• Tidak ada hasil yang ditemukan

Sổ cái TK 421

Dalam dokumen KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Halaman 81-89)

Công ty TNHH Hoài n

48 16 đƣờng v ng Vạn Mỹ – Ng Quyền

Mẫu số S03b-DNN (QĐ số 48/2006 QĐ-BTC

Ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI

Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối Số hiệu: 421

Tháng 12 năm 2016

ĐVT: đồng NT ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh

SH NT Nợ

Dƣ đầu kỳ 42.299.509

31/12 PHT 23/12 31/12 Kết chuyển lãi 911 77.674.037

Cộng phát sinh 77.674.037

Dƣ cuối kỳ 119.973.546

Ngày 31 tháng 12 năm 2016

Kế toán trƣởng Ngƣời lập Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)

với đặc điểm kinh doanh, tình hình thực tế, yêu cầu quản lý của công ty nhƣng vẫn tuân thủ theo đúng quy định, phản ánh đúng, chính xác, minh bạch nội dung nghiệp vụ kinh tế, tăng hiệu quả giám sát, quản lý và đối chiếu.

b) Về chứng từ kế toán sử dụng

Công ty sử dụng đúng chứng từ theo Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (Ban hành theo Quyết định số 48 2006 QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính).

Chứng từ kế toán liên quan đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nhƣ: hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, bảng khấu hao, phân bổ,…của công ty đƣợc lập rõ ràng, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu.

Về công tác kế toán giá vốn: công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính giá xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác hạch toán giá vốn.

Về công tác kế toán doanh thu: mọi nghiệp vụ bán hàng đều đƣợc kế toán ghi nhận vào doanh thu một cách kịp thời và đầy đủ, chính xác về nội dung. Khi bán hàng kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT thành 3 liên: liên 1 lƣu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lƣu nội bộ làm căn cứ để ghi sổ kế toán.

Về công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh: do kế toán đã quản lý, theo dõi tốt các khoản doanh thu, chi phí đề cập ở trên vì thế công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc thực hiện một cách dễ dàng, cung cấp cho giám đốc những thông tin kế toán chính xác, kịp thời, qua đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.

a) Về hình thức kế toán

Công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung” là phù hợp. Đây là hình thức sổ kế toán đơn giản, giúp cho kế toán thuận tiện trong việc ghi chép, xử lý số liệu kế toán mà còn tiết kiệm đƣợc thời gian và công sức, tạo điều kiện cho việc cung cấp thông tin đầy đủ kịp thời. Với sự hỗ trợ của kế toán máy Excel, việc ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc nhanh chóng hơn, tiết kiệm thời gian và công sức.

3.1.2. Một số mặt còn hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty

Về tổ chức hệ thống sổ kế toán

Công ty không mở các sổ nhật ký chuyên dùng nhƣ sổ nhật ký bán hàng và sổ nhật ký thu tiền; điều này gây khó khăn cho việc theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, nhất là hình thức bán hàng thu tiền sau và việc đối chiếu sổ sách kế toán, công việc dồn vào sổ Nhật ký chung.

Về việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán

Công tác kế toán đƣợc thực hiện trên Excel đã phần nào giảm bớt đƣợc khối lƣợng công việc cho kế toán nhƣng do không áp dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán nên nhà quản trị và nhân viên kế toán gặp không ít khó khăn. Cụ thể:

- Với nhà quản trị sẽ phải phân chia bộ phận kế toán sao cho mỗi kế toán phụ trách một phần hành kế toán. Mặt khác khi muốn xem báo cáo ở một thời điểm bất kỳ phải đợi kế toán cập nhật và tính toán đầy đủ các thông tin tổng hợp vì vậy nhà quản trị không thể kiểm soát và tra cứu thông tin nhanh chóng, tức thời.

