quyết định cho nguồn lực doanh nghiệp 3.1. Khảo sát

3.1.1. Khảo sát chung các doanh nghiệp lĩnh vực bán lẻ

Mô hình các phân hệ nghiệp vụ của một doanh nghiệp thuộc lĩnh vực bán lẻ

Hình 6: Mô hình chung của doanh nghiệp bán lẻ

Đã tiến hành khảo sát 50 doanh nghiệp bán lẻ, với 250 lãnh đạo thuộc tầm quản lý cấp trung trở lên. Dựa theo tháp phân loại quyết định, luận văn đã xây dựng một bộ câu hỏi khảo sát cho từng loại quyết định tương ứng với các cấp bậc lãnh đạo. Kết quả của bài khảo sát chung các cấp lãnh đạo thuộc doanh nghiệp bán lẻ như sau:

Danh mục

Loại quyết

định

Nguồn dữ liệu thường tham khảo Ghi chú Chi phí Lợi

nhuận

Sản lượng

Nguồn vốn/Quỹ

Dự báo lãi/lỗ

Chấm công Các vấn

đề về nhân sự cần quan tâm hàng ngày

Vận hành

40/250 243/250 202/250 41/250

Quyết định chi tiền

thường cho nhân viên

Vận hành

40/250 104/250 127/25

0

Quyết định khen thưởng/

phê duyệt

Vận hành/C hiến thuật

250/250 102/250

Quyết định phân ca

Vận hành

250/2 50

Bảng 2: Kết quả khảo sát chung từ các lãnh đạo của doanh nghiệp 3.1.2. Khảo sát chi tiết

Thực hiện khảo sát chi tiết 1 doanh nghiệp theo bài khảo sát số 02 (chi tiết tại phụ lục 02)

3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức

Một doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ đồ uống không cồn, có trụ sở tại Hà Nội và 01 chi nhánh văn phòng ở Hồ Chí Minh. Doanh nghiệp này có 105 cửa hàng (cả hai miền Nam & Bắc). Cơ cấu nhân sự được cho bởi sơ đồ sau:

Hình 7: Sơ đồ tổ chức công ty bán lẻ 3.1.2.2. Bảng danh mục tài khoản kế toán của doanh nghiệp

Tài khoản kế toán là phương tiện để phản ánh các Nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt. Hay nói cách khác, các đối tượng kế toán được mã hóa

Tổng giám đốc

Phó tổng 1-Điều hành

Trưởng phòng nhân sự

Nhân viên

Trưởng phòng tài chính kế toán

Nhân viên Tài chính

Nhân viên Kế toán

Phó tổng 2 - Kinh Doanh

KD chi nhánh miền Bắc

Cửa hàng trưởng 1

Nhân viên

KD chi nhánh miền Trung

Cửa hàng trưởng

Nhân viên

KD chi nhánh miền Nam

Cửa hàng trưởng

Nhân viên

Cố vấn kỹ thuật

Trưởng phòng phần mềm

Nhân viên

Trưởng phòng vận hành

Nhân viên Trợ lý giám đốc

bằng ký hiệu để theo dõi, ký hiệu đó chính là tài khoản. Hiện nay các doanh nghiệp đều sử dụng 1 bảng tài khoản theo thông tư 200/2014/TT-BTC của bộ tài chính

Theo sơ đồ kiến trúc các bộ phận ở trên thì các nghiệp vụ sẽ được hạch toán trên hệ thống của doanh nghiệp này như sau:

Hình 8: Bảng hạch toán kế toán

Dựa trên danh mục bảng tài khoản của một công ty, ta có thể tính toán được các giá trị trong bảng cân đối kế toán theo công thức được thiết lập sẵn.

