MỞ ĐẦU
Chương 3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TRONG VÍ ĐIỆN TỬ OMIPAY
3.3 Phương pháp và công thức đánh giá các tiêu chí .1 Tính chức năng
3.4.2 Tính chức năng – tuân thủ chức năng: Tuân thủ chức năng (Metric 8.1.5) Thực hiện đánh giá trên các chức năng sau
Chứng thực Đạt
Danh sách Thẻ/ TKNH LK Đạt
Thanh toán tự động Chưa đạt
Quản lý dịch vụ liên kết
Chưa đạt
Đổi mật khẩu đăng nhập
Đạt
Mã QR thanh toán Chưa đạt
8 Cài đặt ví
Cập nhật thông tin cá nhân Đạt
Cài đặt nhận thông báo Chưa đạt
Đổi số điện thoại Chưa đạt
9 Lịch sử giao dịch Đạt
10 Mã thẻ đã mua Đạt
11 Notify Chưa đạt
12 Tài khoản Đăng ký Đạt
Đăng nhập Đạt
13 Tin tức
Tin tức Đạt
Hướng dẫn sử dụng Đạt
Tổng số chức năng yêu cầu: 50 Tổng số chức năng chưa đạt: 10
Chỉ số đầy đủ chức năng: X = 1 - 10/50 = 0.8
Kết luận: Kết quả đánh giá (0.8) = kết quả mong muốn.
Hệ thống đạt yêu cầu chất lượng của tiêu chí này
3.4.2 Tính chức năng – tuân thủ chức năng: Tuân thủ chức năng (Metric 8.1.5)
Mô tả chi tiết các chức năng:
Tuân thủ theo quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 của NHNN hướng dẫn về dịch vụ TGTT (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 20/2016/TT-NHNN ngày 30/6/2016, Thông tư số 30/2016/TT-NHNN ngày 14/10/2016 và Thông tư số 23/2019/TT-NHNN ngày 22/11/2019), Công ty OmiPay cung cấp công cụ để Ngân hàng Nhà nước giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ Ví điện tử
a) Thống kê ví người dùng
NHNN có thể truy cập vào tài khoản mà Công ty OmiPay đã cung cấp cho NHNN để giám sát: (i) Tổng số lượng Ví điện tử (đã phát hành, đã kích hoạt và đang hoạt động) trên hệ thống ; (ii) Tổng số dư Ví điện tử của tất cả khách hàng tại thời điểm truy cập công cụ giám sát hoặc tại bất kỳ thời điểm nào.
Các bước thực hiện:
Bước 1: NHNN đăng nhập vào tài khoản được Công ty OmiPay cung cấp.
Bước 2: Chọn mục “Báo cáo NHNN” à Chọn “Thống kê ví người dùng”: NHNN có thể chọn thời gian tùy thích bằng cách nhập đủ ngày tháng năm theo mẫu dd-mm-yyyy
Kết quả: Hiển thị theo thống kê chi tiết theo ngày được chọn
Hình 3.2 – Thống kê ví người dùng
Hình 3.3 – Thống kê ví người dùng
b) Tài khoản đảm bảo thanh toán ví
NHNN có thể giám sát: (i) Số dư tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ Ví điện tử tại MSB; (ii) Thông tin của tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ Ví điện tử mở tại MSB bao gồm: Tên tài khoản, số hiệu tài khoản, số dư tại thời điểm truy cập công cụ giám sát. Tại thời điểm nộp Hồ sơ lên NHNN, Công ty OmiPay mới hợp tác và mở TKĐBTT cho dịch vụ Ví điện tử tại 01 ngân hàng duy nhất là MSB
Các bước thực hiện:
Bước 1: NHNN đăng nhập vào tài khoản được Công ty OmiPay cung cấp.
Bước 2: Chọn mục “Báo cáo NHNN” à Chọn “Tài khoản ĐBTT Ví điện tử”:
NHNN có thể chọn thời gian tùy thích bằng cách nhập đủ ngày tháng năm theo mẫu dd- mm-yyyy
Kết quả: Hiển thị theo thống kê chi tiết theo tài khoản đảm bảo thanh toán được chọn.
Hình 3.4 – Xem Tài khoản ĐBTT Ví điện tử
Hình 3.5 – Xem Tài khoản ĐBTT Ví điện tử
c) Báo cáo tháng – Báo cáo ví người dùng
NHNN có thể khai thác số liệu theo kỳ báo cáo tháng (tính từ ngày 01 của tháng đến ngày cuối cùng của tháng) vào chậm nhất là ngày 05 tháng tiếp theo. Tổng số lượng và tổng số dư Ví điện tử (đã phát hành, đã kích hoạt và đang hoạt động) vào cuối ngày của ngày cuối cùng của kỳ báo cáo
Các bước thực hiện:
Bước 1: NHNN đăng nhập vào tài khoản được Công ty OmiPay cung cấp.
Bước 2: Chọn mục “Báo cáo NHNN” à Chọn “Báo cáo tháng – Ví người dùng”:
NHNN có thể chọn thời gian tùy thích bằng cách nhập đủ theo mẫu mm-yyyy
Kết quả: Số liệu được thống kê sẽ hiển thị theo số liệu tháng được chọn, cụ thể: (i) Nếu tháng được chọn là tháng đã kết thúc, số liệu thống kê được lấy là số liệu vào cuối ngày của ngày cuối cùng của kỳ báo cáo tháng đó; (ii) Nếu tháng được chọn là tháng hiện tại chưa kết thúc thì số liệu thống kê được lấy là số liệu vào thời điểm hiện tại (thời điểm tuy cập công cụ giám sát).
