• Tidak ada hasil yang ditemukan

CHƯƠNG III: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC BÀI 5: GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KÌ

HĐ 2.1. Câu hỏi trắc nghiệm 1. Mục tiêu

4. Tổ chức hoạt động

Bước 1: Giao nhim v:

Giáo viên chia lp thành 3 nhóm giao nhim v cho tng nhóm Bước 2: Thc hin nhim v:

• Học sinh bất kì của nhóm báo cáo kết quả nhóm còn lại góp ý kiến.

Bước 3: Kết lun, nhận định:

• Gv nhận xét và cho điểm các nhóm.

• Gv chiếu lời giải từng bài

Cho tam giác ABC có B=60 , 45 , 10.o C= o AC = Tính a R S r, , , . Lời giải

 180o   180 60 45o o o 75 .o A= − − =B C − − =

10 .

AC = =b

Áp dụng định lý Sin trong tam giác ABC ta có

o o

.sin 10.sin 75 5 6 15 2 11,15.

sin sin sin sin 60 3

a b a b A

A B B

= ⇔ = = = + ≈

o

10 10 3

2 5,77.

sin 2sin 2sin 60 3

b R R b

B = ⇔ = B= = ≈

o o

.sin 10.sin 45 10 6 8,16.

sin sin sin sin 60 3

c b c b C

C = B ⇔ = B = = ≈

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có

1 sin 1 5 6 15 2. .10.sin 45o 75 25 3 39,43.

2 2 3 3

S ab C + +

= = = ≈

. . 2 2,69.

2

a b c S

S p r r r

a b c

= = + + ⇔ = ≈

+ +

Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Chứng minh rằng:

a) cosAMB+cosAMC=0;

b) MA MB2+ 2AB2 =2MA MB. .cosAMBMA MC2+ 2AC2 =2MA MC. .cosAMC; c) 2 2

(

2 2

)

2

4

AB AC BC

MA + −

= (công thức đường trung tuyến).

Lời giải

a) Ta có  AMB AMC+ =1800 AMB=1800AMCcosA BM =cos 180

(

0AMC

)

    cosAMB cosA CM cosAMB cosAMC 0

⇒ = − ⇒ + = . (đpcm)

b) Áp dụng định lí côsin trong tam giác AMB ta có:

 

2 2 2 2 . .cos 2 2 2 2 . .cos .

AB =MA +MBMA MB AMBMA +MBAB = MA MB AMB (đpcm)

Áp dụng định lí côsin trong tam giác AMC ta có:

AC2 =MA2+MC2−2MA MC. .cosAMCMA2+MC2AC2 =2MA MC. .cosAMC. (đpcm)

c) Theo kết quả của ý b) ta có:

MA MB2 + 2AB2 =2MA MB. .cosAMB

( )

1

MA MC2+ 2AC2 =2MA MC. .cosAMC 2

( )

Cộng vế với vế của (1) và (2) ta được:

 

2 2 2 2 2 2 2 . .cos +2 . .cos

MA MB+ −AB +MA MC+ −AC = MA MB AMB MA MC AMC

( ) ( )

2 2 2 2 2

2MA MB MC AB AC 2MA MB. .cosAMB 2MA MB. .cosAMC

⇔ + + − + = +

( ) (

)

2 2

2 2 2

2 2 . . cos cos

4 4

BC BC

MA   AB AC MA MB AMB AMC

⇔ + + − + = +

 

( )

2 2 2 2

2 0

2

MA BC AB AC

⇔ + − + = (theo phần a ta có cosAMB+cosAMC=0).

( )

2

2 2 2

2MA AB AC BC2

⇔ = + −

(

2 2

)

2

2 2

2 2

AB AC BC

MA + −

⇔ =

(

2 2

)

2

2 2

4

AB AC BC

MA + −

⇔ = (đpcm) Trong đó

2 MC MB= = BC . Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:

a) Nếu góc A nhọn thì b c2+ 2 >a2; b) Nếu góc A tù thì b c2+ 2 <a2; c) Nếu góc A vuông thì b c2+ 2 =a2;

Lời giải

Áp dụng hệ quả của định lí côsin ta có: cos 2 2 2 2 b c a

A bc

= + − a) Nếu gócA nhọn thì

2 2 2

2 2 2 2 2 2

cos 0 0 0 .