3.1.3. Kết quả khảo sát

Dưới đây là các thông số mà doanh nghiệp bán lẻ cần tham khảo để ra được các quyết định liên quan đến nguồn lực nhân sự:

- Hỗ trợ các báo cáo liên quan doanh thu, quan hệ khách hàng:

o Mô tả được sản lượng & doanh thu theo chiều nhân viên o Xu thế tăng trưởng doanh thu theo từng nhân viên

o Chiến dịch marketing có làm tăng khách hàng? Phản hồi của khách hàng có hài lòng về sản phẩm theo từng nhân viên marketing phụ trách chiến lược hoặc khách hàng đó

- Hỗ trợ ra các quyết định tài chính cho từng nhân viên

o Chi phí cho nhân viên này có hợp lý với lợi nhuận mang lại của nhân viên đó - Giao diện vận hành khác

o Phân cụm nhân viên đi làm theo ca (ví dụ: cần chọn ra 5 nhân viên/ca/cửa hàng)

o Hỗ trợ nhân sự tuyển dụng nhân viên kinh doanh 3.2. Đặc tả chi tiết

Dựa trên kết quả khảo sát & các bài phỏng vấn trực tiếp thì luận văn sẽ thiết kế hệ hỗ trợ ra quyết định bao gồm các nội dung sau:

3.2.1. Phân tích doanh thu theo từng nhân viên

- Topsale: Phân tích các nhân viên đạt doanh thu cao trong 1 khoảng thời gian.

Doanh thu thuần = tổng doanh thu - (chiết khấu khách hàng + lãi + phụ cấp)

- Profit: Phân tích các Item đạt chỉ số lợi nhuận gộp cao trong 1 khoảng thời gian.

Công thức: Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán

- None-Sales: Danh sách các sản phẩm không phát sinh doanh thu trong tháng 3.2.2. Phân tích chất lượng khách hàng theo nhân viên chăm sóc

- Danh sách khách hàng mới: Là khách hàng mới phát sinh giao dịch lần đầu trên hệ thống

- Phân loại chỉ số cảm xúc của khách hàng: Dựa trên comment của khách hàng trên fanpage của doanh nghiệp. nhân viên marketing sẽ tập hợp các comment này lên google sheet theo tần suất 1 ngày/lần

3.2.3. Khả năng thanh khoản

Khả năng thanh khoản của 1 doanh nghiệp sẽ dựa trên các chỉ số dưới đây:

- Hệ số thanh toán hiện hành: Đây là chỉ số đo lường cấp độ doanh nghiệp cung cấp các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Nói chung thì chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp ám chỉ công ty sẽ gặp chông gai so với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng k luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của công ty bị cột chặt vào “tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì kết quả dùng tài sản của công ty là không cao. Công thức tính:

Chỉ số thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn

- Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được mang vào để tính toán. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn không giống được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp.

Công thức tính

Chỉ số thanh toán nhanh = (Tiền + Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn) / Nợ ngắn hạn - Chỉ số thanh toán tiền mặt: Chỉ số tiền mặt giải thích bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại của doanh nghiệp để cung cấp các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại đảm bảo chi trả.

Chỉ số tiền mặt = (Tiền mặt + Chứng khoán khả mại)/ Nợ ngắn hạn 3.2.4. Hiệu quả kinh doanh theo từng nhóm nhân viên trong công ty

- Biên lợi nhuận thuần (Profit Margin): Chỉ số này lý giải mức lợi nhuận gia tăng thêm trên mỗi tổ chức hàng hoá được bán ra hoặc dịch vụ được cung cấp. do đó nó thể hiện cấp độ hiệu quả của hoạt động mua bán trong doanh nghiệp.

Biên doanh số thuần = doanh số ròng/ doanh thu thuần

Trong đó: doanh số ròng = doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – chi phí quản trị, sale, v.v – Thuế TNDN phải nộp

- Biên EBT: Chỉ số này lý giải khả năng hoạt động của hoạt động doanh nghiệp.

Biên doanh số truớc thuế = doanh thu trước thuế/ doanh thu - Biên doanh số hoạt động (Operating Profit Margin)

Biên lợi nhuận hoạt động = thu nhập hoạt động/ thu nhập thuần

Trong đó: doanh thu hoạt động = doanh thu trước thuế và lãi vay từ hoạt động mua bán và cung cấp dịch vụ

3.2.5. Gợi ý nhu cầu tuyển dụng nhân sự

Đưa gợi ý về mối quan hệ giữa doanh thu và số lượng nhân viên, xu hướng trong thời gian tới. Hệ tư vấn cho người quản lý xem trong thời gian tới có cần tăng lượng nhân viên không, nếu tăng thì doanh thu có tăng không?