- Với nhân viên kế toán thì mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải hạch toán vào các chứng từ, sổ sách liên quan nên phải cập nhật thông tin nhiều lần cho mỗi nghiệp vụ, tổng hợp thông tin khó khăn và dễ nhầm lẫn vì phải tính toán bằng tay, đặc biệt làm báo cáo tài chính rất vất vả.

Về tài khoản sử dụng

Hiện nay công ty chƣa mở tài khoản chi tiết cho TK 632 dẫn đến khó theo dõi giá vốn cho từng mặt hàng

Về việc áp dụng chính sách ƣu đãi đối với khách hàng

Hiện nay công ty không có nhiều chính sách ƣu đãi trong kinh doanh. Đó là việc cho khách hàng hƣởng các khoản chiết khấu nhƣ: chiết khấu thƣơng mại,... Thực tế cho thấy rằng các chính sách ƣu đãi trong kinh doanh cũng là một trong những biện pháp kích thích đƣợc nhu cầu khách, thu hút đƣợc nhiều khách hàng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, đẩy tăng doanh số tiêu thụ và rút ngắn vòng quay của vốn, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Điều này trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay là rất cần thiết cho sự tồn tại của doanh nghiệp.

3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

3.2.1. Ứng dụng phần mềm kế toán

Thị trƣờng ngày càng phát triển thì quy mô của các doanh nghiệp ngày càng mở rộng, tính chất hoạt động ngày càng cao làm cho nhu cầu nhận và xử lý thông tin ngày càng trở nên khó khăn, phức tạp vì thế để tăng hiệu quả trong công tác kế toán, công ty nên áp dụng phần mềm kế toán để tiết kiệm thời gian, công sức. Phần mềm kế toán cung cấp tức thì bất kỳ số liệu và báo cáo kế toán nào, tránh sai lệch số liệu, tiết kiệm nguồn nhân lực, chi phí và tăng cƣờng tính chuyên nghiệp của nhân sự làm gia tăng giá trị chất lƣợng trong mắt đối tác, khách hàng.

Ưu điểm của việc sử dụng phần mềm kế toán máy trong hạch toán kế toán:

- Chính xác: Các chƣơng trình kế toán có độ chính xác rất cao và hiếm khi gây ra lỗi. Sai xót duy nhất của doanh nghiệp gặp phải có thể là do nhập sai dữ liệu và thông tin sai lệch ngay từ đầu.

- Tiết kiệm thời gian: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế giúp các doanh nghiệp giải quyết tất cả các phép tính phức tạp mà chỉ cần nhập số liệu và làm thao tác. Đây là một trong những khía cạnh tốt nhất khi sử dụng phần mềm kế toán.

- Dễ sử dụng: Phần hết các phần mềm kế toán đều dễ sử dụng và dễ hiểu.

Doanh nghiệp chỉ cần thời gian cài đặt chƣơng trình và nhập dữ liệu vào hệ thống. Mỗi phần mềm kế toán đều có phần hƣớng dẫn cài đặt và sử dụng nên kế toán doanh nghiệp có thể sử dụng dễ dàng.

Đối với bộ phận kế toán tài chính:

- Hỗ trợ tối đa công tác hạch toán, làm sổ sách theo quy định.

- Thực hiện các chức năng kế toán quản trị phục vụ yêu cầu của nhà quản lý.

- Có đƣợc giải pháp, quy trình chuẩn và kế toán tài chính tuân thủ hoàn toàn theo quy định của bộ tài chính và pháp luật Việt Nam.

- Có thể trả lời nhanh các câu hỏi của nhà quản lý liên quan đến con số nhƣ: doanh thu, chi phí, lãi - lỗ, tiền tại quỹ, ngân hàng, công nợ, kho hàng hóa…

Đối với nhà quản lý:

- Nắm đƣợc các thông tin tức thời từ các hoạt động của công ty khi truy

- Có các thông tin thể hiện dƣới dạng bảng biểu, con số thống kê, đồ họa minh họa.

- Tiết kiệm đƣợc thời gian quản lý tài chính cho nhà quản lý.