2 b c a

A b c a b c a

bc

> ⇔ + − > ⇔ + − > ⇔ + >

b) Nếu gócA tù thì cos 0 2 2 2 0 2 2 2 0 2 2 2. 2

b c a

A b c a b c a

bc

< ⇔ + − < ⇔ + − < ⇔ + <

c) Nếu gócA vuông thì cos 0 2 2 2 0 2 2 2 0 2 2 2. 2

b c a

A b c a b c a

bc

= ⇔ + − = ⇔ + − = ⇔ + =

HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG.

a) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức giải tam giác vào các bài toán có nội dung thực tiễn.

b) Nội dung:

PHIẾU HỌC TẬP

Câu 1: Hai chiếc tàu thuyền cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau góc 60°. Tàu B chạy với tốc độ 20 hải lí một giờ. Tàu C chạy với tốc độ 15 hải lí một giờ. Sau hai giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lí? Kết quả gần nhất với số nào sau đây?

A. 61 hải lí. B. 36 hải lí. C. 21 hải lí. D. 18 hải lí.

Câu 2: Để đo khoảng cách từ một điểm A trên bờ sông đến gốc cây C trên cù lao giữa sông, người ta chọn một điểm B cùng ở trên bờ với A sao cho từ A và B có thể nhìn thấy điểm C. Ta đo được khoảng cách AB=40m, CAB = °45 ,CBA= °70 .Vậy sau khi đo đạc và tính toán khoảng cách AC gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 53m. B. 30 m. C. 41,5m. D. 41m.

Câu 3: Từ vị trí A người ta quan sát một cây cao (hình vẽ). Biết AH 4 m= , HB=4 m,

 45

BAC= °. Chiều cao của cây gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 17,5m. B. 17 m. C. 16,5m. D. 16m.

Câu 4: Giả sử CD= h là chiều cao của tháp trong đó C là chân tháp. Chọn hai điểm A , B trên mặt đất sao cho ba điểm A B,C thẳng hàng. Ta đo được AB 24 m= , CAD = °63 ,

 48

CBD= °. Chiều cao h của tháp gần với giá trị nào sau đây?

A. 18m. B. 18,5m. C. 60m. D. 60,5m.

Câu 5: Trên nóc một tòa nhà có một cột ăng-ten cao 5m. Từ vị trí quan sát A cao 7 m so với mặt đất, có thể nhìn thấy đỉnh B và chân C của cột ăng-ten dưới góc 500400 so với phương nằm ngang. Chiều cao của tòa nhà gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 12m. B. 19m. C. 24m . D. 29m .

Câu 6: Xác định chiều cao của một tháp mà không cần lên đỉnh của tháp. Đặt kế giác thẳng đứng cách chân tháp một khoảng CD=60m, giả sử chiều cao của giác kế là OC=1m. Quay thanh giác kế sao cho khi ngắm theo thanh ta nhìn thấy đỉnh A của tháp. Đọc trên giác kế số đo của góc AOB=600. Chiều cao của ngọn tháp gần với giá trị nào sau đây:

A. 40m . B. 114m. C. 105m . D. 110m.

Câu 7: Từ hai vị trí AB của một tòa nhà, người ta quan sát đỉnh C của ngọn núi. Biết rằng độ cao AB=70m, phương nhìn AC tạo với phương nằm ngang góc 300, phương nhìn BC tạo với phương nằm ngang góc 15 300 . Ngọn núi đó có độ cao so với mặt đất gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 135m . B. 234m . C. 165m . D. 195m .

Câu 8: (BT 3.10 SGK) Từ bãi biển Vũng Chùa, Quảng Bình, ta có thể ngắm được Đảo Yến. Hãy đề xuất một cách xác định bề rộng của hòn đảo (theo chiều ta ngắm được).

Câu 9: (BT 3.11 SGK) Để tránh núi, đường giao thông hiện tại phải đi vòng như mô hình trong Hình 3.19. Để rút ngắn khoảng cách và tránh sạt lở núi, người ta dự làm đường hầm xuyên núi, nối thẳng từ A tới D. Hỏi độ dài dường mới sẽ giảm bảo bao nhiêu kilômét so với đường cũ?

Câu 10: Hai máy bay cùng xuất phát từ một sân bay A và bay theo hai hướng khác nhau, tạo với nhau góc 600. máy bay thứ nhất bay với vận tốc 650 km/h, máy bay thứ hai bay với vận tốc 900 km/h. Sau 2 giờ, hai máy bay cách nhau bao nhiêu km (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? Biết rằng cả hai máy bay bay theo đường thẳng và sau 2 giờ bay đều chưa hạ cánh.

c) Sản phẩm: Học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình.

d) Tổ chức thực hiện

Chuyn giao GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 2.

HS: Nhận nhiệm vụ,

Thc hin Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà . Chú ý: Việc tìm kết quả tích phân có thể sử dụng máy tính cầm tay Báo cáo tho lun HS cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm vào tiết 54

Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.