3.2.6. Phân cụm nhân viên đi làm theo ca

Với nhu cầu thực tế cần phân loại nhân viên đi làm theo ca để đảm bảo tính công bằng. Nhân viên sẽ được sắp xếp ngẫu nhiên theo 2 ràng buộc về doanh thu và lợi nhuận và điểm số chuyên cần được kết nối trực tiếp từ máy chấm công của công ty.

3.3. Thiết kế hệ thống

Hình 9: Kiến trúc hệ thống hỗ trợ ra quyết định

1. Nguồn dữ liệu

Từ những đặc tả yêu cầu của 1 doanh nghiệp bán lẻ. Luận văn đã tìm hiểu và định nghĩa ra các nguồn dữ liệu của doanh nghiệp một cách đầy đủ và chi tiết để có thể hỗ trợ bước thu thập dữ liệu được hoàn chỉnh. Các nguồn dữ liệu bao gồm

- Máy chủ ERP: Nơi lưu trữ toàn bộ dữ liệu hạch toán về tài chính, mua hàng, bán hàng - Máy chủ POS bán hàng: Nơi lưu trữ toàn bộ dữ liệu về bán lẻ của 1 doanh nghiệp - Máy chấm công: Nơi lưu trữ toàn bộ các thông tin về lịch sử chấm công của nhân viên - Bảng tính google: Nơi lưu trữ toàn bộ thông tin về hiệu quả marketing của doanh nghiệp

2. Hệ thu thập dữ liệu thô

Tất cả các dữ liệu sẽ được kết nối qua trình kết nối của TableauBI. Cụ thể:

- Đối với nguồn bảng tính trên google: Kết nối qua trình kết nối google doc của Tableau - Đối với máy chủ ERP và POS: Hai nguồn này đều lưu trữ dữ liệu trên máy chủ SQL nên đều có thể sử dụng trình kết nối SQL. Tuy nhiên với dữ liệu ERP, do lượng dữ liệu khá lớn nên hệ thống sẽ trích xuất dữ liệu theo định kỳ 1 ngày/lần để hệ thống không phải làm mới chương trình nhiều lần và đảm bảo hiệu năng truy cập của lãnh đạo

- Đối với nguồn dữ liệu là máy chấm công: Lưu trữ tại máy chủ mySQL, nên sử dụng trình kết nối mySQL

3. Hệ chuyển đổi thô thành dữ liệu có ý nghĩa

Nhờ có hệ chuyển đổi này mà các dữ liệu thô sẽ trở thành các dữ liệu có ý nghĩa đối với doanh nghiệp khi cần tham khảo. Dưới đây là các thành phần của hệ

a. Các thủ tục trích xuất dữ liệu

Sử dụng các thủ tục trong máy chủ SQL để có thể trích xuất các dữ liệu cần thiết tại - Bảng cân đối kế toán

- Chỉ số tài chính

b. Câu lệnh sql

- Trích xuất dữ liệu bán hàng theo khách lẻ

OPCH PCH1

OITB Docentry

PK

Docdate Cardcode Cardname SplID remark

Docentry PK

ItemCode Itemname Quantity Profit Linetotal

ID PK

GroupName

GroupID

- Đơn hàng theo đại lý

OINV IVN1

OITB Docentry

PK

Docdate Cardcode Cardname SplID remark

Docentry PK

ItemCode Itemname Quantity Profit Linetotal

ID PK

GroupName

GroupID

- Chấm công nhân viên

NhanvienLog Penalty

Mã nhân viên PK

Thời gian đến Thời gian về

Mã nhân viên PK

Tên vi phạm ID vi phạm PK

Số điểm trừ

- Kết quả kinh doanh:

c. Hàm kết hợp dữ liệu

Sử dụng Hàm kết hợp dữ liệu union để kết hợp dữ liệu theo từng bảng tính trên google driver. Bảng dữ liệu theo ngày sẽ được sử dụng để union với nhau để tạo thành dữ liệu theo một khoảng thời gian như tháng, quý, năm.

d. Hàm xử lý dữ liệu

Sử dụng hàm xử lý date, string để đồng bộ định dạng ngày, mã hàng hóa, mã nhân viên, mã nhà cung cấp giữa các kiểu dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau.