- Nhà quản lý có khả năng truy xuất trực tiếp trên phầm mềm để xem các báo cáo, thông tin, hoàn toàn chủ động với số liệu kế toán tài chính.

- Luôn chủ động trong công việc hàng ngày, hàng tháng.

Đối với các bộ phận khác:

Quan hệ giữa các phòng trở nên thuận tiện hơn, phối hợp thông tin giữa các phòng ban tránh các công việc trùng lặp.

Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để tạo điều kiện tốt nhất cho kế toán viên hoàn thành nhiệm vụ của mình và đƣa ra những thông tin kế toán chính xác và kịp thời hơn. Trên thị trƣờng hiện nay có rất nhiều phần mềm kế toán nhƣ:

Phần mềm kế toán FAST ACCOUTING

Fast Accounting là phần mềm kế toán dành cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.

Fast Accounting có thể chạy trên máy đơn lẻ, mạng nội bộ hoặc làm việc từ xa qua internet. Đặc biệt Fast Accounting cho phép chạy trên web - based giúp cho ngƣời sử dụng không phải cài đặt phần mềm trên máy tính, chỉ cần truy cập qua địa chỉ trên web, gõ tên và mật khẩu là có thể làm việc bình thƣờng.

Điều này tạo thuận lợi khi làm việc từ xa và khi mở rộng thêm văn phòng, chi

Phần mềm kế toán SMART

Phần mềm kế toán Smart phù hợp với các doanh nghiệp Xây dựng, Sản xuất, Thƣơng mại, Dịch vụ, XNK,…

Phần mềm kế toán MISA

Phần mềm Misa là giải pháp cho các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp: doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp thƣơng mại có quy mô đơn giản, có mức độ quản lý không quá phức tạp hay những doanh nghiệp có yêu cầu về quản trị cao hơn và có mô hình hoạt động lớn

Phần mềm Misa có ƣu điểm là dễ sử dụng bởi giao diện trực quan và thân thiện với ngƣời dùng, những ngƣời mới bắt đầu sử dụng phần mềm cũng sẽ cảm thấy thoải mái, không nhức mắt, cho phép cập nhật dữ liệu nhƣ nhiều hóa đơn 1 phiếu chi một cách linh hoạt, các mẫu giấy tờ chứng từ theo quy định ban hành.

Và điểm nổi trội nữa của Misa là chức năng thao tác lƣu và ghi sổ dữ liệu khá nhanh chóng; công nghệ bảo mật dữ liệu cao.

3.2.2. Hoàn thiện hệ thống số sách kế toán tại công ty

Khi hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán nên hạch toán chi tiết giá vốn của hàng hóa bán ra vì thông qua doanh thu và giá vốn chi tiết, ta có thể xác định đƣợc lãi gộp của từng mặt hàng. Đồng thời có hạch toán chi tiết giá vốn của từng loại mặt hàng bán ra thì doanh nghiệp mới kiểm tra đƣợc kết quả từ khâu nhập hàng hóa đến khâu tiêu thụ hàng hóa nhƣ thế nào để từ đó vạch ra các kế hoạch tiết kiệm chi phí mà vẫn đạt đƣợc hiệu quả, chất lƣợng hàng hóa tốt tạo sức cạnh tranh trên thị trƣờng của công ty. Vì vậy công ty nên mở thêm sổ chi tiết theo dõi giá vốn hàng bán.

Ví dụ: Ngày 10/12/2016 xuất kho 20 tấn xi măng chinfon theo HĐ 0000731 – Công ty xây dựng Bạch Đằng 14.850.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%), khách hàng chƣa thanh toán.

Kế toán tiến hành nhƣ sau: lập phiếu xuất kho số 32/12 (biểu 3.1), sau đó

ghi vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán (biểu 3.2) và sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán (biểu 3.3).

Biểu 3.1: Phiếu xuất kho số 29/12

Dalam dokumen KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Halaman 81-89)

Dokumen terkait