Đánh giá, nhận xét, tng hp

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.

- Chốt kiến thức tổng thể trong bài học.

- Hướng dẫn HS về nhà tự xây dựng tổng quan kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy.

Ngày soạn:

Ngày dạy:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Thời gian thực hiện: (1 tiết ôn + 2 tiết kiểm tra) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

•Vận dụng được mệnh đề phủ định; mệnh đề đảo; mệnh đề tương đương; mệnh đề có chứa kí hiệu

∀ , ∃; điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ để giải các bài toán liên quan.

• Xác định được tính đúng/sai của một mệnh đề toán học trong những trường hợp đơn giản.

•Thực hiện được phép toán trên các tập hợp (hợp, giao, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con) và biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn chúng trong những trường hợp cụ thể.

•Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phép toán trên tập hợp (ví dụ: những bài toán liên quan đến đếm số phần tử của hợp các tập hợp,...).

•Biểu diễn được miền nghiệm của bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng toạ độ.

•Vận dụng được kiến thức về bất phương trình hai ẩn vào giải quyết bài toán thực tiễn (ví dụ: bài toán tìm cực trị của biểu thức F = ax + by trên một miền đa giác,...).

•Tính được giá trị lượng giác (đúng hoặc gần đúng) của một góc từ 0⁰ đến 180⁰ bằng máy tính cầm tay.

Năng lực Yêu cầu cần đạt

NĂNG LỰC ĐẶC THÙ

Năng lực tư duy và lập luận toán

học

•Thiết lập và phát biểu các mệnh đề toán học, bao gồm: mệnh đề phủ định; mệnh đề đảo; mệnh đề tương đương; mệnh đề có chứa kí hiệu

,

∀ ∃; điều kiện cẩn, điều kiện đủ, điều kiện cẩn và đủ.

•Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng toạ độ.

•Tính giá trị lượng giác (đúng hoặc gần đúng) của một góc từ 0° đến 180° bằng máy tính cầm tay.

•Giải thích hệ thức liên hệ giữa giá trị lượng giác của các góc phụ nhau, bù nhau.

•Giải thích các hệ thức lượng cơ bản trong tam giác: định lí côsin, định lí sin, công thức tính diện tích tam giác

Năng lực giải quyết vấn đề toán

học

• Nhận biết các khái niệm cơ bản về tập hợp (tập con, hai tập hợp bằng nhau, tập rỗng) và biết sử dụng các kí hiệu ⊂ ⊃ ∅, , .

•Vận dụng kiến thức về bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải quyết bài toán thực tiễn (ví dụ: bài toán tìm cực trị của biểu thức F ax by= + trên một miền đa giác, …)

•Mô tả cách giải tam giác và vận dụng được vào việc giải một số bài toán có nội dung thực tiễn (ví dụ: xác định khoảng cách giữa hai địa điểm khi gặp vật cản, xác định chiều cao của vật khi không thể đo trực tiếp,…) Năng lực mô hình

hóa toán học. •Xác định vị trí chân cột đèn trong công viên tam giác thông qua tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.

NĂNG LỰC CHUNG Năng lực tự chủ

và tự học •Tự giải quyết các bài tập trắc nghiệm ở phần luyện tập và bài tập về nhà.

Năng lực giao tiếp và hợp tác

•Tương tác tích cực của các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác.

• Giải thích được hệ thức liên hệ giữa giá trị lượng giác của các góc phụ nhau, bù nhau.

•Mô tả được cách giải tam giác và vận dụng được vào việc giải một số bài toán có nội dung thực tiễn (ví dụ: xác định khoảng cách giữa hai địa điểm khi gặp vật cản, xác định chiều cao của vật khi không thể đo trực tiếp,...).

2. Về năng lực:

3. Về phẩm chất:

Trách nhiệm •Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

Nhân ái •Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác.

II. Thiết bị dạy học và học liệu: Máy chiếu, phiếu học tập, giấy màu, giấy A0, bút lông, kéo, HS có điện thoại kết nối mạng (nếu cá nhân) hoặc máy tính có kết nối mạng (nếu nhóm)….

III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động 1: Ôn tập về lý thuyết a) Mục tiêu:

•Tạo sự tò mò, gây hứng thú cho học sinh khi nhớ lại kiến thức về “Mệnh đề. Tập hợp các phép toán tập hợp”.

•Học sinh nhớ lại các kiến thức cơ bản về mệnh đề.

•Học sinh biết mệnh đề và các phép toán tập hợp.

b) Nội dung: Câu hỏi thảo luận

Câu 1: (NB) Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?