4. Đóng gói dữ liệu

Dữ liệu sau khi chuyển đổi thô xong thì cần đóng gói lại theo các gói dữ liệu tương ứng để các nhà quản trị có thể theo dõi và dễ dàng phân tích

Tên nguồn Tên hiển thị

Nguồn từ POS bán hàng Bán hàng theo khách lẻ Nguồn từ máy chấm

công

Bảng chấm công nhân viên

Nguồn từ các chiến dịch marketing

Kết quả tiếp cận khách hàng

Nguồn từ các trang mạng xã hôi

Phản hồi của khách hàng

Nguồn bán hàng từ phần mềm ERP

Bán hàng theo đại lý

Nguồn dữ liệu liên quan đến công nợ

Công nợ phải thu/ Phải trả

a. Bán hàng theo khách hàng lẻ

Tên trường dữ liệu Tên hiển thị

Dscription Tên mặt hàng

Itemcode Mã mặt hàng

CardCode Mã khách hàng

SPLID Mã nhân viên

SPlname Tên nhân viên

b. Đơn hàng theo đại lý

Tên trường dữ liệu Tên hiển thị

Dscription Tên mặt hàng

Itemcode Mã mặt hàng

CardCode Mã khách hàng

SPLID Mã nhân viên

SPlname Tên nhân viên

c. Bảng chấm công

Sắp xếp theo đúng thứ tự: Ngày, Mã nhân viên, giờ làm, ngày công, số vi phạm Tên trường dữ liệu Tên hiển thị

Ma_NV Mã nhân viên

Date_logon Thời gian vào

Date_logout Thời gian ra

Penalty Điểm trừ

d. Bảng cân đối kế toán

Hiển thị tường minh được các thông số tài chính

Tên trường dữ liệu Tên hiển thị

Duedate Ngày chứng từ

DOB Số dư đầu kỳ

DEB Số dư cuối kỳ

DIB Hóa đơn

e. Chỉ số tài chính

Trích lọc dữ liệu từ các bảng dữ liệu giao dịch kế toán sổ cái và các bảng thu, bảng chi hàng ngày của doanh nghiệp

Tên trường dữ liệu Tên hiển thị

Name_VNS Chỉ số tài chính

Duedate Thời gian

PreAtDate Kỳ trước

AtDate Kỳ này

f. Phản hồi của khách hàng

Trích xuất toàn bộ dữ liệu dó đơn vị marketing cung cấp theo fomat sau:

Card Code

Card

Group OpenDate

Slp Code

Tên nhân

viên OpenDate

Ste p

Giai đoạn Quan hệ khách hàng

ID giai đoạn

L0000000

4 111

01/03/201

9 3

Mai

Trang 01/03/2019 1

Tìm hiểu nhu cầu khách hàng

1.

Tìm hiểu L0000000 111 01/03/201 3 Mai 01/03/2019 1 Tìm hiểu 1.

5 9 Trang nhu cầu khách hàng

Tìm hiểu

L0000000

8 111

01/03/201

9 3

Mai

Trang 01/03/2019 1

Tìm hiểu nhu cầu khách hàng

1.

Tìm hiểu

L0000000

9 111

01/03/201

9 3

Mai

Trang 01/03/2019 1

Tìm hiểu nhu cầu khách hàng

1.

Tìm hiểu

L0000001

0 111

01/03/201

9 3

Mai

Trang 01/03/2019 1

Tìm hiểu nhu cầu khách hàng

1.

Tìm hiểu 5. Trình hiển thị dữ liệu

Hiển thị dữ liệu theo các tiêu chuẩn của Tableau đã trình bày chi tiết ở chương 2.

Tại bước này, hệ thống sẽ hiển thị dữ liệu tường minh để các nhà quản lý có thể tận dụng công cụ Tableau BI để kéo thả dữ liệu họ mong muốn

Chương 4: Xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định nguồn lực nhân sự 1.1. Thu thập & làm sạch dữ liệu

1.1.1. Kết nối nguồn dữ liệu

Căn cứ trên các dữ liệu cần hiển thị thì cần kết nối các nguồn dữ liệu sau:

Loại giao dịch Nguồn dữ liệu

Bảng dữ liệu Mô tả Giao dịch bán

hàng

Dữ liệu ERP ORDR Thông tin về khách hàng, Nhân viên sales

RDR1 Thông tin về mặt hàng

Danh sách

comment của khách hàng

Google Driver

Sheet Comment

Danh sách comment của khách hàng: Thời gian, id khách, nội dung comment, Tên nhân viên sales phụ trách

Giao dịch thu chi

& Giao dịch khác

Dữ liệu ERP OJDT Danh sách giao dịch: Nội dung, thời gian, loại giao dịch

JDT1 Chi tiết giao dịch: tài khoản hạch toán, tài khoản đối ứng, số tiền hạch toán

Dữ liệu máy chấm công

Dữ liệu Máy chấm công

Nhanvien_Log Tên nhân viên, thời gian đi, thời gian về,…

Bảng 3: Mô tả kết nối giữa các loại dữ liệu

Như vậy ta sẽ sử dụng công cụ Tableau BI để kết nối với 3 nguồn dữ liệu là: Dữ liệu máy chấm công, Dữ liệu ERP, Google Driver

- Kết nối với máy chấm công:

- Kết nối Dữ liệubase ERP, cụ thể là SQL server

- Google Sheet

1.1.2. Tổ chức dữ liệu

Dữ liệu sẽ được tổ chức theo mô hình sau:

Tên nguồn dữ liệu

Cách thức lấy dữ liệu Có thể sử dụng cho các giao diện

SAP_Dữ liệubase

Sử dụng SQL để lấy danh sách doanh thu, khách hàng, mặt hàng, lợi nhuận theo khoảng thời gian

+ Phân tích doanh thu + Phân tích khách hàng + Hiệu quả kinh doanh + vòng quay kinh doanh Sử dụng Procedure để tính các chỉ số

khả năng thanh khoản

Báo cáo khả năng thanh khoản

GoogleSheet + Dùng câu truy vấn SQL để view cột comment và trọng số cảm xúc

+ Liên kết với bảng OCRD để truy vấn

Báo cáo chỉ số cảm xúc khách hàng

mã khách hàng

Máy chấm

công

+ Dùng sql để truy vấn log: Mã nhân viên, tên, thời gian đi làm (ra/vào)

Phân cụm dữ liệu Bảng 4: Bảng tổ chức lại các dữ liệu sau khi kết nối 1.2. Xây dựng các giao diện cơ sở (sheet)

Sau khi đã kết nối với các nguồn dữ liệu thì nhiệm vụ của cơ bản hiện tại là kéo thả các dữ liệu sao cho hợp lý

1.2.1. Topsales by employee

1.2.2. Profit by employee

1.2.3. Mức độ hài lòng của khách hàng theo chiều nhân viên phụ trách

1.2.4. Khách hàng mới theo chiều nhân viên phụ trách

1.3. Xây dựng Bảng điều khiển quản trị 1.3.1. Xây dựng Bảng điều khiển

Bộ lọc dữ liệu

o Thời gian: Từ ngày, đến ngày o Nhóm khách hàng

o Nhóm sản phẩm o Nhóm nhân viên Giao diện hiển thị

o Giao diện Phân tích doanh thu: Xây dựng từ các sheet Profit, TopSale

o Giao diện phân tích khách hàng: Xây dựng từ sheet khách hàng &

Comment

o Giao diện phân tích khả năng thanh khoản 1.3.2. Xuất bản giao diện trên Tableau reader

Giao diện 1: Phân tích doanh thu

Dalam dokumen ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI (Halaman 37-40)

Dokumen terkait