MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
C. Phần kết thúc
- Đi đều theo 2- hàng dọc và hát.
- Thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.
1-2 phút 1-2 phút 1 phút 1-2 phút
X X X X X X X X X X X X X X
Hoạt động tập thể
HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ
TÌM HIỂU VỀ VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI I.MỤC TIÊU :
- HS có một số hiểu biết về đất nước, con người, văn hóa của một số dân tộc, quốc gia trên thế giới.
- Biết tự hào về đất nước và con người Việt Nam, đồng thời tôn trọng và học hỏi tinh hoa văn hóa các dân tộc khác.
II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:
Tổ chức theo theo quy mô lớp.
III.CÁCH TIẾN HÀNH:
1.Chuẩn bị:
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu cuộc thi - HS chuẩn bị các tư liệu về chủ đề.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.
2.Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu nội dung sinh hoạt hôm nay.
- GV tổ chức cho HS thi theo hình thức “Hái hoa dân chủ”
- GV nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt - Tiếp theo là phần liên hoan văn nghệ.
- Kết thúc buồi sinh hoạt 3.Nhận xét - đánh giá:
- GV kết luận - Khen ngợi HS.
SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu:
- Duy trì tốt nền nếp lớp. Giữ vững sĩ số HS.
- Giúp cho HS ngoan, học tốt qua hiểu sự cần thiết của việc học đối với cuộc sống con người
- Giáo dục các em tinh thần cầu tiến và biết giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bị:
- GV: kế hoạch tới.
- Lớp trưởng: Đánh giá hoạt động trong tuần.
III. Các hoạt động:
1. Đánh giá các hoạt động tuần qua:
- Lớp trưởng đánh giá tình hình tuần qua; lớp bổ sung, đánh giá.
- Từng tổ trưởng báo cáo và nhận xét về tổ viên của mình.
- Giáo viên phát biểu ý kiến: đánh giá tinh thần, thái độ và hành vi của HS trong những ngày qua.
- HS văn nghệ: các bài hát dân gian mà em yêu thích.
2. Kế hoạch tới:
+ Tổ chức hoạt động TDTT: đá cầu, nhảy dây, đá bóng mi-ni.
3. Dặn dò:
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, thường xuyên rửa tay; Ăn chín, uống sôi.
- Phòng chống dịch bệnh cúm, không ăn gà vịt bị bệnh chết.
- Gặp người lớn tuổi, thầy cô giáo phải chào hỏi, nói năng lễ phép.
- Không tham gia chơi các trò chơi có hại: bi da, game online, đánh bài, đá gà, ...
- Không được tập hút thuốc lá.
-
Lịch sử :
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU :
- Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7- 1976:
+ Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
II. CHUẨN BỊ : - Tranh trong SGK;
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa
- 4 HS trình bày - HS chú ý lắng nghe.
HĐ.1 : ( làm việc cả lớp)
- GV nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta (6/1/1976) từ đó nhấn mạnh ý nghĩa của lần bầu cử Quốc hội khóa VI
- Nêu rõ không khí tưng bừng của cuộc bầu cử.
- HS nghe.
HĐ.2 (làm việc theo nhóm)
- Tìm hiểu những quyết định quan trọng của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI.
- Các nhóm thảo luận về các nội dung.
- HS làm việc theo yêu cầu.
HĐ.3 (làm việc cả lớp)
- HS thảo luận làm rõ ý: Những quyết định của kì họp thể hiện điều gì?
- GV kết luận: Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây ta có bộ máy Nhà nước chung, tạo điều kiện cho cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
- HS trả lời: Sự thống nhất đất nước
- HS đọc Củng cố và dặn dò:
+ Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Xem bài sau: Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình.
- HS nêu.
Địa lí :
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I.MỤC TIÊU :
- Xác định được vị trí đại lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực:
+ Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-trây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:
+ Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, …
* HS khá, giỏi: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li- a với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
* GDMT: Đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.
* GD TKNL: Ô-xtrây-li-a có ngành công nghiệp NL là một trong những ngành phát triển mạnh.
* GD BĐ: Biết đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương, châu Nam Cực. – Biết được nguồn lợi và những ngành kinh tế tiêu biểu của vùng này trên cơ sở khai thác nguồn tài nguyên biển, đảo.
II.CHUẨN BỊ : Lược đồ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: