• Tidak ada hasil yang ditemukan

CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI GIẢI PHÁP TỰ PHÁT TRIỂN 3.1. Mục tiêu triển khai

3.8. So sánh các SDN Opensource với sản phẩm thương mại

Hệ thống SDN mã nguồn mở do đội dự án Viettel tự phát triển cho phép tích hợp và cấu hình tự động với thiết bị mạng từ nhiều hãng khác nhau. Trong khi đó với các hệ thống SDN thương mại phần lớn vẫn giữ “lock in vendor” để hạn chế triển khai cho thiết bị mạng của các hãng khác.

Hệ thống SDN sử dụng mã nguồn mở đã phát triển được tính năng cho phép tích hợp với các cụm Cloud đang cung cấp dịch vụ, ứng dụng đang chạy, trong khi các sản phẩm thương mại thường yêu cầu phải triển khai trên cụm Cloud mới.

Giảm thiểu chi phí lên đến 80% so với đầu tư mua sắm, triển khai các hệ thống thương mại, tránh phụ thuộc vào các hãng cung cấp. Điều này có thể được chỉ rõ thông qua số liệu phân tích và tính toán như sau:

Theo phân tích của ZK research. Tổng chi phí triển khai giải pháp SDN với giải pháp ACI (Cisco) hoặc NSX (VMware) cho 1 cụm Cloud có quy mô 125 Compute host (tương đương cụm vCloud Huawei đang triển khai) ~ 1.118.300 USD. Đây là chi phí đầu tư mua sắm giải pháp SDN không bao gồm chi phí đầu tư hạ tầng phần cứng và nền tảng ảo hóa. Trong khi đó chi phí nghiên cứu, phát triển giải pháp SDN sử dụng mã nguồn mở Tungsten Fabric (bao gồm nghiên cứu, thử nghiệm, tối ưu hệ thống và phát triển các tính năng) chỉ vào khoảng 130.000 USD.

Mặc dù triển khai SDN mã nguồn mở còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt như đã thấy rõ 4 điểm hạn chế được chỉ ra trong phần đánh giá giải pháp tại mục 3.5, tuy nhiên những vấn đề này đang dần được nhóm dự án từng bước khắc phục. Với ưu điểm của bản thân giải pháp, tính hiệu quả về mặt đầu tư, giải pháp SDN mã nguồn mở tự phát triển sẽ là lựa chọn ưu tiên cho lộ trình tự động hóa mạng truyền tải trong Cloud Data Center của các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và CNTT hiện nay.

KẾT LUẬN Những đóng góp của luận văn:

Với mục tiêu" NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP SDN CHO HẠ TẦNG MẠNG TRUYỀN TẢI TRONG CÁC TELCO CLOUD DATA CENTER".

Luận văn đã nghiên cứu từ tổng quan giải pháp ứng dụng SDN đến phân tích đánh giá giải pháp của các nhà cung cấp và lựa chọn, triển khai thực nghiệm giải pháp tự phát triển. Những kết quả trên là căn cứ để định hướng phát triển giải pháp và đưa vào ứng dụng thực tiễn trên mạng lưới.

Những kết quả chính đã đạt được trong luận văn:

- Khái quát được một số vấn đề về lý thuyết và kiến trúc giải pháp ứng dụng SDN.

- Nêu được phương pháp, các giai đoạn triển khai giải pháp ứng dụng SDN cho hạ tầng mạng truyền tải trong các Telco Cloud Data Center.

Hướng phát triển của luận văn:

- Hiện tại giải pháp SDN tự phát triển còn bộc lộ một số hạn chế như: Lỗi phát sinh về phần mềm (như: quá trình live migrate VM từ vrouter sang openvswitch hay quá trình migrate/rebuid/resize VM từ openvswitch sang vrouter và ngược lại), lỗi network (lỗi trên Leaf HP gây duplicate gói tin), các ảnh hưởng về hiệu năng, rủi ro khi mở rộng (hạ tầng cụm triển khai sử dụng NIC cũ, lỗi thời, không hỗ trợ các offload tính checksum (tx offload), phân đoạn TCP (TSO), tunnel offload,… MTU trên các lớp switch chuyển tiếp nên để jumbo frame, các interface trên server triển khai SDN cần cấu hình tối thiểu 2.000 byte để đảm bảo gói tin không bị phân mảnh.

Đội dự án vẫn đang tiếp tục khắc phục các lỗi phát sinh này cũng như cập nhật phiên bản OpenStack release 6 tháng/lần để hoàn thiện hệ thống.

- Mở rộng phạm vi ứng dụng cung cấp các dịch vụ thử nghiệm để đánh giá hiệu năng hệ thống, so sánh với hệ thống hiện tại để có cách nhìn tổng quan, định hướng hoàn thiện hệ thống trong tương lai.

- Quy hoạch đồng bộ mạng truyền tải cho các Data Center, tính toán và đưa vào triển khai phương án backup tối thiểu 1+1 cả về hạ tầng phần cứng và phần mềm cho hệ thống SDN controller. Thiết lập kết nối và đồng bộ với các hệ thống quản lý, giám sát, vận hành mạng lưới đang dùng cho mạng truyền tải (hệ thống tác động; hệ thống quản lý, cấu hình tự động node mạng; hệ thống quản lý tài nguyên mạng; hệ thống cảnh báo sớm; …).

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Hype Cycle for Communications Service Provider Operations, 2019, July 2019 [2] https://tek4.vn/tong-quan-ve-mang-dinh-nghia-mem-sdn-software-defined- networks/

[3] https://www.ibm.com/services/network/sdn-versus-traditional-networking [4] https://www.gminsights.com/industry-analysis/software-defined-networking- sdn-market

[5] https://www.nuagenetworks.net/

[6] https://www.nokia.com/networks/solutions/virtualized-services-platform/

[7] https://www.nuagenetworks.net/blog/software-defined-love-nuage-networks- 7850-virtualized-services-gateway-vsg/

[8] https://www.juniper.net/us/en/products-services/sdn/contrail/

[9] https://tungsten.io/opencontrail-is-now-tungsten-fabric/

[10] https://www.opendaylight.org

53

Dokumen terkait