Hình 3.6 – Báo cáo tháng – Ví người dùng
Hình 3.7 – Báo cáo tháng – Ví người dùng d) Báo cáo tháng – Báo cáo giao dịch
NHNN có thể khai thác số liệu theo kỳ báo cáo tháng (tính từ ngày 01 của tháng đến ngày cuối cùng của tháng) vào chậm nhất là ngày 05 tháng tiếp theo. Tổng số lượng
và tổng giá trị giao dịch nạp tiền, giao dịch rút tiền, giao dịch thanh toán và các giao dịch khác của Ví điện tử được thống kê theo từng ngày trong tháng.
Các bước thực hiện:
Bước 1: NHNN đăng nhập vào tài khoản được Công ty OmiPay cung cấp.
Bước 2: Chọn mục “Báo cáo NHNN” à Chọn “Báo cáo tháng – Báo cáo giao dịch”: NHNN có thể chọn thời gian tùy thích bằng cách nhập đủ theo mẫu mm-yyyy, chọn loại giao dịch: nạp tiền, rút tiền, chuyển tiền, thanh toán
Kết quả: Số liệu thống kê sẽ được hiển thị theo từng loại giao dịch Ví, đồng thời hệ thống sẽ hiển thị toàn bộ các ngày trong tháng được chọn có phát sinh giao dịch Ví đó
Hình 3.8 – Báo cáo tháng – Giao dịch nạp tiền
Nạp tiền: Hệ thống sẽ hiện thị toàn bộ các ngày có phát sinh giao dịch nạp tiền
Hình 3.9 – Báo cáo tháng – Giao dịch nạp tiền
Rút tiền: Hệ thống sẽ hiện thị toàn bộ các ngày có phát sinh giao dịch rút tiền
Hình 3.10 – Báo cáo tháng – Giao dịch rút tiền
Tương tự đối với các giao dịch thanh toán và các giao dịch khác của Ví điện tử e) Báo cáo Tài khoản ĐBTT Ví
NHNN có thể giám sát Tổng số lượng giao dịch bên Nợ, tổng giá trị giao dịch bên Nợ, tổng số lượng giao dịch bên Có, tổng giá trị giao dịch bên Có của tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ Ví điện tử được thống kê theo từng ngày trong tháng.
Các bước thực hiện:
Bước 1: NHNN đăng nhập vào tài khoản được Công ty OmiPay cung cấp.
Bước 2: Chọn mục “Báo cáo NHNN” à Chọn “Báo cáo tháng – TKĐBTT Ví điện tử”: NHNN có thể chọn thời gian tùy thích bằng cách nhập đủ theo mẫu mm-yyyy, chọn tài khoản đảm bảo thanh toán
Kết quả: Hiển thị theo tài khoản đảm bảo thanh toán được chọn và được thống kê theo từng ngày trong tháng được chọn
Hình 3.11 – Báo cáo tháng – TK ĐBTT Ví điện tử
Hình 3.12 – Báo cáo tháng – TK ĐBTT Ví điện tử f) Top Ví điện tử
NHNN có thể giám sát các thông tin về 10 Ví điện tử có số lượng giao dịch nhiều nhất và 10 Ví điện tử có giá trị giao dịch cao nhất theo từng đối tượng khách hàng (đơn vị chấp nhận thanh toán; khách hàng cá nhân, khách hàng tổ chức nhưng không bao gồm cá nhân, tổ chức là đơn vị chấp nhận thanh toán) bao gồm số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ; tổng số lượng và tổng giá trị giao dịch nạp tiền, rút tiền qua MSB; tổng số lượng và tổng giá trị giao dịch thanh toán, chuyển tiền; tổng số lượng và tổng giá trị các giao dịch khác nếu có (chỉ thống kê các giao dịch do hệ thống xử lý thành công)
Các bước thực hiện:
Bước 1: NHNN đăng nhập vào tài khoản được Công ty OmiPay cung cấp.
Bước 2: Chọn mục “Báo cáo NHNN” à “Báo cáo tháng – Top Ví điện tử”:
- NHNN có thể chọn thời gian tùy thích bằng cách nhập đủ theo mẫu mm-yyyy - Chọn loại tài khoản có 2 lựa chọn: (i) Khách hàng là Đơn vị chấp nhận thanh
toán (ĐVCNTT); (ii) Khách hàng cá nhân, khách hàng tổ chức nhưng không phải là ĐVCNTT.
- Top Ví thống kê theo: Số lượng giao dịch nhiều nhất, Giá trị giao dịch cao nhất Kết quả: Hiển thị top 10 Ví được thống kê theo tháng, Loại tài khoản và loại Top ví thống kê được chọn
Hình 3.13 – Báo cáo tháng – Top Ví điện tử
Hình 3.14 – Báo cáo tháng – Top Ví điện tử - số lượng giao dịch nhiều nhất
Hình 3.15 – Báo cáo tháng – Top Ví điện tử - số lượng giao dịch cao nhất
Trên đây Công ty OmiPay đã trình bày sơ bộ về Công cụ để Ngân hàng Nhà nước giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ Ví điện tử OmiPay. Công cụ này sẽ tiếp tục được Công ty OmiPay nghiên cứu, hoàn thiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước sau khi được NHNN cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ TGTT
Số chức năng đánh giá: 6 Số chức năng thực hiện: 6
Chỉ số tuân thủ chức năng: X= 6/6 = 1
Kết luận: Kết quả đánh giá (1) > kết quả mong muốn (0.9) Hệ thống đạt yêu cầu chất lượng của tiêu chí này